Giáo án Toán 7 - Tiết 33 đến tiết 36

I/ Mục tiêu :

- Củng cố lại các trường hợp bằng nhau đã học của hai tam giác vuông.

- Rèn luyện cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc, cạnh, góc. Theo trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Tập cho Hs các bước suy luận cho bài toán hình.

- Rèn luyện kỹ năng trình bày bài chứng minh hình học.

II/ Phương tiện day học:

- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ có vẽ hình, đề bài kiểm tra.

- HS: Thước thẳng, êke.

III/ Tiến trình dạy học:

 

doc18 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1699 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 33 đến tiết 36, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20: Ngày soạn: 28/12/2008 Ngày dạy : Lớp 7A: Lớp 7B: Tiết 33: LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC I/ Mục tiêu : Củng cố lại các trường hợp bằng nhau đã học của hai tam giác vuông. Rèn luyện cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc, cạnh, góc. Theo trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Tập cho Hs các bước suy luận cho bài toán hình. Rèn luyện kỹ năng trình bày bài chứng minh hình học. II/ Phương tiện day học: - GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ có vẽ hình, đề bài kiểm tra. - HS: Thước thẳng, êke. III/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra và chữa bài cũ: Nêu Hệ quả 1 và hệ quả 2 suy ra từ trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác ? Gọi 1 hs lên bảng Gọi hs khác nhận xét bổ sung đánh giá Gv uốn nắn Hs lên bảng trình bày Hs khác nhận xét bổ sung đánh giá Bài tập 38 trang 124 SGK: Gọi 1 hs lên bảng làm bt 38 trang 24 SGK Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn Hoạt động 2: Bài 39 trang 124 SGK Gv treo bảng phụ có vẽ sẵn các hình 105; 106; 107; 108 lên bảng. Yêu cầu hs đọc đề và suy nghĩ tìm cách làm Yêu cầu hs nhắc lại các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông đã học . Vận dụng các trường hợp đó để giải bài tập 4? Gọi 1 hs lên bảng làm phần a) hình 105 Gọi 1 hs lên bảng làm phần b) hình 106 Gọi 1 hs lên bảng làm phần c) hình 107 Gọi 1 hs lên bảng làm phần d) hình 108 Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn Hoạt động 3 Bài 40 trang 124 SGK Gv yêu cầu Hs đọc đề, vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận. Nêu yêu cầu của đề bài? Nhìn hình vẽ, hãy dự đoán xem độ dài của BE và CF như thế nào với nhau? Giải thích điều đó ntn? DBEM = DCFM theo trường hợp nào ? vì sao? Gọi Hs trình bày bài giải. Hoạt động 4 Bài 6: GV yêu cầu Hs vẽ hình vào vở. Theo yêu cầu của đề bài, em hãy giải thích tại sao hai tam giác AHC và BAC không bằng nhau? Yêu cầu Hs trình bày bài giải. Gv tổng kết ý kiến, nhận xét chung và cho điểm. Hs lên bảng làm bt 38 SGK Hs khác nhận xét bổ sung Hs ghi nhận Hs quan sát các hình vẽ trên bảng, sau đó xác định các cặp tam giác vuông bằng nhau ở mỗi hình. Hs nhắc lại các trường hợp bằng nhau của D vuông đã học. Giải thích tại sao. 1 hs lên bảng làm phần a) hình 105 1 hs lên bảng làm phần b) hình 106 1 hs lên bảng làm phần c) hình 107 1 hs lên bảng làm phần d) hình 108 Hs khác nhận xét bổ sung Hs ghi nhận Hs đọc kỹ đề bài, vẽ hình và ghi giả thiết kết luận vào vở. Hs trả lời: So sánh BE và CF ? Dự đoán : BE = CF. Chứng minh : DBEM = DCFM Sau đó suy ra BE = CF vì là cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau. Hs nêu ba yếu tố bằng nhau. Một Hs trình bày bài giải. Hs đọc đề và vẽ hình vào vở. Đọc kỹ yêu cầu của đề. học sinh lên bảng trình bày bài giải. Chữa bài tập : Bài tập 38 trang 124 SGK: GT AB // CD, AC // BD KL AB = CD, AC = BD Chứng minh: Nối AD ta có: Vì: AB // CD, AC // BD (gt) Þ ÐA1 = ÐD2, ÐD1 = ÐA2. (so le trong) Xét DACD và DABD : Có: ÐA1 = ÐD2( cm trên) AC là cạnh chung ÐD1 = ÐA2.( cm trên) Þ DADC = D DAB ( g.c.g) Þ AB = CD, AC = BD ( cạnh tương ứng) II.Bài tập luyện: Bài 39 trang 124 SGK Hình 105: DAHB = DAHC (c-g-c) vì : AH : cạnh chung. ÐAHB = ÐAHC = 1v. HB = HC. Hình 106: DDEK = DDFK (g-c-g) vì : ÐEDK = ÐFDK DK : cạnh chung. ÐDKE = ÐDKF = 1v. Hình 107: DABD = DACD (ch- gn) vì: AD : cạnh huyền chung. ÐB = ÐD = 1v. ÐBAD = ÐCAD. Hình 108: DABD = DACD (ch-gn) vì: AD : cạnh huyền chung. ÐBAD = ÐCAD ÐB = ÐD = 1v. Þ BD = CD ( 2 cạnh tương ứng) Þ DBDE = D CDH (g.c.g)vì có: ÐB = ÐC = 900. BD = CD ( cm trên) ÐBDE = ÐCDH Bài 40 trang 124 SGK Giải: Xét DBEM và DCFM có: MB = MC (gt) ÐBEM = ÐCFM = 1v. ÐBME = ÐCMF (đđ) => DBEM = DCFM (ch-gn) Do đó : BE = CF ( cạnh tương ứng) Bài 6: Giải: Xét DAHC và DBAC có: AC : cạnh chung. ÐC : chung ÐAHC = ÐBAC = 1v nhưng không phải là hai góc bằng nhau kề với cạnh AC, do đó hai tam giác trên không bằng nhau. Hoạt động 5.Củng cố: Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và các trường hợp bằng nhau đã học của tam giác vuông. * Hướng dẫn về nhà: - Bài tập về nhà: ài tập 41 trang 124 SGK. Nắm chắc các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Làm bài tập đã hướng dẫn. IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án - Phối hợp nhiều phương pháp trong giảng dạy. - Tích cực tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm Ngày soạn: 28/12/2008 Ngày dạy : Lớp 7A: Lớp 7B: Tiết 34: LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC( tiếp) I/ Mục tiêu : Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo ba trường hợp bằng nhau cạnh, cạnh, cạnh, cạnh, góc,cạnh, góc, cạnh, góc. Rèn luyện kỹ năng trình bày bài chứng minh hình học. Luyện tập khả năng suy luận. II/ Phương tiện dạy học: - GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. - HS: Thước thẳng, bảng con. III/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra và chữa bài cũ: Phát biểu định lý về ba trường hợp bằng nhau của tam giác? Gọi 1hs đứng tại chỗ phát biểu Gọi hs khac nhận xét bổ sung Gv uốn nắn Chữa bài tập 41 trang 124 SGK Gọi 1 hs lên bảng làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn Hs phát biểu các trường hợp bằng nhau. Hs khác nhận xét bổ sung Hs lên bảng làm bt 41 trang 124 SGK Hs khác nhận xét bổ sung Hs ghi nhận I.Chữa bài tập. Bài tập 41 trang 124 SGK: Chứng minh: Xét DBDI và DBEI Có ÐD = ÐE = 900 (gt) BI là cạnh huyền chung Ð B1 = Ð B2 (gt) Þ DBDI = DBEI ( c-h. g-nhọn) Þ ID = IE ( 2 cạnh tương ứng) Chứng minh tương tự: Þ DCEI = D CFI Þ IE = IF Þ ID = IE = IF Hoạt động 2: Bài 43 trang 125 SGK Gv yêu cầu hs vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận vào vở. Chứng minh AD = BC ntn? Nêu các yếu tố bằng nhau của hai tam giác trên ? Gọi một Hs trình bày bài giải trên bảng. Gọi Hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn Gọi hs nêu yêu cầu câu b. Nhìn hình vẽ xác định xem hai tam giác EAB và ECD đã có các yếu tố nào bằng nhau? Còn có yếu tố nào có thể suy ra bằng nhau ? Kết luận được DEAB =DECD? Cần có thêm điều kiện gì nữa? Giải thích tại sao có ÐEAB = ÐECD ? Gọi Hs trình bày bài giải. Muốn chứng minh OE là phân giác của góc xOy ta cần chứng minh điều gì? Nêu các yếu tố bằng nhau của hai tam giác trên? Hoạt động 3 Bài 44 trang 125 SGK Gv nêu đề bài. Yêu cầu Hs vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận vào vở. DADB và DADC đã có các yếu tố nào bằng nhau ? Cần thêm yếu tố nào nữa? Chọn điều kiện nào? Vì sao? Giải thích vì sao ÐADB = ÐADC? Gọi Hs lên bảng trình bày bài chứng minh. Hs đọc kỹ đề. Vẽ hình và ghi giả thiết kết luận: Để chứng minh AD = BC ta chứng minh DAOD = DCOB. Các yếu tố bằng nhau của hai tam giác trên là: OA = OC theo gt ÐO góc chung OD = OB theo gt. Một Hs lên bảng trình bày bài chứng minh. Hs khác nhận xét bổ sung Hs ghi nhận Hs nêu yêu cầu câu b) Hs nêu yếu tố về góc : ÐAEB = ÐCED do đối đỉnh. ÐOBE = ÐODE vì DAOD = DCOB. Còn có AB = CD vì có OA = OC, OB = OD. Chưa kết luận được . Cần có thêm điều kiện ÐEAB = ÐECD . Hs giải thích vì sao có ÐEAB = ÐECD . Trình bày bài chứng minh. Ta cần chứng minh DEOB = DEOD. Các yếu tố bằng nhau gồm: OE là cạnh chung. OB = OD theo gt EB = ED vì DEAB = DECD. Hs vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận vào vở: Gt : DABC có ÐB = ÐC AD: phân giác của ÐA. Kl : a/ DADB = DADC b/ AB = AC. DADB và DADC có: AD là cạnh chung. ÐA1 = ÐA2 vì AD là tia phân giác của góc A. Cần có: AB = AC hoặc ÐADB = ÐADC. Chọn ÐADB =ÐADC vì AB = AC là câu hỏi phải cm ở câu b ÐADB và ÐADC có ÐB =ÐC, ÐA1=ÐA2 theo gt nên suy ra : ÐADB = ÐADC Một Hs lên bảng trình bày bài chứng minh. Hs ghi nhận bài tập về nhà II.Bài tập luyện : Bài 43 trang 125 SGK Giải: a/ AD = BC : Xét DAOD và DCOB có: OA = OC ( gt) ÐO : chung OD = OB (gt) => DAOD = DCOB (c-g-c) => AD = BC ( cạnh tương ứng) b/ DEAB = DECD: Vì DAOD = DCOB (cmt) nên: ÐOBE = ÐODE (1) ÐOAE = ÐOCE . Mà ÐEAB+ÐOAE = 1800. Và ÐECD +ÐOCE = 1800. nên : ÐEAB = ÐECD (2) Lại có: AB = OB – OA CD = OD – OC Mà OB = OD, OA = OC (gt) nên: AB = CD (3) Xét DEAB = DECD có: - ÐOBE = ÐODE (1) -ÐEAB = ÐECD (2) - AB = CD (3) => DEAB = DECD (g-c-g) c/ OE là phân giác của ÐxOy: xét DEOB = DEOD có: OE : cạnh chung. OB = OD (gt) EB = ED (DEAB = DECD) => DEOB = DEOD (c-c-c) => ÐEOB = ÐEOC ( góc tương ứng) Þ OE là phân giác của góc xOy. Bài 44 trang 125 SGK Giải : a/ DADB = DADC : DADB có: ÐADB = 180° - (ÐB +ÐA1) DADC có: ÐADC = 180° - (ÐC +ÐA2) màÐB = ÐC (gt), ÐA1=ÐA2 nên ta có: ÐADB = ÐADC Xét DADB và DADC có: AD : cạnh chung. ÐA1=ÐA2 (gt) ÐADB = ÐADC (cmtrên) => DADB = DADC (g-c-g) b/ AB = AC : Vì DADB = DADC (cm trên) Þ AB = AC (cạnh tương ứng). Hoạt động 4.Củng cố: Nhắc lại cách giải các bài tập trên. *Hướng dẫn về nhà: Nắm chắc các trường hợp bằng nhau của tam giác Xem lại cách làm các bài tập đã chữa. Làm các bài tập đã giao về nhà. Chuẩn bị com pa để tiết sau học IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án - Phối hợp nhiều phương pháp trong giảng dạy. - Tích cực tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm Tuần 21 : Ngày soạn: Ngày dạy : Lớp 7A: Lớp 7B: Tiết 35: TAM GIÁC CÂN I/ Mục tiêu : Học sinh nắm được định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân. Nhận biết tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân. Dấu hiệu nhận biết tam giác cân, tam giác đều. II/ Phương tiện dạy học: - GV: Thước thẳng, êke, phấn màu, compa. - HS: Thước thẳng, compa, êke. III/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động : Kiểm tra bài cũ:(Không KT) 3.Bài mới: Hoạt động 1: I/ Định nghĩa: Gv treo bảng phụ có vẽ tam giác ABC cân ở A lên bảng. Yêu cầu Hs quan sát và nêu nhận xét về các cạnh của tam giác trên. Gv giới thiệu định nghĩa tam giác cân. Tam giác có hai cạnh bằng nhau được gọi là tam giác cân. Giới thiệu cạnh bên, cạnh đáy,góc ở đáy, góc ở đỉnh. Làm bài tập ?1 Hs quan sát hình vẽ, dùng thước thẳng đo các cạnh và nêu nhận xét AB = AC Hs ghi nhận định nghĩa tam giác cân. Các tam giác cân có trong hình 112 là: DADE cân ở A. AD, AE : cạnh bên, DE : cạnh đáy. ÐD, ÐE : góc đáy, ÐA : góc ở đỉnh. … I/ Định nghĩa: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. DABC có AB = AC gọi là tam giác cân tại A. AB; AC : cạnh bên. BC : cạnh đáy. ÐB, ÐC : góc ở đáy. ÐA : góc ở đỉnh. ?1 Các tam giác cân có trong hình 112 đó là ABC, ADE, AHC DADE cân ở A. AD, AE : cạnh bên, DE : cạnh đáy. ÐD, ÐE : góc đáy, ÐA : góc ở đỉnh. Hoạt động 2: Tính chất Gv yêu cầu Hs giải bài tập ?2 theo nhóm rồi nhận xét rút ra kết luận. Gọi một nhóm trình bày bài giải. Qua bài toán trên, em có kết luận gì về hai góc đáy trong tam giác cân? Gv giới thiệu định lý 1. Tóm tắt định lý bằng ký hiệu? GV yêu cầu học sinh xem lại bài tập 44 rồi nhận xét kết quả Gv chốt lại rồi giới thiệu định lí 2 và giới thiệu thêm về định lý thuận, định lý đảo.(định lý 2 là định lý đảo của định lý 1). Định lý 2 đã được chứng minh ở bài tập 44. Yêu cầu Hs viết tóm tắt bằng cách dùng ký hiệu. Gv dùng ký hiệu “Û” để thể hiện hai định lý 1 và 2. DABC cân ở A Û ÐB = ÐC. Giới thiệu tam giác vuông cân bằng hình vẽ sẵn. Yêu cầu hs làm bài tập ?3 . Các nhóm giải bài tập ?2. Nhóm 1 cử đại diện lên bảng trình bày bài giải. Kết luận: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau. DABC cân ở A => ÐB = ÐC. Hs xem lại bài tập 44, nhận xét: Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. Hs ghi nhận định lí 2 DABC có ÐB = ÐC => DABC cân tại A. Hs nhắc lại định nghĩa, vẽ hình vào vở. Vì DABC vuông ở A => ÐB +ÐC = 90°. Vì DABC cân ở A => ÐB = ÐC. => ÐB = ÐC = 45°. II/ Tính chất : ?2: Xét DABD và DADC vì : AD : cạnh chung. ÐBAD = ÐCAD AB = AD Þ DABD = DADC (c.g.c) Þ ÐB = ÐC (2 góc tương ứng) 1/ Định lý 1: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau. DABC cân ở A => ÐB = ÐC. Cm: Kẻ phân giác AD của góc A.Ta có DABD = DADC vì : AD : cạnh chung. ÐBAD = ÐCAD AB = AD => ÐB = ÐC (góc tương ứng) 2/ Định lý 2: Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. DABC có ÐB = ÐC => DABC cân tại A. Tóm lại: DABC cân ở A Û ÐB = ÐC. Định nghĩa tam giác vuông cân: Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau. Hoạt động 3: Tam giác đều: Gv giới thiệu tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau. Hướng dẫn Hs vẽ tam giác đều bằng cách dùng thước và compa. Làm bài tập ?4 Qua bài tập 4 em rút ra kết luận gì? Gv giới thiệu hệ quả rút ra từ định lý 1 và 2. Hs ghi định nghĩa vào vở. Vẽ tam giác đều bằng cách dùng thước và compa theo hướng dẫn của Gv. Hs: Giải bài tập ?4: DABC cân ở A =>ÐB = ÐC. DABC cân ở B =>ÐA = ÐC. do đó : ÐB = ÐC = ÐA = 60°. Trong một tam giác đều, mỗi góc bằng nhau và bằng 60°. Hs kết luận Hs ghi nhận hệ quả III/ Tam giác đều: 1/ Định nghĩa: Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau. 2/ Hệ quả: a/ Trong một tam giác đều, mỗi góc bằng nhau và bằng 60°. b/ Nếu một tam giác có ba cạnh bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều. c/ Nếu tam giác có một góc bằng 60° thì tam giác đó là tam giác đều. Hoạt động 4. Củng cố: Nhắc lại nội dung của bài học. Yêu cầu hs làm bài tập 47 trang 127 SGK *Hướng dẫn về nhà: Nắm chắc các khái niệm tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân. Nắm chắc các tính chất của tam giác cân, vuông cân, đều đã được học ở trong bài. Làm các bài tập 46,48,49 trang 127 SGK. IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án - Phối hợp nhiều phương pháp trong giảng dạy. - Tích cực tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm Ngày soạn: Ngày dạy : Lớp 7A Lớp 7B Tiết 36: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : Củng cố định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác đều,tam giác vuông cân. Vận dụng các tính chất vào bài tập chứng minh hình học. Rèn luyện kỹ năng lập luận cho bài chứng minh. II/ Phương tiện dạy học: - GV: Thước thẳng, phấn màu,thước đo góc. - HS: Thước thẳng, thước đo góc. III/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra và chữa bài cũ: Nêu định nghĩa và tính chất của tam giác cân? Làm bài 49. Nêu định nghĩa và tính chất của tam giác đều? Gọi 1 hs lên bảng trình bày Gọi hs khác nhận xét bổ sung, đánh giá. Gv uốn nắn, đánh giá. Bài tập 49 trang 127 SGK: Gọi 1hs lên bảng làm bài tập 49 trang 127 SGK Gv xuống lớp xem xét bài làm của hs dưới lớp. Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn. Hs phát biểu định nghĩa và tính chất của tam giác cân. HS phát biểu định nghĩa và tính chất của tam giác đều. Hs lên bảng làm: a/ Vì DABC cân tại A Þ ….. ÐA = 40° => ÐB = ÐC = 70°. b/ ÐB = ÐC = 40°=> ÐA = 100°. I.Chữa bài tập cũ: Bài tập 49 trang 127 SGK: a) GT DABC cân tại A  = 400. KL Tính các góc B,C Giải: Vì DABC cân tại A (gt) Þ ÐB = ÐC Mà ÐA + ÐB + ÐC = 1800. ÐB + ÐC =1800 - ÐA = 1800-400 =1400 ÐB = ÐC = 1400: 2 = 700. b) GT DABC cân tại A ÐB = 400. KL Tính  Giải: Vì DABC cân tại A (gt) Þ ÐB = ÐC = 400. Mà ÐA + ÐB + ÐC = 1800. Þ ÐA = 1800-ÐB -ÐC = 1800 – 400 -400 = 1000. Hoạt động 2: Bài tập 50 trang 127 SGK: Gv yêu cầu hs đọc đề bài. Giải thích cho Hs hiểu thế nào là thế nào là vì kèo, công dụng cùng ví trí của nó trên mái nhà. Yêu cầu Hs tính số đo của góc ABC trong trường hợp a. Gọi Hs trình bày trên bảng. Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn Tương tự gọi một Hs khác giải câu b. Hoạt động3 Bài tập 51 SGK: Gv yêu cầu Hs đọc kỹ đề, vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận vào vở. Nhìn hình vẽ, em hãy dự đoán hai góc cần so sánh ntn với nhau? Chứng minh điều dự đoán đó ntn? Tìm các yếu tố để kết luận DABD = DACE ? Nhìn hình vẽ dự đoán xem DIBC là tam giác gì? Để chứng minh một tam giác là tam giác cân ta có các dấu hiệu gì ? Chọn dấu hiệu nào? Chứng minh ? Hoạt động 4: Bài tập 52 trang 128 SGK: Gv yêu cầu Hs đọc kỹ đề bài, vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận vào vở. Gv gợi ý cho hs tìm hướng chứng minh: Chọn dấu hiệu về cạnh hay góc để chứng minh tam giác ABC cân? Để chứng minh AB = AC ta chứng minh tam giác nào bằng nhau? Chỉ ra các yếu tố bằng nhau ? Bằng nhau theo trường hợp nào? Để kết luận DABC đều cần có thêm điều kiện gì ? Gọi 1 hs lên bảng làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn. Hs đọc kỹ đề bài.Vẽ hình vào vở. Hs nêu ra được tam giác ABC cân tại A. Từ đó suy ra ÐB = ÐC vì là hai góc đáy của tam giác cân. Số đo ba góc của DABC là 180°, do đó => ÐB +ÐC = 35° (Vì ÐA = 145°) => ÐB . Một Hs lên bảng trình bày bài giải . Một Hs khác lên bảng trình bày câu b. Hs vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận: GT DABC cân tại A AD = AE KL a)So sánh ÐABD và ÐACE b)DIBC là tam giác gì? Dự đoán ÐABD =ÐACE. Để cm ÐABD =ÐACE, ta cm DABD = DACE . Các yếu tố bằng nhau là: AB = AC theo gt ÐA là góc chung. AD = AE theo gt. Hs trình bày thành bài giải. Dự đoán : DIBC cân tại I Có hai dấu hiệu : Góc bằng nhau Cạnh bằng nhau. Chọn dấu hiệu về góc. Vì ÐABD = ÐACE, ÐB = ÐC. => ÐIBC = ÐICB. Hs trình bày bài chứng minh. Vẽ hình, ghi gt, kl : GT ÐxOy = 120°. OA : phân giác của ÐxOy. AB ^ Ox, AC ^ Oy. KL D ABC cân. Hs chọn dấu hiệu về cạnh . Cm : DAOB = DAOC. Các yếu tố bằng nhau: AO là cạnh chung. ÐABO = ÐACO = 1v ÐBOA = ÐCOA vì OA là phân giác của góc xOy. Trường hợp cạnh huyền, góc nhọn. ÐA = 60°, Hs giải thích vì sao. II.Bài tập luyện: Bài tập 50 trang 127 SGK: a/ 145° nếu là mái tôn: Vì AB = AC => DABC cân ở A, do đó : ÐB = ÐC . Do ÐA= 145° nên ta có : 145° + ÐB +ÐC = 180°. => ÐB +ÐC = 35°. Mà ÐB =ÐC => ÐB = 17,5° b/ 100° nếu là mái ngói: Ta có: 140° + ÐB +ÐC = 180°. => ÐB +ÐC = 40°. Mà ÐB =ÐC => ÐB = 20° Bài tập 51 SGK: a/ So sánh ÐABD và ÐACE ? Xét DABD và DACE có: AB = AC ( gt) ÐA chung. AD = AE (gt) => DABD = DACE (c-g-c) Do đó : ÐABD =ÐACE b/ DIBC là tam giác gì? Ta có: ÐABD + ÐIBC = Ð B ÐACE + ÐICB = ÐC mà ÐABD = ÐACE (cmt) và ÐB = ÐC . => ÐIBC = ÐICB . DIBC có ÐIBC = ÐICB nên là tam giác cân tại I. Bài tập 52 trang 128 SGK: Chứng minh: Xét DAOB và DAOC có: AO : cạnh chung. ÐABO = ÐACO = 1v (gt) ÐBOA = ÐCOA (OA là phân giác của góc xOy) => DAOB = DAOC (ch-gn) Do đó : AB = AC ( cạnh tương ứng) DABC có AB = AC (cmt) => cân tại A. Xét trong DOAB có … Þ ÐBAC = 60° => DABC là tam giác đều. Hoạt động 5 .Củng cố Nhắc lại định nghĩa, tính chất của tam giác cân, tam giác đều. *Hướng dẫn về nhà Nắm chắc các khái niệm tam giác cân, vuông cân, đều. Xem lại các bài tập đã chữa. Làm bài tập đã hướng dẫn và các bài tập 68,69,… , 75 SBT trang 106,107. IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án - Phối hợp nhiều phương pháp trong giảng dạy. - Tích cực tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm . Tôi đã sửa xong giáo án Hình 7 đến hết tuần 27. Ai cần xin gọi 0988144326 – Thầy Khánh. .

File đính kèm:

  • docGiao an HH7 tuan 20 - 21(3 cot- GThuy).doc
Giáo án liên quan