Giáo án Toán 7 - Tiết 1 đến tiết 32

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:+ HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.

+ Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

2. Kỹ năng:. + HS vẽ được góc đối đỉnh trong 1 hình.

+ Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

3. Thái độ : Bước đầu tập suy luận.

II. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, hỏi đáp, tích cực.

II. CHUẨN BỊ :

- GV: thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ.

- HS: thước thẳng, thước đo góc

III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Ổn định lớp (1ph)

2. Kiểm tra bài cũ (không)

3. Giảng bài mới (34ph)

- Giới thiệu chương trình hình học 7 kỳ 1

 

doc80 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 887 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 1 đến tiết 32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương i: đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song Ngày soạn: 15/8/2011 Tiết 1: hai góc đối đỉnh I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:+ HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh. + Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 2. Kỹ năng:. + HS vẽ được góc đối đỉnh trong 1 hình. + Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. 3. Thái độ : Bước đầu tập suy luận. ii. phương pháp: Phát vấn, hỏi đáp, tích cực. II. Chuẩn bị : - GV: thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ. - HS: thước thẳng, thước đo góc III. Tiến trình bài học : 1. ổn định lớp (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Giảng bài mới (34ph) - Giới thiệu chương trình hình học 7 kỳ 1 tg Hoạt động của thày Hoạt động của trò và ghi bảng 17 p 17 p *HĐ1: Khái niệm hai góc đối đỉnh - GV gọi 1HS lên vẽ hai đường thẳng xx’ và yy' cắt nhau tại O (Học sinh cả lớp vẽ hình vào vở) - GV giới thiệu các góc đối đỉnh và yêu cầu HS trả lời ?1 ( HS thảo luận nhóm và trả lời : +Quan hệ giữa cạnh Ox và Ox’ ? +Quan hệ giữa cạnh Oy và Oy' ? ị Quan hệ giữa mỗi cạnh của góc này với một cạnh góc kia ?) -GV: Vậy thế nào là hai gốc đối đỉnh ? (Học sinh trả lời theo định nghĩa SGK) -GV: Khi Ô1 và Ô3 đối đỉnh ta có các cách nói nào? (HS Ô1 đối đỉnh với Ô3 hoặc Ô3 đối đỉnh với Ô1 hoặc hai góc O1, O3 đối đỉnh với nhau) - Làm ?2 -GV đưa ra bảng phụ có một số phản VD và yêu cầu h/s đứng tại chỗ chỉ ra các cặp góc đối đỉnh - GV vẽ góc mOn và yêu cầu HS lên vẽ góc đối đỉnh với góc trên ? ( 1HS lên bảng, HS khác vẽ vào vở) *HĐ2 : Tính chất hai góc đối đỉnh - GV gọi 2HS lần lượt lên làm ?3 ( HS khác đo góc trong vở của mình) - GV gọi HS đọc kết quả rồi rút ra kết luận dự đoán.(HS ghi vở) - GV : Nếu không tiến hành đo liệu có thể suy ra được Ô1 = Ô3 hay không? ( HS thảo luận nhóm, không cần trả lời) -GV gợi ý : +Các cặp góc nào kề bù với nhau ? + Tính chất của cặp góc bù nhau ? +Từ (1) và (2) ị điều gì ? + Từ (3) ị điều gì ? Vì sao? + Kết luận gì về hai góc đối đỉnh? ( HS quan sát hình và trả lời các câu hỏi của GV) - GV gọi 2HSlần lượt trả lời BT1, BT2. ( HS khác NX, bổ sung) 1.Thế nào là hai góc đối đỉnh - Ô1 đối đỉnh với Ô3 - Ô2 đối đỉnh với Ô4 ?1. Định nghĩa: (Sgk trang 81 ) ?2Góc O2 và góc O4 là hai góc đối đỉnh 2. Tính chất của hai góc đối đỉnh. ?3 : a/ Ô1 = Ô3 b/ Ô2 = Ô4 c/ Hai góc đối đỉnh bằng nhau Vì 2 góc O1và O2 kề bù nên: Ô1 + Ô2= 1800 (1) Vì 2 góc O3và O2 kề bù nên Ô3 + Ô2= 1800 (2) Từ (1) và (2)ị Ô1 + Ô2 = Ô3+ Ô2 (3) Từ (3) ị Ô1 = Ô3 Vậy hai góc đối đỉnh thì bằng nhau * Tính chất : SGK * BT 1 và BT2 HS đứng tại chỗ trả lời 4. Củng cố bài học: (8ph) - Theỏ naứo laứ hai goực ủoỏi ủổnh? - Hai goực ủoỏi ủổnh coự tớnh chaỏt naứo? *Bài tập 4 : gọi 1HS vẽ góc xBy = 600 + Muốn vẽ góc đối đỉnh với góc xBy ta làm như thế nào? + Yêu cầu học sinh lên vẽ hình đặt tên + Góc nBm có số đo bằng bao nhiêu? Vì sao? Giải: = 600 vì hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài về nhà (2ph) - Học thuộc định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh. - Vẽ góc đối đỉnh của 1 góc cho trước. - Làm bài tập 3,4,5(sgk) ; 1,2,3(sbt-73,74). v. rút kinh nghiệm giờ dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 15/8/2011 Tiết 2: luyện tập I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS nắm chắc được định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 2. Kỹ năng: HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình. 3. Thái độ: Bước đầu tập suy luận. ii. phương pháp: Phát vấn, hỏi đáp, tích cực. II. Chuẩn bị : - GV: thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ. - HS: thước thẳng, thước đo góc III. Tiến trình bài học : 1. ổn định lớp (1ph) Ngày giảng Tiết thứ Lớp Ghi chú 2. Kiểm tra bài cũ (9p) HS1: nêu định nghĩa 2 góc đối đỉnh , vẽ hình và đặt tên các góc ? HS2: Nêu tính chất và trình bày suy luận chứng tỏ điều đó? HS3: chữa bài tập 5(sgk) a) b)vẽ tia đối BC” của BC , tính được . c) vẽ tia đối BA’ của BA và tính được 3. Giảng bài mới (28p) tg Hoạt động của thày Hoạt động của trò và ghi bảng 7 p 7 p 7 p 7 p * HĐ1 : Giải bài 6 Yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách vẽ hình ? Hãy tính Ô3 theo Ô1 ? Tính Ô2 theo Ô1 ? Tính Ô4 theo Ô2 ? * HĐ2 : Giải bài 7 Yêu cầu HS làm bài theo nhóm rồi trình bày kết quả sau 3phút: * HĐ3 : Giải bài 8 Gọi 2 HS lên vẽ hình : Nhìn vào hình vẽ , em có nhận xét gì ? * HĐ4 : Giải bài 9 Muốn vẽ góc vuông ta làm thế nào ? Hai góc vuông không đối đỉnh là 2 góc vuông nào ? Chỉ ra các cặp như vậy nữa? Nếu 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại cũng vuông. Hãy trình bày suy luận chứng tỏ điều trên ? Bài 6(tr83sgk) Cách vẽ: - Vẽ = 470. Vẽ tia đối của 2 tia Ox và Oy. là góc đối đỉnh với và bằng 470. O x x’ y y’ 470 Vẽ hình : Giải : Ô1= Ô3 = 470 (vì 2 góc đối đỉnh ) Ô1+ Ô2= 1800 (vì 2 góc kề bù ) Suy ra Ô2 = 1800 – 470 = 1330 Ô4 = Ô2= 1330 (vì 2 góc đối đỉnh) O x’ x y’ z’ z y 1 2 3 4 5 6 Bài 7 (sgk) Các cặp góc đối đỉnh là : Bài 8 (sgk) 700 x x y y x’ y’ z 700 700 700 O O 2 góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh y A x x’ y’ Bài 9(sgk) Nêu cách vẽ (dùng êke) Tiếp tục vẽ hình theo đầu bài: 4. Củng cố bài học: (5p) Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa 2 góc đối đỉnh và tính chất . Làm nhanh bài 7 tr74 sbt Kết quả : a) đúng b) sai 5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập về nhà (2p) Làm lại bài 7(sgk) vào vở Bài tập : 4,5,6 (sbt-74) đọc trước bài “Hai đường thẳng vuông góc“ , chuẩn bị êke , giấy. v. rút kinh nghiệm giờ dạy: Ngày soạn: 20/8/2011 Tiết 3: hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc nhau. Công nhận tính chất: có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua A và vuông góc đường thẳng a. Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng. 2. Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng. 3. Thái độ: Bước đầu tập suy luận. ii. phương pháp: Phát vấn, hỏi đáp, tích cực. III. Chuẩn bị : - GV: thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ. - HS: thước thẳng, thước đo góc IV. Tiến trình bài học : 1. ổn định lớp (1ph) Ngày giảng Tiết thứ Lớp Ghi chú 2. Kiểm tra bài cũ (5p) +Thế nào là 2 góc đối đỉnh? + Tính chất 2 góc đối đỉnh + Vẽ góc đối đỉnh của góc 900 3. Giảng bài mới: (32) tg Hoạt động của thày Hoạt động của trò và ghi bảng 10 ph 12 ph 10 ph *HĐ 1: Hai đường thẳng vuông góc Cho cả lớp làm ?1 Dùng bút vẽ theo nếp gấp , quan sát các góc tạo thành bởi 2 nếp gấp ? vẽ 2 đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O , = 900. Giải thích tại sao các góc đều vuông ? (dựa vào bài tập 9) Ta nói 2 đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc nhau. Vậy thế nào là 2 đường thẳng vuông góc? Ta kí hiệu như sau : Nêu cách diễn đạt như SGK trang 84. * H Đ 2: Vẽ 2 đt vuông góc - Muốn vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau ta làm thế nào ? Ngoài ra còn cách vẽ nào khác ? Yêu cầu 1HS lên làm ?3, cả lớp làm vào vở. (Làm như BT9) Yêu cầu HS làm ?4 theo nhóm Điểm O nằm ở đâu? - Với mỗi điểm O thì có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc đường thẳng a cho trước ? - Ta thừa nhận tính chất sau : Bài tập : Điền vào chỗ trống : - Hai đường thẳng vuông góc với nhau là 2 đường thẳng … - Cho đường thẳng a và điểm M, có một và chỉ một đường thẳng b đi qua M và … - Đường thẳng xx’ vuông góc đường thẳng yy’ , kí hiệu là … 2.Câu nào đúng , câu nào sai ? a- Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. b- Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. *HĐ3: Trung trực của đoạn thẳng - V ẽ đoạn thẳng AB, trung điểm I của nó; vẽ đường thẳng d đi qua I và vuông góc AB? Gọi 2 HS lên vẽ, cả lớp vẽ vào vở Vậy thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng AB? Chú ý 2 điều kiện : đi qua trung điểm và vuông góc. - Muốn vẽ đường trung trực vủa 1 đoạn thẳng ta làm thế nào ? Cho CD = 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của CD? (Vẽ vào vở , 1 HS lên bảng vẽ) 1.Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc x x’ y’ y O ?1: Hình 3a,3b Thu được hình vẽ : Nhận xét : các góc đều vuông - Là 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành 1 góc vuông.(hay 4 góc vuông). * Định nghĩa (SGK - 84) 2.Vẽ 2 đường thẳng vuông góc a ?3: a’ ?4: Điểm O có thể nằm trên đường thẳng a hoặc nằm ngoài đường thẳng a. Quan sát hình 5,6 và vẽ theo - Chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua O và vuông góc a. * Tính chất (sgk) - Bài tập : 1.Điền thêm vào : - cắt nhau và tạo thành 1 góc vuông vuông góc a 2. a.đúng b.Sai(có thể góc không vuông) I A B d 3.Đường trung trực của đoạn thẳng Ta nói d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Là đường thẳng vuông góc với AB tại trung điểm của nó. Định nghĩa (sgk) - Ta nói A và B đối xứng nhau qua d nếu d là trung trực của AB. - mTa dung thước và êke để vẽ. I C D d + Vẽ CD = 3cm + Xác định I trên CD sao cho CI =1,5cm + Qua I vẽ d vuông góc CD. 4. Củng cố bài học (5p) - Nhắc lại định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng? 5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập về nhà (2p) Học thuộc lòng định nghĩa và tính chất. Luyện vẽ 2 đường thẳng vuông góc và đường trung trực của đoạn thẳng. Làm bài tập 13,14,15,16 (sgk-86,87); Bài 10,11(sbt) v. rút kinh nghiệm giờ dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ************************************************ Ngày soạn: 20/8/2011 Tiết 4: luyện tập I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau. 2. Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc 1 đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng. Sử dụng thành thạo thước, êke. 3. Thái độ: Bước đầu tập suy luận. ii. phương pháp: Phát vấn, hỏi đáp, tích cực. III. Chuẩn bị : - GV: thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ. - HS: thước thẳng, thước đo góc IV. Tiến trình bài học : 1. ổn định lớp (1ph) Ngày giảng Tiết thứ Lớp Ghi chú 2. Kiểm tra bài cũ (10p) - HS 1: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc , vẽ hình . - HS 2: Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng, vẽ đường trung trực của AB=4cm? 3. Giảng bài mới (28p) tg Hoạt động của thày Hoạt động của trò và ghi bảng 5 ph 5 ph 6 ph 6 ph 6 ph Bài tập 15(sgk) Bài tập 17(sgk) Yêu cầu 3 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp cùng làm. Bài 18(sgk) Gọi 1 HS lên bảng làm Bài 19(sgk) Làm theo nhóm Bài 20(sgk) Chú ý có 2 vị trí của 3 điểm A,B,C Nhận xét quan hệ giữa d1 và d2? Bài tập 15(sgk) Làm như hình 8(sgk) zt vuông góc với xy tại O. có 4 góc vuông là : Bài tập 17(sgk) Hình a: Hình b: Hình c: Bài 18(sgk) +Dùng thước đo góc vẽ . + Lấy A bất kì trong góc xOy + Dùng êke vẽ d1đi qua A và vuông góc Ox. O A C B d1 d2 x y 450 + Dùng êke vẽ d2đi qua A và vuông góc Oy. 600 O A B C d1 d2 Bài 19(sgk) Nêu được 3 cách vẽ Bài 20(sgk) a) A,B,C thẳng hàng b) A,B,C không thẳng hàng d1 và d2 song song khi A,B,C thẳng hàng, cắt nhau khi A,B,C không thẳng hàng. 4. Củng cố bài học: (5p) - Nhắc lại định nghĩa và tính chất đường trung trực của đoạn thẳng ? - BT: Câu nào đúng, câu nào sai a) đường thẳng đi qua trung điểm 1 đoạn thẳng là đường trung trực đoạn thẳng đó. b) đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng là đường trung trực đoạn thẳng đó. c) đường thẳng đi qua trung điểm và vuông góc đoạn thẳng là đường trung trực đoạn thẳng. d) 2 mút đoạn thẳng đối xứng nhau qua trung trực đoạn thẳng. Đáp án: a) Sai; b) Sai; c) Đúng; d)Đúng 5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập về nhà (2p) Xem lại các bài tập đã chữa Làm bài tập : 10,11,12,13,14,15(sgk-75) Đọc trước bài : các góc tạo bới 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng . v. rút kinh nghiệm giờ dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 30/8/2011 Tiết 5: CÁC GểC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIấU BÀI HỌC : 1. Kiến thức: HS hiểu được tớnh chất hai đường thẳng bị cắt bởi một cỏt tuyến. 2. Kĩ năng: Cú kỹ năng nhận biết cặp gúc so le trong, cặp gúc đồng vị, cặp gúc trong cựng phớa. Bước đầu tập suy luận. 3. Thỏi độ: Nghiờm tỳc trong học tập ii. phương pháp: Phát vấn, hỏi đáp, tích cực. III. Chuẩn bị : - GV: thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ. - HS: thước thẳng, thước đo góc IV. Tiến trình bài học : 1. ổn định lớp (1ph) Ngày giảng Tiết thứ Lớp Ghi chú 2. Kiểm tra bài cũ : (6 ph) - Làm bài tập 11 – SGK 3. Bài mới: (32 ph) tg Hoạt động của thày Hoạt động của trò và ghi bảng 17 ph 15 ph *HĐ 1: Tìm hiểu các góc Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình : +vẽ 2 đường thẳng phân biệt a,b. +vẽ đường thẳng c cắt a,b tại A,B. + cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, đỉnh B. Đánh số góc và giới thiệu góc so le trong , góc đồng vị . Hai góc so le trong là : Bốn cặp góc đồng vị là : Giải thích thêm về thuật ngữ “so le trong “ và “đồng vị” cho HS hiểu thêm. Cho cả lớp làm ?1 Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình , viết tên các góc so le trong, đồng vị . Yêu cầu HS làm bài tập 29(sgk) điền vào chỗ trống dựa theo hình vẽ: P O R N T I *HĐ 2: Tính chất Yêu cầu HS quan sát hình 13, đọc hình 13. Yêu cầu HS làm ?2 Câub: tính Â2 ; so sánh Â2 và Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a,b và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì các góc so le trong còn lại, các góc đồng vị như thế nào ? đó chính là tính chất các góc tạo bới 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng . Tính chất (sgk) 1.Góc so le trong , góc đồng vị 1HS lên bảng vẽ hình , cả lớp vẽ vào vở: A B a b c 1 2 3 4 4 3 2 1 Có 4 góc đỉnh A và 4 góc đỉnh B. Nghe giảng 4 x y z t u v A B 1 1 2 2 3 3 4 Làm ?1 a) b) c) d) 2.Tính chất quan sát hình 13 4 A B c a b 1 1 2 2 3 3 4 Làm ?2 Các góc so le trong còn lại bằng nhau; các góc đồng vị bằng nhau. Nhắc lại tính chất. 4. Củng cố bài học: (5p) Nêu tính chất chung. Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a,b và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì các góc so le trong còn lại bằng nhau, các góc đồng vị bằng nhau, các góc trong cùng phía bù nhau. 5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập về nhà: (2p) Bài tập : 22, 23(sgk) Bài tập: 16,17,18,19,20(sbt) v. rút kinh nghiệm giờ dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ******************************* Ngày soạn:30/08/2011 Tiết 6: Luyện tập I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : Củng cố cho học sinh kiến thức về các góc tậo bởi 1 đườmg thẳng cắt hai đường thẳng. 2. Kĩ năng : Nhận biết được cặp góc so le trong; Nhận biết được cặp góc đồng vị; Nhận biết được cặp góc trong cùng phía. 3. Thái độ : Bước đầu tập suy luận . ii. phương pháp: Phát vấn, hỏi đáp, tích cực. III. Chuẩn bị : - GV: thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ. - HS: thước thẳng, thước đo góc IV. Tiến trình bài học : 1. ổn định lớp (1ph) Ngày giảng Tiết thứ Lớp Ghi chú 2. Kiểm tra bài cũ : ( 6 ph) - Cho đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b thì: A ) Hai góc đồng vị góc bằng nhau B ) Hai góc trong cùng phía bù nhau. C ) Hai góc so le trong bằng nhau. D ) Cả ba câu trên đều sai. Đáp án: D ) Cả ba câu trên đều sai. 3. Bài mới: ( 30 ph) tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh và ghi bảng 15 ph 15 ph HĐ1: Cho HS làm bài tập 17(SBT): Vẽ lại hình vẽ bên và điền vào đó số đo của các góc còn lại. HĐ 2: Bài tập 18 (SBT): Giáo viên gọi 1 HS đoc đề bài - hướng dẫn học sinh vẽ hình và giải bài tập Bài giải: Giải: a, Â4= 2 vì Â4 = 1800 - Â3 ( kề bù) 2 = 1800 - 1 ( kề bù) Mà Â3 = 1 ( bài ra) b, Â1=1 vì Â1= Â3 mà Â3=1 Tương tự ta cũng có: Â2=2 Â3=3 ; Â4=4 c, Vì Â1 và Â2 bù nhau mà Â2 = 4 nên Â1 và 4 cũng bù nhau. tương tự cho cặp góc còn lại 4. Củng cố bài học: ( 6 ph) - Yêu cầu HS làm bài tập 22 . Hình vẽ, đề bài trên bảng phụ Bài 22: - Điền tiếp số đo các góc còn lại. - Đọc tên các góc so le trong, cặp góc đồng vị. - Cặp góc Â4 ; B3. Â1 + B2 = 1800. Â4 + B3 = 1800. Tính chất : .... - Hai góc trong cùng phía bù nhau. 5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập về nhà: ( 2 ph) - Làm bài tập :23 ; 16 , 19, 20 . - Đọc trước bài hai đường thẳng song song. v. rút kinh nghiệm giờ dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:05/09/2011 Tiết 7: Hai đường thẳng song song I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song(lớp 6). Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. 2. Kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. Biết sử dụng ê ke và thước thẳng hoặc chỉ dùng êke để vẽ 2 đường thẳng song song. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, hăng say tìm hiểu bài ii. phương pháp: Phát vấn, hỏi đáp, tích cực. III. Chuẩn bị : - GV: thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ. - HS: thước thẳng, thước đo góc IV. Tiến trình bài học : 1. ổn định lớp (1ph) Ngày giảng Tiết thứ Lớp Ghi chú 2. Kiểm tra bài cũ : (7p) HS1: nêu tính chất các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng ? HS2: Nêu định nghĩa 2 đường thẳng song song ở lớp 6 và cách vẽ? 3. Bài mới: ( 31 ph) tg Hoạt động của thày Hoạt động của trò và ghi bảng 5 ph 14 ph 12 ph *HĐ 1: Nhắc lại kiến thức lớp 6 Yêu cầu HS đọc SGK(tr90) b a Cho 2 đường thẳng a,b muốn biết a có song song b không ta làm thế nào? Cách làm trên rất khó thực hiện và chưa chắc đã chính xác. Vậy có cách nào dễ hơn không? *HĐ 2: Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song Cho cả lớp làm ?1 trong sgk 900 a b c d e g m n p 600 600 450 450 800 c) a) b) Đoán xem 2 đường thẳng nào song song ? Thử dùng thước kiểm tra lại xem? Nhận xét các góc cho trong hình ? Như vậy theo bài toán trên thì nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng khác tạo thành 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì chúng song song nhau. Đó chính là dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. Ta thừa nhận tính chất sau: Tính chất (sgk) Hai đường thẳng a,b song song nhau kí hiệu là : a//b Hãy nêu các cách diễn đạt đường thẳng a song song đường thẳng b? Trở lại hình vẽ ban đầu , hãy dùng dụng cụ để kiểm tra xem a có song song b không? (hướng dẫn : kẻ đường thẳng c cắt a,b tại A,B. Đo cặp góc so le trong) Muốn vẽ 2 đường thẳng song song ta làm thế nào ? *HĐ 3: Vẽ 2 đường thẳng song song Yêu cầu HS làm ?2, hình 18,19. Nêu trình tự vẽ bằng lời? Giới thiệu hai đoạn thẳng song song, 2 tia song song : Nếu 2 đường thẳng song song thì ta nói mối đoạn thẳng (mỗi tia) của đường thẳng này song song mỗi đạon thẳng (mỗi tia) của đường thẳng kia. Nếu xy//x’y’ thì : AB//CD; Ax//Cx’; Ay//Dy’,… 1.Nhắc lại kiến thức lớp 6 Đọc SGK Ta có thể ước lượng bằng mắt : nếu a không cắt b thì chúng song song. Có thể kéo dài mãi 2 đường thẳng mà chúng không cắt nhau thì chúng song song. 2.Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song Làm ?1 a song song b d không song song e m song song n Dùng thước kiểm tra lại và kết quả như trên 2 góc so le trong bằng nhau 2 góc so le trong không bằng nhau 2 góc so le trong bằng nhau HS đọc lại tính chất +đường thẳng a song song đường thẳng b +đường thẳng b song song đường thẳng a +2 đường thẳng a và b song song nhau. + a và b không có điểm chung. Làm theo GV 3. Vẽ 2 đường thẳng song song Làm ?2 theo nhóm +Dùng góc nhọn êke vẽ đường thẳng c tạo với a góc đó. +Làm như vậy với đường thẳng b + ta có a//b (theo dấu hiệu) D x y y’ A B C 1 HS làm bằng êke và thước thẳng trên bảng;cả lớp làm vào vở. x’ 4. Củng cố bài học: (5p) Làm bài tập 24(sgk) Thế nào là 2 đường thẳng song song. Trong các câu sau , câu nào đúng, câu nào sai? Hai đoạn thẳng song song là 2 đoạn thẳng không có điểm chung Hai đoạn thẳng song song là 2 đoạn thẳng nằm trên 2 đường thẳng song song Nhắc lại dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. 5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập về nhà: (2p) Học thuộc dấu hiệu 2 đường thẳng song song. Bài tập : 25,26(sgk-91); 21,23,24(tr77-sbt) v. rút kinh nghiệm giờ dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:05/09/2011 Tiết 8: Luyện tập i. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. 2. Kĩ năng: Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ êke để vẽ 2 đường thẳng song song. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, hăng say tìm hiểu bài ii. phương pháp: Phát vấn, hỏi đáp, tích cực. III. Chuẩn bị : - GV: thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ. - HS: thước thẳng, thước đo góc IV. Tiến trình bài học : 1. ổn định lớp (1ph) Ngày giảng Tiết thứ Lớp Ghi chú 2. Kiểm tra bài cũ : (7p) HS1: nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song ? HS2: Nêu cách vẽ 2 đường thẳng song song ? 3. Bài mới: (35p) tg Hoạt động của thày Hoạt động của trò và ghi bảng 8 ph 9 ph 9 ph 9 ph Bài 26(sgk) Yêu cầu 1 HS đọc đề bài , 1 HS lên bảng vẽ hình ,trả lời . Gọi 1 HS nhận xét bài Muốn vẽ góc 1200 ta vẽ thế nào ? Hãy thực hiện ? Bài 27(sgk) Cho cả lớp đọc đề bài Gọi 2 HS nhắc lại. Bài toán cho gì ? hỏi gì ? Muốn vẽ AD//BC ta làm thế nào ? Muốn có AD = BC ta làm thế nào ? Gọi HS lên bảng vẽ hình ? Có thể vẽ được mấy đoạn AD//BC và AD = BC ? Nêu cách vẽ D’? Bài 28(sgk) Yêu cầu HS đọc đề bài , hoạt động nhóm nêu cách vẽ. Bài 29(sgk) Bài toán cho gì ? hỏi gì? Gọi 1 HS lên vẽ hình y A B x 1200 1200 Làm bài 26: Đọc đề bài . Vẽ hình và trả lời: Ax và By song song nhau vì đường thẳng AB cắt Ax và By tạo thành 2 góc so sle trong bằng nhau(dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song) Có thể dùng thước đo góc hoặc êke có góc 600 vẽ 2 lần góc 600 được góc 1200. 1 HS làm bài 26 theo cách vẽ khác. Bài 27 Đọc đề bài : Cho tam giác ABC , qua A vẽ AD//BC và AD = BC. A B C D D’ Vẽ qua A đường thẳng song song BC Lấy D sao cho AD = BC Vẽ được 2 đoạn như vậy. D’ đối xứng D qua A 600 A B x x’ y’ y c 600 Bài 28 Đọc đề bài +vẽ đường thẳng xx’ +Trên xx’ lấy điểm A bất kì +Dùng êke vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax góc 600. +Trên c lấy B bất kì (khác A) +Dùng êke vẽ và so le trong với +Vẽ tia đối By của By’ ta được yy’//xx’ Có thể vẽ 2 góc ở vị trí đồng vị. Bài 29 x O O’ x’ y’ y Cho góc nhọn xOy và điểm O’. Yêu cầu vẽ góc nhọn x’O’y’ có O’x’//Ox , O’y’//Oy; so sánh 2 góc. 1HS lên vẽ hình. O’ x x’ y’ y O So sánh 2 góc : bằng nhau. 4. Củng cố bài học: Thông qua luyện tập 5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập về nhà: (2p) Bài tập : 30(sgk) , 24,25,26(sbt-78) Khẳng định bằng suy luận kết quả bài 29. v. rút kinh nghiệm giờ dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:12/09/2012 Ngày giảng: 13/9/2012 Tiết 9: Tiên đề Ơ - c lít về đường thẳng song song i. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Hiểu được tiện đề ơclit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M ( không thuộc a) và song song a. Hiểu rằng nhờ tiên đề ơclit mới có tính chất của 2 đường thẳng song song:”nếu 2 đường thẳng song song thì các góc so le trong (đồng vị ) bằng nhau”. 2. Kĩ năng : cho biết 2 đường thẳng song song và 1 cát tuyến. Cho biết số đo của 1 góc , biết cách tính số đo các góc còn lại. 3. Thái độ: Nghiêm túc học tập bộ môn ii. phương pháp: Phát vấn, hỏi đáp, tích cực. III. Chuẩn bị : -

File đính kèm:

  • docgiao an hinh 7 chuan (1).doc
Giáo án liên quan