Giáo án Toán 7 - Tiết 1 đến tiết 22

I.Mục tiêu:

Kiến thức:+HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.

+Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

Kĩ năng: +HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.

+Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

Thái độ: +Bước đầu tập suy luận.

II.Chuẩn bị :

-GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.

-HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng.

III .Tiến trình tiết dạy :

 

doc53 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 966 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 1 đến tiết 22, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : / 8 / 2013 Chương I : Đường thẳng vuông góc Đường thẳng song song Tiết 1: Hai góc đối đỉnh I.Mục tiêu: Kiến thức:+HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh. +Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Kĩ năng: +HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. +Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. Thái độ: +Bước đầu tập suy luận. II.Chuẩn bị : -GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. -HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng. III .Tiến trình tiết dạy : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5/). -GV :Giới thiệu chương I cần nghiên cứu các khái niệm cụ thể như: 1)Hai góc đối đỉnh. 2)Hai đường thẳng vuông góc. 3)Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. 4)Hai đường thẳng song 2. 5)Tiên đề ƠClít về đường thẳng song song. 6)Từ vuông góc đến song 2 7)Khái niệm định lý. -Hôm nay nghiên cứu khái niệm đầu tiên của chương I: Hai góc đối đỉnh. -HS :Nghe GV giới thiệu chương I. -HS Mở mục lục trang 143 SGK theo dõi. -HS :Ghi đầu bài. Hoạt động 2:Bài mới(30/) GV :Treo bảng phụ vẽ hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh. -GV :Hãy quan sát hình vẽ và nhận biết hai góc đối đỉnh. -GV :ở hình 1 có hai đường thẳng xy, x’y’ cắt nhau tại O. Hai góc Ô1, Ô3 được gọi là hai góc đối đỉnh. -HS :Quan sát các hình vẽ trên bảng phụ,nhận biết hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh. 1.Thế nào là hai góc đối đỉnh: a)Nhận xét: y’ x 2 3 1 4 O x’ y Ô1 và Ô3 đối đỉnh: Nhận xét: -GV :Yêu cầu hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của Ô1 và Ô3 . -GV :Yêu cầu hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của Ĝ 1 và Ĝ 2 . -GV :Yêu cầu hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của  và Ê. -GV :Sau khi các nhóm nhận xét xong GV giới thiệu Ô1 và Ô3 có mỗi cạnh của góc này là tia đối của góc kia ta nói Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh. Còn Ĝ 1 và Ĝ 2;  và Ê không phải là hai góc đối đỉnh -GV:Cho vẽ và ghi hai góc Ô1 và Ô3 đối đỉnh. -GV Hỏi: Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh? -GV:Đưa định nghĩa lên màn hình, yêu cầu HS nhắc lại. -GV :Giới thiệu các cách nói hai góc đối đỉnh. -GV :Yêu cầu làm ?2 -GV Hỏi: Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh? -GV :Cho xÔy, em hãy vẽ góc đối đỉnh với xÔy -HS :Lắng nghe GV nêu nhận xét -HS Thảo luận nhóm 2 người nhận xét các góc đối đỉnh và không đối đỉnh. -Đại diện nhóm nhận xét +Ô1 và Ô3: Có chung đỉnh O, cạnh Ox và Oy là 2 tia đối nhau, cạnh Ox’, Oy’ là 2 tia đối nhau. + Ĝ 1 và Ĝ 2: Chung đỉnh G, cạnh Ga và Gd là 2 tia đối nhau, cạnh Gb và Gc là 2 tia không đối nhau. + và Ê không chung đỉnh nhưng bằng nhau. -Vẽ hình và ghi vở theo GV. -HS Trả lời: Định nghĩa hai góc đối đỉnh như SGK. - Cá nhân tự làm ?2 -HS Trả lời: hai cặp góc đối đỉnh. -HS lên bảng thực hiên, nêu cách vẽ và tự đặt tên. Có chung đỉnh O. Ox, Oy là 2 tia đối nhau. Ox’, Oy’ là 2 tia đối nhau. b c 1 2 a G d Ĝ 1 và Ĝ 2 không đối đỉnh. A E  và Ê không đối đỉnh. ?2 b)Định nghĩa: SGK Hai góc Ô2 và Ô4 cũng là hai góc đối đỉnh vì tia Oy’là tia đối của tia Ox’ tia Ox là tia đối của tia Oy. -Vẽ góc đối đỉnh với góc xÔy: x y’ O y x’ +Vẽ tia Ox’là tia đối của tia Ox. + Vẽ tia Oy’là tia đối của tia Oy. -GV :Yêu cầu xem hình 1: Quan sát các cặp góc đối đỉnh. Hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của các cặp góc đối đỉnh? -GV :Yêu cầu nêu dự đoán. -GV Yêu cầu làm ?3 thực hành đo kiểm tra dự đoán. -GV :Yêu cầu nêu kết quả kiểm tra. -HS Xem hình 1, ước lượng bằng mắt so sánh độ lớn của các cặp góc đối đỉnh. -Đại diện HS nêu dự đoán. -Thực hành đo kiểm tra dự đoán theo hình trên vở. 1 HS lên bảng đo kiểm tra. -Đại diện HS nêu kết quả kiểm tra. 2.Tính chất của hai góc đối đỉnh: Hình 1 Dự đoán: Ô1 = Ô3 và Ô2= Ô4 Đo góc: Ô1= 30o, Ô3 = 30o ị Ô1= Ô3 Ô2=150o, Ô4=150oị Ô2= Ô4 Hai góc đối đỉnh bằngnhau. -GVCho HS tập suy luận dựa vào tính chất của hai góc kề bù suy ra Ô1= Ô3 -GV Hướng dẫn: +Nhận xét gì về tổng Ô1+Ô2 ? Vì sao? +Nhận xét gì về tổng Ô3+Ô2 ? Vì sao? +Từ (1) và (2) suy ra điều gì? HS trả lời theo câu hỏi của GV -Suy luận: Ô1+ Ô2= 180o(góc kề bù)(1) Ô3+ Ô2= 180o(góc kề bù)(2) Từ (1) và (2) Ô1+ Ô2= Ô3+ Ô2 Ô1= Ô3 -Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Hoạt động 3: Luyện tập củng cố (8/). GV -Hỏi: Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không? -GV :Treo bảng phụ ghi bài 1/82 SGK gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời và điền vào ô trống câu a. GV gọi HS khác nhận xét GV :gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời và điền vào ô trống câu b. GV gọi HS khác nhận xét -GV Treo bảng phụ ghi bài 2/82 SGK gọi 2HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời và điền vào ô trống câu a và b. GV : Gọi HS nhận xét Hoạt động 4: HDVN (2/). -GV yêu cầu HS học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận. -Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau. HS-Trả lời: Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh HS quan sát hình vẽ 1HS đứng tại chỗ trả lời và điền vào ô trống câu a. HS nhận xét 1HS đứng tại chỗ trả lời và điền vào ô trống câu b. 1HS đứng tại chỗ trả lời và điền vào ô trống câu b. 2HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời và điền vào ô trống câu a và b. 1HS nhận xét HS chú ý lắng nghe yêu cầu của GV HS ghi bài tập về nhà vào vở -Bài 1trang 82 SGK: a)Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’. b)Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Oy. -Bài 2 trang 82 SGK: a)Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh. b)Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh. -BTVN: 3, 4, 5/ 83 SGK; 1, 2, 3/73,74 SBT. Ngày dạy : / 8 / 2012 Tiết 2: Luyện tập I.Mục tiêu: Kiến thức: +HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Kĩ năng: +Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình. +Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. +Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. Thái độ: +Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập. II.Chuẩn bị: -GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. -HS: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in. III.Tiến trình tiết dạy : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10/). -Kiểm tra 3 HS +Câu 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh. +Câu 2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ hình? Bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau? GV gọi HS nhận xét +Câu 3: Hãy chữa BT 5 trang 82 SGK. -GV Cho cả lớp nhận xét và đánh giá kết quả -GV :Yêu cầu mở vở BT in luyện tập +HS 1: Phát biểu định nghĩa hai góc đối đỉnh. Vẽ hình, ghi ký hiệu và trả lời. HS cả lớp theo dõi và nhận xét. +HS 2: Phát biểu tính chất của hai góc đối đỉnh. Vẽ hình, ghi các bước suy luận. +HS 3: Lên bảng chữa BT 5/82 SGK a)Dùng thước đo góc vẽ góc ABC = 56o A 560 C’ C B A’ b)Vẽ tia đối BC’ của tia BC Góc ABC’ = 180o - CBA (hai góc kề bù) ABC’ = 180o - 56o = 124o c)Vẽ tia đối BA’ của tia BA Góc C’BA’ = 180o -ABC’ (hai góc kề bù) C’BA’ = 180o -124o = 56o Hoạt động 2: Bài mới (28/) -GV :Yêu cầu đọc đề bài 6/83 -GV Hỏi: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau tạo thành góc 47o ta vẽ như thế nào? -GV :Gọi một HS lên bảng vẽ hình. -1 HS đọc đầu bài. -Trả lời cách vẽ: +Vẽ góc xÂy = 47o. +Vẽ tia đối Ax’của tia Ax. +Vẽ tia đối Ay’của tia Ay, được đt xx’ cắt yy’ tại A Bài tập (6/83 SGK): y’ x 2 3 1 x’ A 47o 4 y xÂy = Â1 = 47o -GV Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình, HS khác vẽ vào vở BT. -GV:Yêu cầu tóm tắt bài toán trên bảng theo ký hiệu. -GV :Gọi 1 HS lên bảng làm, các HS khác cho làm trong vở BT đã in sẵn. -GV gợi ý: +Biết Â1 có thể suy ra Â3 được không? Vì sao? +Biết Â1 có thể suy ra Â2 được không? Vì sao? +Tính được Â4? Vì sao? -GV:Yêu cầu hoạt động nhóm làm BT7/83 SGK. Nêu mỗi cặp góc bằng nhau phải nêu lý do. -Sau 5 ph GV công bố kết quả của các nhóm và cho nhận xét đánh giá. -GV Cho điểm động viên nhóm làm nhanh, tốt. -GV Đưa bài mẫu lên màn hình hoặc bảng phụ. -GV :Yêu cầu làm BT 4 (8/83) -GV Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hai góc chung đỉnh O cùng số đo là 70o. -GV Hỏi: +Hai góc có đối đỉnh không? +Muốn hai góc đối đỉnh thì phải sửa đầu bài thế nào để vẽ được hai góc đối đỉnh có cùng số đo là 70o? -GV Yêu cầu HS đọc BT9/83 -GV Hỏi: +Muốn vẽ góc vuông xÂy ta làm thế nào? + Muốn vẽ góc x’Ây’ đối đỉnh với góc xÂy ta làm thế nào? +Hai góc vuông không đối đỉnh là hai góc vuông nào? -1 HS lên bảng vẽ hình, HS khác vẽ vào vở BT. -HS khác ghi tóm tắt đầu bài vào vở ghi. -1HS lên bảng làm . - HS khác cho làm trong vở BT đã in sẵn. -HS Hoạt động nhóm làm BT 7/83 SGK vào giấy trong hoặc giấy phụ của nhóm. Nhóm nào xong trước nộp kết quả cho GV. -HS:Tham gia nhận xét đánh giá kết quả các nhóm. -HS :Quan sát bài mẫu. -HS Làm cá nhân BT 8/83 SGK. -2 HS lên bảng vẽ hình. -HS khác tự vẽ vào vở BT in. -1 HS đọc to BT 9/83. -Trả lời: HS 1:+Vẽ tia Ax. +Dùng ê ke vẽ tia Ay sao cho xÂy = 90o. HS 2:+Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax. + Vẽ tia đối Ay’ của tia Ay được góc x’Ây’ đối đỉnh với góc xÂy Cho: xx’ yy’ = {A} . Â1 = 47o . Tìm: Â2 = ?; Â3 = ?; Â4 = ? Giải Â3 = Â1 = 47o (vì đối đỉnh). Â2 = 180o- Â1 = 180o- 47o = 133o (Â2, Â1 vì kề bù). Â4 = Â2 = 47o (vì đối đỉnh). Bài Tập (7/83 SGK): x z’ y’ 3 2 4 1 y 5 O6 z x’ Giải Ô1 = Ô4 (đối đỉnh) Ô2 = Ô5 (đối đỉnh) Ô3 = Ô6 (đối đỉnh) xÔz = x’Ôz’ (đối đỉnh) yÔx’ = y’Ôx (đối đỉnh) zÔy’ = z’Ôy (đối đỉnh) xÔx’ = yÔy’ = zÔz’ = 180o BàiTâp (8/83 SGK) x x’ x x’ 700 70o y 0 y y’ y y’ 700 700 x 0 x’ Bài Tập 9/83 SGK: y x’ A x y’ +GV :Em có nhận xét khi 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại sẽ thế nào? +GV:Em có cơ sở lý luận nào về nhận xét đó? +HS :Các góc còn lại cũng bằng một vuông. +HS trình bày dựa vào góc đối đình và góc kề bù. -xÂy và xÂy’ là một cặp góc vuông không đối đỉnh. -Cặp xÂy và yÂx’ Cặp yÂx’ và x’Ây’ Cặp y’Âx’ và y’Âx Hoạt động 3: LT- Củng cố (5/). -GV Yêu cầu HS nhắc lại: +Thế nào là hai góc đối đỉnh? +Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh. -GV Yêu cầu làm BT 7/74 SBT. Hoạt động 4: HDVN (2/). -Cần ôn lại định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận. -Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau. -HS :Trả lời câu hỏi của GV. -HS :Dùng hình bác bỏ câu sai. HS chú ý lắng nghe HS ghi bài tập về nhà vào vở -Bài 7trang 74 SBT: Câu a đúng; Câu b sai -BTVN: 4, 5, 6/ 74 SBT. -Đọc trước bàI hai đường thẳng vuông góc, chuẩn bị êke, giấy. Ngày dạy : / 9 / 2012 Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc I.Mục tiêu: -Kiến thức : +Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. +Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a. +Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. -Kỹ năng : +Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. +Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. +Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng. - Thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình. II.Chuẩn bị: -GV: Thước thẳng, êke, giấy rời. -HS: Thước thẳng, êke, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng. III.Tiến trình tiết dạy : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1:Kiểm tra (5/) +Thế nào là hai góc đối đỉnh? +Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? +Vẽ góc xÂy = 90o. Vẽ góc x’Ây’ đối đỉnh với xÂy. -GV :Gọi 1 HS lên bảng. -GV :Cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá bài làm của bạn. -GV Nói: xÂy và x’Ây’ là hai góc đối đỉnh nên xx’ và yy’ là 2 đường thẳng cắt nhau tại A, tạo thành 1 góc vuông ta nói đường thẳng xx' và yy’ vuông góc với nhau. Đó là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động 2: Bài mới 33/). -GV Yêu cầu HS làm ?1. +Gấp tờ giấy hai lần. +Trải phẳng tờ giấy, dùng thước và bút viết tô theo nét gấp. -1 HS lên bảng trả lời định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.rồi thực hiện theo yêu cầu đầu bài -HS cả lớp nhận xét, đánh giá bài làm của bạn. -HS Ghi đầu bài. HS làm ?1 y x’ A x y’ 1.Thế nào là hai đường thẳng vuông góc: ?1 -Gập giấy theo hình 3 -NX: Được 4 góc vuông. +GV :Quan sát nếp gấp và các góc tạo bởi nếp gấp, cho biết các góc này là góc gì? -HS Lắng nghe GV nêu nhận xét -GV Cho suy luận: ?2. +Vẽ 2 đường thẳng x’x y’y cắt nhau tại O và xôy = 90o +Các góc còn lại là góc gì? Vì sao? -GV :Gọi 1 HS trình bày lời giải. -GV gọi HS khác sửa chữa bổ xung nếu cần. -GV:Từ bài tập trên người ta nói hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau tại O. -GV :Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc? -HS :Đọc đầu bài ?2. +HS : Vẽ theo GV, ghi tóm tắt đầu bài. +HS :Dùng tính chất hai góc đối đỉnh và hai góc kề bù. -1 HS trình bày lời giải. -HS khác sửa chữa bổ xung nếu cần. -HS trả lời theo định nghĩa SGK. -HS :Có thể nói theo các cách khác nhau như SGK. ?2.Suy luận Cho: xx’ yy’ = {O} . xÔy = Ô1= 90o . Tìm: Ô2= Ô3 = Ô4 = 90o Vì sao? y 2 1 x’ 0 x 3 4 y’ Ô3 = Ô1 = 90o (đối đỉnh) Ô2 = Ô4 = 180o - Ô1 = 90o (Ô2, Ô4 cùng kề bù với Ô1) c)Định nghĩa: SGK Kí hiệu: xx’yy’ -GV Hỏi: +Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào? +Còn có thể vẽ cách nào nữa -GV :Yêu cầu HS làm ?3. Vẽ phác 2 đường thẳng a á. -GV :Cho HS hoạt động nhóm làm ?4. -GV :Cho đọc đầu bài và nhận xét vị trí tương đối giữa điểm O và đường thẳng a. -GV :Theo dõi và hướng dẫn các nhóm vẽ hình. -GV :Yêu cầu HS nhận xét -GV :Nhận xét bài của vài nhóm. -GV Hỏi: Qua bài ta thấy có thể có mấy đường thẳng a’ đi qua O và vuông góc với a -GV Nêu tính chất được thừa nhận : SGK-T85 -GV Yêu cầu trả lời BT 11/86 SGK. -Có thể nêu cách vẽ như BT 9/83 SGK. -Có thể vẽ phác trực tiếp hai đường thẳng vuông góc. -1 HS lên bảng làm ?3 vẽ phác hai đường thẳng aa’. -Các HS khác làm vào vở. -HS :Hoạt động nhóm làm ?4. -HS Đọc đầu bài. -HS NX: Có thể điểm O ẻ a, có thể O ẽ a. -HS Hoạt động: +Quan sát hình 5, hình 6. +Vẽ theo SGK. HS nhận xét -HS :Nhận thấy chỉ vẽ được 1 đường thẳng a’ với đường thẳng a. -HS :Đọc tính chất SGK. - HS trả lời BT 11/86 SGK. -Chữa vào vở BT in. 2.Vẽ hai đường thẳng vuông góc: ?3 vẽ phác a a’ a’ a ?4: a’ .O a a’ a O Tính chất : SGK (T 85) Bài tập 11/86 SGK: a)…cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông. b)a a’ c)…có một và chỉ một… -GV :Yêu cầu vẽ một đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng xy vuông góc với AB. -GV : Gọi 1 HS lên bảng vẽ đoạn AB và trung điểm I của AB, 1HS khác vẽ đường thẳng xy vuông góc với AB tại I. -GV Giới thiệu : xy gọi là đường trung trực của đoạn AB. -GV Hỏi: Vậy thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng? -GVLưu ý: đường trung trực là đường thẳng, điều kiện vuông góc và qua trung điểm. -GV Giới thiệu điểm đối xứng -GV Hỏi: +Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta vẽ thế nào? +Còn có cách thực hành nào khác? GV gọi HS nhận xét -HS 1 lên bảng vẽ đoạn AB và trung điểm I của AB. -HS 2 lên bảng vẽ đường thẳng xy vuông góc với AB tại I. -HS cả lớp vẽ vào vở. HS chú ý lắng nghe -HS Định nghĩa đường trung trực như SGK. HS chú ý lắng nghe -HS Trả lời: +Xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng thước, qua trung điểm vẽ đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng. +Có thể gập hình để 2 đầu đoạn thẳng trùng nhau, nếp gấp chính là đường trung trực 3.đường trung trực của một đoạn thẳng: a)NX: x A I B y I nằm giữa A vàB IA = IB đường thẳng xy đoạn AB tại I ị xy là đường trung trực của đoạn AB. b)Định nghĩa: SGK(T85) -A và B đối xứng qua xy. Hoạt động3:LT-củng cố (5/) -GV Hãy định nghĩa hai đường thẳng vuông góc? Lấy ví dụ thực tế về hai đườngthẳng vuông góc. -GV Yêu cầu HS trả lời BT6(12/86 SGK) và vẽ hình trong vở BT in. -GV Yêu cầu HS làm BT 7 (14/86 SGK) trong vở bài tập in. GV ;Đi quan sát và chấm điểm một số bài Hoạt động 4: HDVN(2/) -GV yêu cầu HS Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng. -GV yêu cầu HS phải luyện vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. -GV Nêu định nghĩa SGK. VD: hai mép bảng kề nhau, các góc của bờ tường. 1HS trả lời HS khác nhận xét HS tự vẽ vào vở HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ yêu cầu của GV HS ghi bài tập về nhà vào vở -Bài tập 12-T 86 SGK a)đúng b)sai Bài tập 14(T86-SGK) C K D -BTVN: 13, 14, 15, 16/ 86, 87 SGK; 10, 11/75 SBT. Ngày dạy / 9 / 2012 Tiết 4: Luyện tập I.Mục tiêu: -Kiến thức: Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. -Kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng. -Thái độ: Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập. II.Chuẩn bị -GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ . -HS: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in. III.Tiến trình tiết dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10/) -GV Gọi 2 HS lên bảng làm bài theo câu hỏi trên bảng phụ. -Câu 1: +Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? +Cho đường thẳng xx’ và điểm O ẻ xx’, hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc với xx’. -Câu 2: +Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng? +Cho đoạn thẳng AB =40cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn AB. -GV Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, nhận xét và đánh giá bài làm của các bạn. -GV uốn nắn các thao tác vẽ hình, nhận xét và cho điểm. -2 HS lên bảng. -HS 1: +Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. +Vẽ hình, ghi ký hiệu theo yêu cầu của đầu bài. -HS 2: +Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. +Vẽ hình, ghi các bước thực hiện . y x x’ 0 y’ *dùng thước vẽ đường thẳng xx’. *xác định điểm O ẻ xx’. *dùng êke vẽ đường thẳng yy’ xx’. A 20cm 0 20cm B *vẽ đoạn AB = 40cm. *xác định điểm O sao cho AO = 20cm *dùng êke vẽ đường thẳng qua O và vuông góc với AB. Hoạt động 2: Bài mới (28/) -GV Yêu cầu HS đọc đề bài 18/87. Tập vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời. -GV viết tóm tắt các yêu cầu vẽ hình lên bảng. -GV Gọi một HS lên bảng vẽ hình nói rõ các bước và dụng cụ vẽ hình. -GV :Yêu cầu HS cả lớp vẽ theo các bước. -GV Theo dõi cả lớp làm và hướng dẫn HS thao tác cho đúng. -GV Yêu cầu hoạt động nhóm làm bài 19/ 87 SGK để phát hiện ra nhiều cách vẽ khác nhau. -GV Yêu cầu nhóm nào xong mang lên nộp. -Hết 5 phút GV thu hết bài các nhóm treo lên trước lớp. -GV :Yêu cầu các nhóm trình bày trình tự vẽ. -GV Cho HS nhận xét đánh giá. -GV gọi HS Cho điểm động viên nhóm làm nhanh, đúng. -1 HS đọc đầu bài. -1 HS lên bảng và HS cả lớp vẽ hình theo các bước: +Dùng thước đo góc vẽ góc xÔy = 45o. +Lấy điểm A bất kỳ trong góc xÔy. +Dùng êke vẽ đường thẳng d1 qua A Ox. +Dùng êke vẽ đường thẳng d2 qua A Oy. -HS Hoạt động nhóm làm BT 19/87 SGK. -HS Trao đổi trong nhóm vẽ hình, nêu cách vẽ vào bảng nhóm. -Nhóm nào xong mang lên nộp GV. -HS Đại diện các nhóm trình bày. Có thể có nhiều trình tự khác nhau. -HS cả lớp nhận xét đánh giá HS Cho điểm động viên nhóm làm nhanh, đúng. Bài tập 8 (18/87 SGK) vở BT: + Vẽ góc xÔy = 45o. +Lấy A bất kỳ trong xÔy. +Qua A vẽ đường thẳng d1 tia Ox tại B. +Qua A vẽ đường thẳng d2 tia Oy tại C. d1 x d2 B A 45o O C y Bài tập 19-T87 SGK: hình 11 SGK -Trình tự 1: +Vẽ d1 tuỳ ý. +Vẽ d2 cắt d1 tại O tạo với d1 góc 60o. +Lấy A tuỳ ý trong d1Ô d2. +Vẽ ABd1 tại B (B ẻ d1). +Vẽ BCd2 tại C (C ẻ d2). -Trình tự 2: +Vẽ hai đường thẳng d1, d2 cắt nhau tại O, tạo thành góc 60o. +Lấy B tuỳ ý ẻ tia Od1. +Vẽ đoạn thẳng BC Od2, điểm C ẻ Od2. +Vẽ đoạn BA tia Od1 điểm A nằm trong góc d1Ôd2. -Trình tự 3: +Vẽ đường thẳng d1, d2 cắt nhau tại O tạo thành góc 600. +Lấy C tuỳ ý trên tia Od2. +Vẽ đường thẳng vuông góc với tia Od2 tại C cắt Od1 tại B. +Vẽ đoạn BA vuông góc với tia Od1 điểm A nằm trong góc d1Ôd2. -GV Yêu cầu đọc BT 20/87 SGK. -GV Hỏi: Hãy cho biết vị trí của 3 điểm A, B, C có thể xảy ra? -GV Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hình trong 2 trường hợp. -Sau khi HS vẽ xong Gv hỏi thêm: Trong hai hình vẽ trên em có nhận xét gì về vị trí của đường thẳng d1 và d2 trong 2 trường hợp ? -Đại diện HS đọc BT 20/87 SGK. -HS Trả lời: Vị trí 3 điểm A, B, C có thể xảy ra là: +Ba điểm A, B, C thẳng hàng. +Ba điểm A, B, C không thẳng hàng. -HS 1vẽ trường hợp 1. -HS 2 vẽ trường hợp 2. - Các HS khác vẽ vào vở BT. -HS Trả lời: +Trường hợp 3 điểm thẳng hàng: d1 và d2 song song. +Trường hợp 3 điểm không thẳng hàng: d1 và d2 cắt nhau tại một điểm. Bài tập 20-T87 SGK: -Vẽ AB = 2cm, BC = 3cm. -Vẽ đường trung trực của mỗi đoạn. Giải a)Ba điểm A, B, C thẳng hàng: d1 d2 . | | . || || . A I1 B I2 C b)Ba điểm A, B, C không thẳng hàng: A d1 C B d2 Hoạt động 3: LT- Củng cố (5/). -GV Hỏi: +Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc với nhau. +Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước. -GVTreo bảng phụ BT trắc nghiệm: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? a)Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB là trung trực của đoạn AB. b)Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là trung trực của đoạn AB. c)Đường thẳng đi qua trung đIểm của đoạn AB vàvuông góc với AB là trung trực của đoạn AB Hoạt động 4: HDVN (2/). -GV yêu cầu HS xem lại các bài tập đã chữa. -GV yêu cầu HS Đọc trước bài: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. HS :Trả lời câu hỏi của GV theo SGK. HS đọc đầu bài tập trắc nghiệm trên bảng phụ HS trả lời HS khác nhận xét HS ghi nhớ yêu cầu của GV HS ghi bài tập về nhà vào vở Bài tập trắc nghiệm: Câu a sai. Câu b sai. Câu c đúng. -BTVN: 10,11,12,13,14,15/75 SBT. Ngày dạy : 11 / 9 / 2012. Tiết 5: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng I.Mục tiêu: -Kiến thức : Hiểu được tính chất: Nếu cho hai đường thẳng , một cát tuyến và có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: +Hai góc so le trong còn lại bằng nhau. +Hai góc đồng vị bằng nhau. +Hai góc trong cùng phía bù nhau. -Kỹ năng: Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. -Thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình. II.Chuẩn bị: -GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, bảng nhóm. -HS: Thước thẳng, bảng nhóm, bút viết bảng. III.Tiến trình tiết dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ (5') -GV Yêu cầu 1 HS lên bảng +Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b. +Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B. -GV Hỏi: Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, bao nhiêu góc đỉnh B? Hoạt động 2:Bài mới (28'). -GV Yêu cầu 1 HS lên bảng +Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b. +Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B. -GV Hỏi: Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, bao nhiêu góc đỉnh B? -GV đánh số các góc như hình vẽ. -GV Giới thiệu hai cặp góc so le trong Â1 và B3; Â4 và B2. -GV Giới thiệu các cặp góc đồng vị. -GV :Giải thích rõ hơn thuật ngữ:“góc so le trong”, “góc đồng vị”. -Giới thiệu đường thẳng c gọi là cát tuyến. -GV Yêu cầu cả lớp làm ?1/88. -Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và viết tên các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị. -GV yêu cầuYêu cầuHS mở vở BT in trang 95 làm bài 12 (21/89 SGK) GV gọi 1HS lên bảng điền vào bảng phụ GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn -1 HS lên bảng vẽ theo yêu cầu, các HS khác vẽ vào vở. -HS Trả lời: Có 4 góc đỉnh A, 4 góc đỉnh B. -HS Lắng nghe và ghi chép theo GV. -HS Cả lớp làm ?1, một HS lên bảng làm. -HS Cả lớp làm bài 12/95 vở BT ( 21/89 SGK -1 HS lên điền kết quả vào chỗ trống. 1.Góc so le trong, góc đồng vị: 3 2 4 A 1 a 2 b 3 4 1 B c a)Cặp góc so le trong: Â1 và B3; Â4 và B2. b)Cặp góc đồng vị: Â1và B1; Â2và B2; Â3và B3; Â4và B4. x ?1: z t A u B v y Bài Tập 21/89 SGK R P N O T I a)so le trong. b)đồng vị. c)đồng vị. d)so le trong. -GV :Yêu cầu vẽ theo GV đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b sao cho 1cặp góc so le trong bằng nhau: Â4 = B2 = 45o. -GV Yêu cầu đo các góc còn lại, sặp xếp các

File đính kèm:

  • docgiao an hinh 7 tiet 122.doc
Giáo án liên quan