Giáo án Toán 7 - Tiết 25: Tam giác

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

Định nghĩa được tam giác . Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ?

2.Kỹ năng:

Biết vẽ tam giác .Biết gọi tên và ký hiệu tam giác.

Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác.

3. Thái độ:Nghiêm túc trong học tập

* Trọng tâm: Vẽ tam giác.

II. CHUẨN BỊ:

- Thầy: SGK, giỏo ỏn,bảng phụ+mỏy chiếu

- Trò : SGK.thước+ compa

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:5'

– Định nghĩa đường trũn ? Vẽ (O; 2cm) ? Hỡnh trũn là gỡ ?

– Xác định cung trũn , vẽ đường kính AB của (O; R) ?

3. Bài mới:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1111 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 25: Tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/3/2013 Ngày giảng:..../...../2013 TIếT 25 :Tam giác I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Định nghĩa được tam giác . Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ? 2.Kỹ năng: Biết vẽ tam giác .Biết gọi tên và ký hiệu tam giác. Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác. 3. Thái độ:Nghiêm túc trong học tập * Trọng tâm: Vẽ tam giác. II. Chuẩn bị: - Thầy: SGK, giỏo ỏn,bảng phụ+mỏy chiếu - Trò : SGK.thước+ compa III. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ:5' – Định nghĩa đường trũn ? Vẽ (O; 2cm) ? Hỡnh trũn là gỡ ? – Xỏc định cung trũn , vẽ đường kớnh AB của (O; R) ? 3. Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động:Tam giác ABC là gì (15'). *GV : đưa ra hình vẽ. - Có nhận xét gì về ba điểm A, B, C ở hình vẽ trên ?. - Hãy kể tên các đoạn thẳng ?. *HS: - Ba điểm A, B, C không thẳng hàng. - Ba đoạn thẳng AB, AC, BC *GV: - Nhận xét và giới thiệu: Hình vẽ trên được gọi là tam giác - Tam giác ABC là gì ?. *HS: Trả lời. *GV: Nhận xét và khẳng định: Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, CA, BC khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Đọc : Tam giác ABC hoặc tam giác BCA hoặc ... Kí hiệu: hoặc hoặc.. Trong đó: - Ba điểm A, B, C gọi là ba đỉnh của tam giác. - Ba đoạn thẳng AB, BC, CA gọi là ba cạnh của tam giác. - Ba góc ABC, BCA, BAC gọi là ba góc của tam giác. *HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV: Có nhận xét gì về hai điểm M, N so với tam giác ABC ?. *HS: Trả lời. *GV: Ta nói: - Điểm M gọi là điểm nằm bên trong - Điểm N gọi là điểm nằm bên ngoài *HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. Hoạt động2: Tìm hiểu cách vẽ tam giác.(15 phút): *GV : Cùng học sinh xét ví dụ 1 : Vẽ một tam giác ABC, biết ba cạnh của tam giác có độ dài lần lượt là : AB = 3 cm ; BC = 4 cm ; AC = 2 cm. - GV:Hướng dẫn học sinh cách vẽ: + Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm trước. + Dùng compa lần lượt vẽ các cung tròn tâm B bán kính 3 cm và tâm C bán kính 2 cm. Khi đó giao điểm của hai cung tròn là đỉnh thứ ba của tam giác ABC - Nối A với B và A với C . *HS: Chú ý và vẽ theo. *GV: Hai học sinh lên bảng vẽ trong trường hợp vẽ cạnh AB hoặc cạnh AC trước. *HS: Thực hiện. *GV: Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét. Nhận xét . Hãy nêu cách vẽ một tam giác khi biết độ dài của ba cạnh ?. *HS: Trả lời. *GV: Để vẽ một ta giác khi biết độ dài của ba cạnh ta làm như sau: - Vẽ cạnh dài nhất trước. - Vẽ lần lượt các cung tròn có tâm ở hai đầu đoạn thẳng dài nhất tương ứng với bán kính là độ dài của hai cạnh còn lại. - Nối giao điểm của hai cung tròn với hai đầu mút của cạnh dài nhất vừa vẽ. *HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV: Hãy vẽ tam giác trong các trường hợp sau: a, AB = AC = 4 cm; BC = 5 cm. b, AB = AC = BC = 3 cm. *HS: Hoạt động nhóm. *GV:- Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo. - Nhận xét . 1. Tam giác ABC là gì ? Ví dụ: * Nhận xét: - Ba điểm A, B, C không thẳng hàng. - Ba đoạn thẳng AB, AC, BC Khi đó ta nói hình vẽ trên gọi là tam giác ABC Vậy: Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, CA, BC khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Đọc : Tam giác ABC hoặc tam giác BCA hoặc ... Kí hiệu: hoặc hoặc.. Trong đó: - Ba điểm A, B, C gọi là ba đỉnh của tam giác. - Ba đoạn thẳng AB, BC, CA gọi là ba cạnh của tam giác. - Ba góc ABC, BCA, BAC gọi là ba góc của tam giác. 2. Vẽ tam giác. Ví dụ: Vẽ một tam giác ABC, biết ba cạnh của tam giác có độ dài lần lượt là : AB = 3 cm ; BC = 4 cm ; AC = 2 cm. Ta có: - Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm . - Dùng compa lần lượt vẽ các cung tròn tâm B bán kính 3 cm và tâm C bán kính 2 cm. - Nối A với B và A với C Khi đó tam giác ABC vẽ được. Cách vẽ: - Vẽ cạnh dài nhất trước. - Vẽ lần lượt các cung tròn có tâm ở hai đầu đoạn thẳng dài nhất tương ứng với bán kính là độ dài của hai cạnh còn lại. - Nối giao điểm của hai cung tròn với hai đầu mút của cạnh dài nhất vừa vẽ. Ví dụ: Hãy vẽ tam giác trong các trường hợp sau: a, AB = AC = 4 cm; BC = 5 cm. b, AB = AC = BC = 3 cm. Giải : Ta có: a, AB = AC = 4 cm; BC = 5 cm. b, AB = AC = BC = 3 cm. 4. Củng cố (5 phút): Gv hệ thống lại bài . 5.Hướng dẫn về nhà:(5'). – Học lý thuyết như phần ghi tập . – Làm cỏc bài tập 45, 46b , 47 (sgk : tr 95) .

File đính kèm:

  • docT25.doc