I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
2. Kĩ năng: Biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng thứ tự. Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
3. Thái độ: Rèn luyện các khả năng phán đoán, nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
II. chuẩn bị:
-GV: sgk, giáo án, đồ dùng dạy học
-HS: sgk, đồ dùng học tập, học bài và làm bài trước khi đến lớp
III. Phương pháp:
44 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2948 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 20: Hai tam giác bằng nhau, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết:20
HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
Kĩ năng: Biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng thứ tự. Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
3. Thái độ: Rèn luyện các khả năng phán đoán, nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
II. chuẩn bị:
-GV: sgk, giáo án, đồ dùng dạy học
-HS: sgk, đồ dùng học tập, học bài và làm bài trước khi đến lớp
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành
- Đàm thoại, đáp, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1.ổn định lớp: KT sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa.
GV cho HS hoạt động nhóm làm ?1.
Hãy đo độ dài và so sánh các cạnh và số đo các góc của ABC và A’B’C’. Sau đó so sánh AB và A’B’; AC và A’C’; BC và B’C’; và ; và ; và .
-> GV giới thiệu hai tam giác như thế gọi là hai tam giác bằng nhau, giới thiệu hai góc tương ứng, hai đỉnh tương ứng, hai cạnh tương ứng.
=> HS rút ra định nghĩa.
HS hoạt động nhóm sau đó đại diện nhóm trình bày.
I) Định nghĩa:
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
ABC = A’B’C’
Hoạt động 2: Kí hiệu:
GV giới thiệu quy ước viết tương ứng của các đỉnh của hai tam giác.
Củng cố: làm ?2
?2
a) ABC = MNP
b) M tương ứng với A
tương ứng với
MP tương ứng với AC
c) ACB = MNP
AC = MP
=
II) Kí hiệu:
ABC = A’B’C’
?3. Cho ABC = DEF.
Tìm số đo góc D và độ dài BC.
?3 Giải:
Ta có: ++ = 1800 (Tổng ba góc của ABC)
= 600
Mà: ABC = DEF(gt)
=> = (hai góc tương ứng)
=> = 600
ABC = DEF (gt)
=> BC = EF = 3 (đơn vị đo)
4. Củng cố.
GV gọi HS nhắc lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Cách kí hiệu và làm bài 10 SGK/111.
Hình 63:
Hình 64:
Bài 10:
Hình 63:
A tương ứng với I
B tương ứng với M
C tương ứng với N
ABC = INM
Hình 64:
Q tương ứng với R
H tương ứng với P
R tương ứng với Q
Vậy QHR = RPQ
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài làm 11,12 SGK/112.
- Chuẩn bị bài luyện tập.
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết:21
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS được khắc sâu các kiến thức về hai tam giác bằng nhau.
2.Kĩ năng: Biết tính số đo của cạnh, góc tam giác này khi biết số đo của cạnh, góc tam giác kia.
3.Thái độ: nghiêm túc trong học tập, rèn khả năng tư duy
II. chuẩn bị:
-GV: sgk, giáo án, đồ dùng dạy học: thước thẳng…….
-HS: sgk, đồ dùng học tập, học bài và làm bài trước khi đến lớp
III. Phương pháp:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề, phát huy tính tư duy của HS.
- vấn đáp. Luyện tập thực hành. HĐ nhóm
IV: Tiến trình dạy học:
1.ổn định lớp: KTsĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là hai tam giác bằng nhau. ABC = MNP khi nào?
Sữa bài 11 SGK/112.
3.Giảng bài mơi:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động : Luyện tập.
Bài 12 SGK/112:
Cho ABC = HIK; AB=2cm; =400; BC=4cm. Em có thể suy ra số đo của những cạnh nào, những góc nào của HIK?
GV gọi HS nêu các cạnh, các góc tương ứng của IHK và ABC.
Bài 12 SGK/112:
ABC = HIK
=> IK = BC = 4cm
HI = AB = 2cm
= = 400
Bài 13 SGK/112:
Cho ABC = DEF. Tính CV mỗi tam giác trên biết rằng AB=4cm, BC=6cm, DF=5cm.
->Hai tam giác bằng nhau thì CV cũng bằng nhau.
Bài 13 SGK/112:
ABC = DEF
=> AB = DE = 4cm
BC = EF = 6cm
AC = DF = 5cm
Vậy CVABC=4+6+5=15cm
CVDEF=4+6+5=15cm
Bài 14 SGK/112:
Cho hai tam giác bằng nhau: ABC và một tam giác có ba đỉnh là H, I, K. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đó biết rằng: AB = KI, =.
Bài 14 SGK/112:
ABC = IKH
Bài 23 SBT/100:
Cho ABC = DEF. Biết =550, =750. Tính các góc còn lại của mỗi tam giác.
Bài 23 SBT/100:
Ta có:
ABC = DEF
=> == 550 (hai góc tương ứng)
= = 750 (hai góc tương ứng)
Mà: ++ = 1800 (Tổng ba góc của ABC)
=> = 600
Mà ABC = DEF
=> = = 600 (hai góc tương ứng)
4. Củng cố.
GV cho HS nhắc lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau; các góc, các cạnh, các đỉnh tương ứng.
5. Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại các bài đã làm. Chuẩn bị bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c).
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết:22
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA
HAI TAM GIÁC: CẠNH-CẠNH-CẠNH(C-C-C)
I. Mục tiêu:
Kiến thức: nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác.
kĩ năng: Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó quy ra các góc tương ứng bằng nhau.
thái độ: Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ, tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. Biết trình bày bài toán về chứng minh hai tam giác bằng nhau.
II. chuẩn bị:
-GV: sgk, giáo án, đồ dùng dạy học: thước thẳng…….
-HS: sgk, đồ dùng học tập, học bài và làm bài trước khi đến lớp
III. Phương pháp:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề, phát huy tính tư duy của HS.
- vấn đáp. Luyện tập thực hành
IV Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp:KT sĩ số
2. KT bài cũ
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Vẽ hai tam giác biết ba cạnh.
Bài toán: Vẽ ABC biết AB=2cm, BC=4cm, AC=3cm.
GV gọi HS đọc sác sau đó trình bày cách vẽ.
HS đọc SGK.
I) Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh.
?1. Vẽ thêm A’B’C’ có:
A’B’=2cm, B’C’=4cm, A’C’=3cm.
GV gọi HS nêu cách làm và lên bảng trình bày cách làm.
Hãy đo rồi so sánh các góc tương ứng của ABC ở mục 1 và A’B’C’ . Có nhận xét gì về hai tam giác trên.
->GV gọi HS rút ra định lí.
-GV gọi HS ghi giả thiết, kết luận của định lí.
?2. Tìm số đo của ở trên hình:
=
=
=
Nhận xét: ABC=A’B’C’.
Xét ACD và BCD có:
AC = CB
AD = BD
CD: cạnh chung.
=> ACD = BCD (c-c-c)
=> = (2 góc tương ứng)
=> = 1200
4. Củng cố.
Bài 15 SGK/114:
Vẽ MNP biết MN=2.5cm, NP=3cm, PM=5cm.
GV gọi HS nhắc lại cách vẽ và gọi từng HS lên bảng vẽ.
Bài 17 SGK/114:
Trên mỗi hình 68, 69, 70 có tam giác nào bằng nhau không? Vì sao?
-GV gọi HS nhắc lại định lí nhận biết hai tam giác bằng nhau.
Bài 15 SGK/114:
Bài 17 SGK/114:
Hình 68:
Xét ACB và ADB có:
AC = AD (c)
BC = BD (c)
AB: cạnh chung (c)
=> ACB = ADB (c.c.c)
Hình 69:
Xét MNQ và PQM có:
MN = PQ (c)
NQ = PM (c)
MQ: cạnh chung (c)
=> MNQ = PQM (c.c.c)
-Vẽ PM=5cm.
-Vẽ (P;3cm); (M;2.5cm)
-(P;3cm) và (N;2.5cm) cắt nhau tại N.
-Vẽ Pn, MN.
Ta đo MNP có:
MN=2.5cm, NP=3cm, PM=5cm.
5.Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, làm 16, 17c SGK/114.
- Chuẩn bị bài luyện tập 1.
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết:23
LUYỆN TẬP 1
I. Mục tiêu:
Kiến thức: HS được khắc sâu các kiến thức về hai tam giác bằng nhau trường hợp c.c.c.
Kĩ năng:Biết cách trình bày một bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.
Biết cách vẽ tia phân giác bằng compa.
Thái độ: rèn khả năng tư duy, thái độ nghiêm túc trong giờ học.
II. chuẩn bị:
-GV: sgk, giáo án, đồ dùng dạy học: thước thẳng…….
-HS: sgk, đồ dùng học tập, học bài và làm bài trước khi đến lớp
III. Phương pháp:
- vấn đáp. Luyện tập thực hành. HĐ nhóm
IV Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp:KT sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
1) Thế nào là hai tam giác bằng nhau? Phát biểu định lí hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-cạnh-cạnh.
2) Sữa bài 17c.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập.
Xét bài toán:
Vẽ DMNP
Vẽ DM’N’P’ sao cho M’N’ = MN ; M’P’ = MP ; N’P’ = NP
-GV gọi một HS lên bảng vẽ.
Bài 18 SGK/114:
GV gọi một HS lên bảng sữa bài 18.
HS vẽ hình
HS sữa bài 18.
Bài 18 SGK/114:
GT
DAMB và DANB
MA = MB
NA = NB
KL
2) Sấp xếp : d ; b ; a ; c
Hoạt động 2: Luyện tập các bài tập vẽ hình và chứng minh.
BT 19 SGK/114:
GV : Hãy nêu GT, KL ?
GV : Để chứng minh DADE = DBDE. Căn cứ trên hình vẽ, cần chứng minh điều gí ?
HS : nhận xét bài giải trên bảng.
Bài tập 2 :
Cho DABC và DABC biết :
AB = BC = AC = 3 cm ;
AD = BD = 2cm
(C và D nằm khác phía đối với AB)
a) Vẽ DABC ; DABD
b) Chứng minh :
GV : Để chứng minh: ta đi chứng minh 2 tam giác của các góc đó bằng nhau đó là cặp tam giác nào?
GV : Mở rộng bài toán
Dùng thước đo góc hãy đo các góc của tam giác ta đi chứng minh 2 tam giác của các góc đó bằng nhau đó là cặp tam giác nào?
GV : Mở rộng bài toán
Dùng thước đo góc hãy đo các góc của DABC, có nhận xét gì?
Các em HS giỏi hãy tìm cách chứng minh định lý đó.
HS : Đọc đề bài
HS : trả lời miệng
1 HS : Trả lời và lên trình bày bảng
Bài tập 2 :
1 HS : Vẽ hình trên bảng, các HS khác vẽ vào tập
HS : Ghi gt, kl
BT 19 SGK/114:
a) Xét DADE và DBDE có :
AD = BD (gt)
AE = BE (gt)
DE : Cạnh chung
Suy ra : DADE = DBDE (c.c.c)
b) Theo a): DADE = DBDE
Þ (hai góc tương ứng)
Bài tập 2 :
GT
DABC ; DABD
AB = AC = BC = 3 cm
AD = BD = 2 cm
KL
a) Vẽ hình
b)
b) Nối DC ta được DADC và DBDC có :
AD = BD (gt)
CA = CB (gt)
DC cạnh chung
Þ DADC = DBDC (c.c.c)
Þ (hai góc tương ứng)
4. Củng cố
GV yêu cầu một học sinh đọc đề và một HS lên bảng vẽ hình.
GV : Bài toán trên cho ta cách dùng thức và compa để vẽ tia phân giác của một góc.
HS đọc đề.
HS1: vẽ nhọn; HS2 : vẽ tù
1 HS : Lên bảng kí hiệu AO=BO; AC=BC
HS : trình bày bài giải
Bài 20 SGK/115:
DOAC và DOBC có :
OA = OB (gt)
AC = BC (gt)
OC : cạnh chung
Þ DOAC = DOBC (c.c.c)
Þ (hai góc tương ứng)
Þ OC là phân giác của
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại lí thuyết, xem lại bài tập đã làm.
- Chuẩn bị bài luyện tập 2.
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết:24
LUYỆN TẬP 2
I. Mục tiêu:
Kiến thức: HS tiếp tục khắc sâu các kiến thức chứng minh hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-cạnh-cạnh.
Kĩ năng: Biết cách vẽ một góc có số đo bằng góc cho trước.
3.Thái độ: Biết được công dụng của tam giác.
II. chuẩn bị:
-GV: sgk, giáo án, đồ dùng dạy học: thước thẳng…….
-HS: sgk, đồ dùng học tập, học bài và làm bài trước khi đến lớp
III. Phương pháp:
- vấn đáp. Luyện tập thực hành. HĐ nhóm
IV Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp:KT sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác (c.c.c).
Khi nào ta có thể kết luận được DABC = DA1B1C1 theo trường hợp c.c.c?
HS phát biểu định nghĩa.
HS phát biểu.
DABC = DA1B1C1 (c.c.c) nếu có :
AB = A1B1 ; AC = A1C1 ; BC = B1C1
Hoạt động 2: Luyện tập bài tập có yêu cầu vẽ hình, chứng minh
Bài 32 SBT/102:
GV yêu cầu 1 HS đọc đề, 1 HS vẽ hình ghi gt kl.
Cho HS suy nghĩ trong 2 ph rồi cho HS lên bảng giải.
Bài 34 SBT/102:
GV yêu cầu 1 HS đọc đề, 1 HS vẽ hình ghi gt kl.
Bài toán cho gì ? Yêu cầu chúng ta làm gì?
GV : Để chứng inh AD//BC ta cần chứng minh điều gì?
GV yêu cầu một HS lên trình bày bài giải.
1 HS đọc đề.
1 HS vẽ hình ghi giả thiết kết luận.
1 HS lên bảng trình bày bài giải.
1 HS đọc đề.
1 HS ghi gt kl.
Để chứng minh AD//BC cần chỉ ra AD, BC hợp với cát tuyến AC 2 góc sole trong bằng nhau qua chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
1 HS trình bày bài giải.
Bài 32 SBT/102:
GT
DABC
AB = AC
M là trung điểm BC
KL
AM ^ BC
Xét DABM và DCAN có:
AB = AC (gt)
BM = CM (gt)
AM : cạnh chung
Þ DABM = DCAN (c.c.c)
Suy ra (hai góc tương ứng) mà = 1800 (Tính chất 2 góc kề bù)
Þ
Þ AM ^ BC
Bài 34 SBT/102:
GT
DABC
Cung tròn (A; BC) cắt cung tròn (C ; AB) tại D (D và B khác phía với AC)
KL
AD // BC
Xét DADC và DCBA có :
AD = CB (gt)
DC = AB (gt)
AC : cạnh chung
Þ DADC = DCBA (c.c.c)
Þ (hai góc tương ứng)
Þ AD // BC vì có hai góc so le trong bằng nhau.
4. Củng cố
Bài 22 SGK/115:
GV yêu cầu 1 HS đọc đề.
GV nêu rõ các thao tác vẽ hình.
-Vì sao ?
HS đọc đề.
Bài 22 SGK/115:
Xét DOBC và DAED có :
OB = AE = r
OC = AD = r
BC = ED (theo cách vẽ)
Þ DOBC = AED (c.c.c)
Þ
Þ
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại lí thuyết, xem các bài tập đã làm, làm 35 SBT/102.
- Chuẩn bị bài 4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: c-góc-c.
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
..................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết:25
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI
CỦA TAM GIÁC: CẠNH-GÓC-CẠNH (C-G-C)
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác.
Kĩ năng: Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xem giữa hai cạnh đó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.
3.Thái độ: Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày chứng minh bài toán hình học.
II. chuẩn bị:
-GV: sgk, giáo án, đồ dùng dạy học: thước thẳng…….
-HS: sgk, đồ dùng học tập, học bài và làm bài trước khi đến lớp
III. Phương pháp:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề, phát huy tính tư duy của HS.
- vấn đáp. Luyện tập thực hành
IV Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp:KT sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV: Thế nào là hai tam giác bằng nhau?
- HS: Trả lời
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xem giữa.
-GV gọi HS đọc đề bài toán.
-Ta vẽ yếu tố nào trước?
-GV gọi từng HS lần lượt lên bảng vẽ, các HS khác làm vào vở.
-GV giới thiệu phần lưu ý SGK.
Vẽ góc trước.
I) Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xem giữa.
Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 3cm, = 700.
Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh.
Giáo viên cho học sinh làm ?1.
tính chất trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh
Làm ?2
II. Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh :
Nếu DABC và DA’B’C’ có
Hoạt động 3: Hệ quả.
GV giải thích thêm hệ quả là gì.
-GV: Làm bt ?3 /118 (hình 81)
-Từ bài tóan trên hãy phát biều trường hợp bằng nhau c-g-c. Áp dụng vào tam giác vuông.
-(HS: Phát biểu theo sgk /118.
Làm ?3
Hệ quả : sgk trang 118
4. Củng cố.
-GV: Trên mỗi hình trên có những tam giác nào bằng nhau ? VÍ sao ?
-BT 26 /118 SGK
-GV: Cho HS đọc phần ghi chú SGK trang 119
-GV: Nêu câu hỏi củng cố; Phát biểu thường hợp bằng nhau c.g.c và hệ quả áp dụng vào tam gíc vuông.
5. Hướng dẫn về nhà:
- học bài, làm 26 SGK/118.
- Chuẩn bị bài luyện tập 1.
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết:26
LUYỆN TẬP 1
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Nắm vững kiến thức hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-góc-cạnh.
Kĩ năng: Biết cách trình bày chứng minh hai tam giác bằng nhau.
3. Thái độ: rèn khả năng tư duy, và thái độ nghiêm túc trong giờ học.
II. chuẩn bị:
-GV: sgk, giáo án, đồ dùng dạy học: thước thẳng…….
-HS: sgk, đồ dùng học tập, học bài và làm bài trước khi đến lớp
III. Phương pháp:
- vấn đáp. Luyện tập thực hành. Hoạt động nhóm
IV Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp:KT sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định lí hai tam giác bằng nhau trường hợp c-g-c.
Sữa bài 26 SGK/118.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 27 SGK/119:
-GV gọi HS đọc đề và 3 HS lần lượt trả lời.
Bài 28 SGK/120:
Trên hình có các tam giác nào bằng nhau?
Bài 29 SGK/120:
GV gọi HS đọc đề.
GV gọi HS vẽ hình vf nêu cách làm.
GV gọi một HS lên bảng trình bày.
-HS đọc đề và trả lời
Bài 27 SGK/119:
ABC=ADC phải thêm đk: =
ABM=ECM phải thêm đk: AM=ME.
ACB=BDA phải thêm đk: AC=BD.
Bài 28 SGK/120:
ABC và DKE có:
AB=DK (c)
BC=DE (c)
==600 (g)
=> ABC = KDE(c.g.c)
Bài 29 SGK/120:
CM: ABC=ADE:
Xét ABC và ADE có:
AB=AD (gt)
AC=AE (AE=AB+BE)
AC=AC+DC và AB=AD, DC=BE)
: góc chung (g)
=> ABC=ADE (c.g.c)
4. Củng cố:
Bài 46 SBT/103:
Cho ABC có 3 góc nhọn. Vẽ AD^vuông góc. AC=AB và D khác phía C đối với AB, vẽ AE^AC: AD=AC và E khác phía đối với AC. CMR:
DC=BE
DC^BE
GV gọi HS nhắc lại trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác. Mối quan hệ giữa hai góc nhọn của một tam giác vuông.
a) CM: DC=BE
ta có = +
= 900 +
= +
= + 900
=> =
Xét DAC và BAE có:
AD=BA (gt) (c)
AC=AE (gt) (c)
= (cm trên) (g)
=> DAC=BAE (c-g-c)
=> DC=BE (2 cạnh tương ứng)
b) CM: DC^BE
Gọi H=DCBE; I=BEAC
Ta có: ADC=ABC (cm trên)
=> = (2 góc tương ứng)
mà: =+ (2 góc bằng tổng 2 góc bên trong không kề)
=>=+ ( và đđ)
=> = 900
=> DC^BE tại H.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại lí thuyết, làm 43, 44 SBT/103.
- Chuẩn bị bai luyện tập 2.
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết:27
LUYỆN TẬP 2
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Khắc sâu hơn kiến thức hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-góc-cạnh.
Kĩ năng: Biết được một điểm thuộc đường trung trực thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng.
Thái độ: Rèn luyện khả năng chứng minh hai tam giác bằng nhau.
II. chuẩn bị:
-GV: sgk, giáo án, đồ dùng dạy học: thước thẳng…….
-HS: sgk, đồ dùng học tập, học bài và làm bài trước khi đến lớp
III. Phương pháp:
- vấn đáp. Luyện tập thực hành. Hoạt động nhóm
IV Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định lí hai tam giác bằng nhau trường hợp c-g-c.
Sữa bài 26 SGK/118.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 30 SGK/120:
Tại sao không thể áp dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC=A’BC?
Bài 31 SGK/120:
MỴ trung trực của AB so sánh MA và MB.
GV gọi HS nhắc lại cách vẽ trung trực, định nghĩa trung trực và gọi HS lên bảng vẽ.
Bài 32 SGK/120:
Tìm các tia phân giác trên hình. Hãy chứng minh điều đó.
Bài 30 SGK/120:
Bài 31 SGK/120:
Bài 32 SGK/120:
Bài 30 SGK/120:
ABC và A’BC không bằng nhau vì góc B không xem giữa hai cạnh bằng nhau.
Bài 31 SGK/120:
Xét 2 AMI và BMI vuông tại I có:
IM: cạnh chung (cgv)
IA=IB (I: trung điểm của AB (cgv)
=> AIM=BIM (cgv-cgv)
=> AM=BM (2 cạnh tương ứng)
Bài 32 SGK/120:
AIM vuông tại I và KBI vuông tại I có: AI=KI (gt)
BI: cạnh chung (cgv)
=> ABI=KBI (cgv-cgv)
=> = (2 góc tương ứng)
=> BI: tia phân giác .
CAI vuông tại I và CKI tại I có:
AI=IK (gt)
CI: cạnh chung (cgv)
=> AIC = KIC (cgv-cgv)
=> = (2 góc tương ứng)
=> CI: tia phân giác của
4. Củng cố:
Bài 48 SBT/103:
Cho ABC, K là trung điểm của AB, E là trung điểm của AC. Trên tia đối tia KC lấy M: KM=KC. Trên tia đối tia EB lấy N: EN=EB. Cmr: A là trung điểm của MN.
CM: A la trung điểm của MN.
Ta có: Xét MAK và CBK có:
KM=KC (gt) (c)
KA=KB (K: trung điểm AB) (c)
= (đđ) (g)
=> AKM=BKC (c.g.c)
=> = => AM//BC
=> AM=BC (1)
Xét MEN và CEB có:
EN=EB (gt) (c)
EA=EC (E: trung điểm AC) (c)
= (đđ) (g)
=> AEN=CIB (c.g.c)
=> = => AN//BC
=> AN=BC (2)
Từ (1) và (2) => AN=AM
A, M, N thẳng hàng
=> A: trung điểm của MN.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại lí thuyết, chuẩn bị trường hợp bằng nhau thứ ba góc-cạnh-góc.
- Làm bài tập trong SBT
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết:28
ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức của chương I và các trường hợp bằng nhau của tam giác, tổng ba góc của một tam giác.
Kĩ năng: Biết vận dụng lí thuyết của chương I để áp dụng vào các bài tập của chương II.
Thái độ: Rèn luyện khả năng tư duy cho HS.
II. chuẩn bị:
-GV: sgk, giáo án, đồ dùng dạy học: thước thẳng…….
-HS: sgk, đồ dùng học tập, học bài và làm bài trước khi đến lơ
File đính kèm:
- giao_an_hinh_7.doc