I. Mục tiêu:
- Hiểu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
- Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
- Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
- Thước thẳng, thứơc đo độ, compa, phấn màu.
IV. Tiến trình bài dạy:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1191 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 20: Hai tam giác bằng nhau, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/11/2009 Ngày dạy: 05/11/ 2009-7A
/11/2009– 7B
Tiết 20:
§2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
I. Mục tiêu:
- Hiểu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
- Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
- Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
Thước thẳng, thứơc đo độ, compa, phấn màu.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
5 phút
? Định lý về tổng ba góc trong tam giác?
? Định lý về 2 góc nhọn trong tam giác vuông?
? Thế nào là góc ngoài của tam giác? Tính chất?
- Tổng ba góc có số đo là 1800
- Hai góc nhọn phụ nhau
- Là góc kề bù với một góc tại đỉnh.
- Góc ngòai bằng tổng hai góc trong không kề nó.
Hoạt động 2: Định nghĩa
15 phút
- Cho hai tam giác ABC và A’B’C’, yêu cầu 2 HS lên đo các cạnh và các góc của hai tam giác.
^
^
^
^
^
^
? Nhận xét các cạnh và các góc của hai tam giác?
- Giới thiệu các đỉnh tương ứng, các góc tương ứng.
- Giới thiệu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
- Cho một vài HS nhắc lại định nghĩa.
- Dùng thước đo độ và thước thẳng để đo.
^
^
^
^
^
^
AB=A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’
A = A’ ; B = B’ ; C = C’
A
B
C
A’
B’
C’
1. Định nghĩa
ABC và A’B’C’ có:
AB=A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’
A = A’ ; B = B’ ; C = C’
=> Hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau.
Định nghĩa: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
Hoạt động 3: Kí hiệu
13 phút
- Nêu chú ý trong ký hiệu:
Khi ký hiệu sự bằng nhau của hai tam giác, các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng phải viết theo cùng một thứ tự.
- Cho HS làm ?2
? Muốn biết hai tam giác có bằng nhau hay không ta phải xét các điều kiện nào?
^
^
? Nhìn vào hình vẽ và căn cứ vào các ký hiệu bằng nhau thì hai tam giác ABC và MNP đã bằng nhau chưa?
! Hãy chứng minh C = P
- Cho 1 HS lên bảng làm câu c.
- Cho HS làm ?3
Cho ABC = DEF (hv)
? Làm thế nào tìm được số đo của góc D và độ dài cạnh BC?
- Làm ?2
- Các góc tương ứng bằnh nhau và các cạnh tương ứng bằnh nhau.
^
^
- Chưa, cần phải chứng minh C = P
^
^
^
^
Ta có:
^
^
C = 1800 – (A + B)
^
^
P = 1800 – (M + N)
^
^
Mà : A = M và B = N
=> C = P
- Làm ?3
^
^
Vì ABC = DEF
^
nên D = A; BC = EF = 3
^
^
^
^
-Vậy để tìm được góc D ta đi tìm góc A.
ta có : A = 1800 – (B + C)
^
^
= 1800 – (700 + 500) = 600
Vậy : D = A
2. Kí hiệu
ABC = A’B’C’ nếu:
^
^
^
^
^
^
AB=A’B’; AC=A’C’; BC=B’C’
A = A’ ; B = B’ ; C = C’
?2
b)
- Đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh M.
- Góc tương ứng với góc N là góc B.
- Cạnh tương ứng với cạnh AC là cạnh MP.
?3
Hoạt động 4: Củng cố
10 phút
? Thế nào là hai tam giác bằng nhau?
? Làm bài tập 10 trang 111 SGK?
- Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
- Trình bày bảng
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
2 phút
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 11, 12, 13, 14 trang 112 SGK.
- Chuẩn bị bài luyện tập.
File đính kèm:
- Tiet 20.doc