A.Mục tiêu:
- Kiến thức: + Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
+ Công nhận t/c : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a.
- Kỹ năng:. + Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đường thẳng.
+ Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Thái độ : Bước đầu tập suy luận .
B. Chuẩn bị :
- GV: Thước , ê ke, giấy rời.
- Học sinh: Thước , ê ke, giấy rời.
C.Tiến trình lên lớp:
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1208 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 3, 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 22/8/2009
Ngày giảng: Lớp 7a1: 26/8/2009
Lớp 7a2: 26/8/2009
Tiết3: hai đường thẳng vuông góc (t1)
A.Mục tiêu:
- Kiến thức: + Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
+ Công nhận t/c : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a.
- Kỹ năng:. + Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đường thẳng.
+ Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Thái độ : Bước đầu tập suy luận .
B. Chuẩn bị :
- GV: Thước , ê ke, giấy rời.
- Học sinh: Thước , ê ke, giấy rời.
C.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định.
II.Kiểm tra.
- Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
- Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Vẽ . Vẽ đối đỉnh với .
- GV nhận xét cho điểm.
- GV ĐVĐ vào bài.
III.Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
- GV yờu cầu HS làm ?1
H:Sau khi gấp xong em thấy hỡnh ảnh của nếp gấp là gỡ?
HS: Hai nếp gấp là hai đường thẳng cắt nhau.
H:Em hóy đo gúc tạo thành của hai đường thẳng và cho biết gúc đú bằng bao nhiờu độ?
HS: Mỗi gúc bằng 900
+ Yờu cầu HS quan sỏt hỡnh 4 SGK.
H: Biết = 900 vậy cú tớnh được cỏc gúc cũn lại khụng?
HS:
- Dựng gúc kề bự và gúc đối đỉnh
-HS tự tớnh được cỏc gúc cũn lại cũng bằng 900
Có:
= 900 (theo đ/k cho trước).
= 1800 -
(theo t/c 2 góc kề bù)
ị = 1800 - 900 = 900.
Có: = = 900 (theo t/c 2 góc đối đỉnh).
- Khi đú hai đường thẳng xx’ và yy’ được gọi là hai đường thẳng vuụng gúc với nhau.
H: Vậy thế nào là hai đường thẳng vuụng gúc?
- GV hướng dẫn HS dựng ờke để vẽ hai đường thẳng vuụng gúc
- Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc, làm thế nào ?
- Còn cách nào ?
- GV giới thiệu chức năng của ờke và yờu cầu HS vẽ hỡnh như hỡnh vẽ minh họa của SGK
- Yêu cầu HS làm ?3. Một HS lên bảng, các HS khác làm vào vở.
- Cho HS hoạt động nhóm ?4.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Yêu cầu nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình.
- Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a ?
?4. Nhận xét
- Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
- Yêu cầu HS làm bài 11 SGK.
Bài 12(Tr.86 SGK):
Trong hai câu sau, câu nào đúng, câu nào sai ? Hãy bác bỏ câu sai bằng hình vẽ.
a) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
b) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
- Cho bài toán: Cho đoạn AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng xy vuông góc với AB.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ. HS cả lớp vẽ vào vở.
- GV giới thiệu: xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
- Vậy đường trung trực của đoạn thẳng là gì ?
- GV nhấn mạnh 2 điều kiện: vuông góc ; qua trung điểm.
- GV giới thiệu điểm đối xứng. Yêu cầu HS nhắc lại.
- Muốn vẽ đường trung trực của 1 đường thẳng ta vẽ như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài 14. (nêu cách vẽ)
- Còn cách nào khác ?
- Dùng thước và ê ke.
- Gấp giấy.
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc (11 ph)
xx’ cắt yy’ tại O
và
Vậy xx’ vuụng gúc với yy’
Ký hiệu: xx’^ yy’
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc (12 ph)
a'
?3.
a
a ^ a.
a) Đúng. a
O
b) Sai.
a'
3. Đường trung trực của đoạn thẳng (10 ph)
A
B
x
y
I
ã
ã
* Định nghĩa ( SGK)
- xy là trung trực của đoạn AB, ta nói A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng d.
IV.Củng cố:(5ph)
- Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ?
- Lấy VD thực tế về hai đường thẳng vuông góc?
- Vẽ đoạn thẳng AB = 6 cm , vẽ đường trung trực d của đoạn thẳng đó
V.Hướng dẫn học ở nhà.(2)
- Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Làm bài tập 13 , 14 , 15 (86 SGK).
10 , 11 (75 SBT).
*Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 22/8/2009
Ngày giảng: Lớp 7a1: 9/9/2009
Lớp 7a2: 9/9/2009
Tiết4: hai đường thẳng vuông góc (t2)
A.Mục tiêu:
- Kiến thức: Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Kỹ năng:. + Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.
+ Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
+ Sử dụng thành thạo ê kê, thước thẳng.
- Thái độ : Bước đầu tập suy luận .
B. Chuẩn bị :
- GV: Thước , ê ke, giấy rời, bảng phụ.
- Học sinh: Thước , ê ke, giấy rời.
C.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định.
II.Kiểm tra ( 10 ph).
- HS1: + Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
+ Cho đường thẳng xx' và O thuộc xx', hãy vẽ đường thẳng yy' đi qua O và vuông góc với xx'.
- HS2:
+ Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ?
+ Cho đoạn thẳng AB = 4 cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB.
III. Bài mới (28 ph)
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
- Bài 15 (Tr.86 SGK).
- Gọi HS nhận xét.
- HS chuẩn bị giấy và thao tác như H8 (Tr.86 SGK).
- Nhận xét:
+ Nếp gấp zt ^ xy tại O.
+ Có 4 góc vuông là xOz, zOy , yOt, tOx.
- Bài 17 (Tr.87 SGK). (bảng phụ).
Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra xem 2 đường thẳng a và a' có vuông góc với nhau không ?
- Cả lớp quan sát và nêu nhận xét.
- Bài 18 (Tr.87 SGK).
Gọi 1 HS lên bảng, 1 HS đứng tại chỗ đọc đầu bài.
GV: Lưu ý học sinh
- Vẽ hình theo các bước:
+ Dùng thước đo góc vẽ xOy = 450.
+ Lấy điểm A bất kì nằm trong góc xOy.
+ Dùng ê ke vẽ đường thẳng d1 qua A vuông góc với Ox.
+ Dùng ê ke vẽ đường thẳng d2 qua A vuông góc với Oy.
- Bài 19(Tr.87 SGK).
Cho HS hoạt động nhóm để tìm ra các cách vẽ khác nhau.
Bài 20(Tr.87 SGK).
- Hãy cho biết vị trí của 3 điểm A, B, C có thể xảy ra ?
- Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ.
- Gv lưu ý học sinh trường hợp
Bài 18 (Tr.87 SGK).
- Bài 19(Tr.87 SGK).
Vẽ
= 600
- Lấy điểm A nằm trong
- Qua A vẽ AB ^ Ox tại B
- Qua B vẽ BC ^ Oy tại C
Bài 20(Tr.87 SGK).
Trường hợp A,B,C thẳng hàng
Trường hợp A,B,C không thẳng hàng
IV.Củng cố:(6ph)
- Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc với nhau ?
- Tính chất đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước.
Bài tập:
Câu nào đúng, câu nào sai ?
1) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB là trung trực của đoạn AB.(s)
2) Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là trung trực của đoạn AB.(s)
3) Đường thẳng đi qua điểm của đoạn AB và vuông góc với AB là trung trực của đoạn AB(đ)
4) Hai mút của đt đối xứng với nhau qua đường trung trực của nó.(đ)
V.Hướng dẫn học ở nhà.(2)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập 10, 11, 12, 13, 14, 15 (75 SBT).
- Đọc trước bài mới.
*Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Hinh 7(4).doc