Giáo án Toán 7 - Tiết 33 đến tiết 70

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Củng cố cho học sinh về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.

2. Kĩ năng:

- Luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo cả ba trường hợp của tam giác thường và các trường hợp áp dụng vào tam giác vuông

- Rèn vẽ hình và chứng minh hai tam giác bằng nhau

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tính suy luận.

II. CHUẨN BỊ :

1. GV : Thước thẳng, êke, bảng phụ BT 43 trang 125; Bài tập củng cố.

2. HS : Thước thẳng, êke, các BT đã cho ở tiết trước

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc124 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1022 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 33 đến tiết 70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 -Tiết 33: Ngày soạn :06/01/20 Ngày dạy: 08/01/20 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh về ba trường hợp bằng nhau của tam giác. 2. Kĩ năng: - Luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo cả ba trường hợp của tam giác thường và các trường hợp áp dụng vào tam giác vuông - Rèn vẽ hình và chứng minh hai tam giác bằng nhau 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tính suy luận. II. CHUẨN BỊ : 1. GV : Thước thẳng, êke, bảng phụ BT 43 trang 125; Bài tập củng cố. 2. HS : Thước thẳng, êke, các BT đã cho ở tiết trước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 1 ph 2. Kiểm tra bài cũ :7ph GV nêu câu hỏi Dự kiến phương án trả lời của HS Điểm H: Cho tam giác ABC và tam giác A’B’C’ nêu điều kiện để hai tam giác trên bằng nhau theo trường hợp C-C-C; C-G-C; G-C-G. (HSTB) ABC và A’B’C’ có: 1. AB = A’B’; BC = B’C’; AC = A’C’ Thì ABC = A’B’C’ (c-c-c) 2. AB = A’B’ ; ; BC = B’C’ Thì ABC = A’B’C’ (c-g-c) 3. ; BC =B’C’; Thì ABC = A’B’C’ (g-c-g) 2đ 4đ 4đ 3. Giảng bài mới a. GT : (2ph) Tiếp tục rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau b. Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 25ph LUYỆN TẬP Hoạt động 1 : Bài 1 (43 SGK trang 125) Bài1 (43 SGK tr 125) (bảng phụ) GV : yêu cầu HS đọc đề bài, ghi GT và KL H: Để chứng minh AD = BC ta đưa về việc chứng minh gì ? (hsk) b) H: Hai tam giác : AEB và CED có các yếu tố nào bằng nhau ? (hstb) H: Ta cần chỉ ra thêm yếu tố nào nữa? (hsk) c) OE tia phân giác Ô Ô1 = Ô2 AEO =CEO GV gọi HS lên bảng trình bày HS : Đọc đề GT : Cho xÔy 1800 OA = OC; OB = OD KL : a) AD = BC b) AEB = CED c) OCø tia phân giác Ô HS : Để chứng minh AD = BC ta đưa về việc chứng minh hai tam giác bằng nhau : OAD = OCB b) AB = CD = - Chỉ ra thêm : c) HS quan sát sơ đồ chứng minh Xét hai tam giác : OAD và OCB có OA = OC(gt) Ô chung OD = OB (gt) => OAD = OCB (c-g-c) => AD = CB(cạnh tương ứng) b) Ta có : OB = OD OA = OC =>OB - OA = OD - OC AB = CD (1) Từ OAD = OCB (cm trên) => =(góc tương ứng) (2) và (góc tương ứng) mà =>(3) Từ (1), (2), (3) : =>AEB = CED(g-c-g) c) C/m: OE là tia phân xÔy Từ AEB = CED => AE = CE Xét hai: AEO và CEO AE = CE (chứng minh trên) OA = OC (gt) OE là cạnh chung => AEO =CEO(c-c-c) => Đpcm 8 ph Củng cố, hướng dẫn về nhà Hoạt động 2: Gv: Treo bảng phụ đề bài tập: ChoABC có AB = AC. M là trung điểm của BC. a) CMR: AM là tia phân giác góc A. b) Trên tia đối MA lấy điểm D sao cho MA = MD. CMR: AB//CD H: Làm thếo nào để chứng minh AM là tia phân giác góc A? (HSK) * Hướng dẫn về nhà: H: Để chứng minh AB//CD ta phải chỉ ra điều gì? (hsk) Gv: Yêu cầu HS về nhà chứng minh. Hs: đọc đề, vẽ hình và viết GT, KL. Hs: Chứng minh ; 1 HS lên bảng chứng minh. Hs: Ta chỉ ra cặp góc so le trong bằng nhau TừABM=DCM (cmt) => và nằm ở vị trí so le trong => AB//DC Bài 2: a) Xét tam giác ABM và DCM có: AM = DM (gt) (đđ) MB = CM (gt) =>ABM=DCM (c.g.c) => Hay AM là tia phân giác góc A. 4. Dặn dò : (2ph) - Nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông - Làm các BT 63, 64, 65 trang 105, 106 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 20 -Tiết 34: Ngày soạn :06/01/20 Ngày dạy: 09/01/20 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh về ba trường hợp bằng nhau của tam giác và các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. 2. Kĩ năng: - Luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo cả ba trường hợp của tam giác thường và các trường hợp áp dụng vào tam giác vuông - Rèn vẽ hình và chứng minh hai tam giác bằng nhau 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tính suy luận. II. CHUẨN BỊ : 1. GV : Thước thẳng, êke, bảng phụ BT 44 trang 125; bài 2 ; Bài tập củng cố. 2. HS : Thước thẳng, êke, các BT đã cho ở tiết trước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 1 ph 2. Kiểm tra bài cũ :5ph GV nêu câu hỏi Dự kiến phương án trả lời của HS H: Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông? (HSTB) 1. Hai cạnh góc vuông 2. Cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh góc vuông. 3. Cạnh huyền – góc nhọn. 3. Giảng bài mới a. GT : (2ph) Gv giới thiệu mục tiêu của tiết học. b. Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 27ph Hoạt động 1 : LUYỆN TẬP BT 1 (44 tr125 SGK) (bảng phụ) H: Dự đoán xem hai tam giác : ADB và ADC bằng nhau theo trường hợp nào? (Hsk) H: Chỉ ra các yếu tố bằng nhau có trên hình ? (hsy) H: Cần chứng minh thêm điều gì ? (hstb) * Gọi HS trình bày hoàn chỉnh bài toán (hsk) Gv: Chốt lại kiến thức liên quan: Định lý tổng ba góc trong tam giác và trường hợp bằng nhau g – c – g . Bài 2: (bảng phụ) Cho ABC (AB≠ AC) tia Ax đi qua trung điểm M của BC. Kẻ BE và CF vuông góc với Ax (E; F ╠ Ax) . Chứng minh BE = CF. H: Nêu cách chứng minh BE = CF? (hsk) Gv: Gọi 1 HS lên bảng chứng minh Gv: Lưu ý cho HS các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông. HS ghi GT và KL và vẽ hình lên bảng. GT : Cho ABC có KL:a)ADB =ADC b) AB = AC a) ADB =ADC theo trường hợp bằng nhau góc - cạnh -góc * (gt) AD là cạnh chung * Cần chứng minh: HS trình bày bài toán Hs: Đọc đề, lên bảng vẽ hình và viết GT, KL. Hs: Chứng minh hai tam giác chứa hai đoạn thẳng đó bằng nhau. BEM = CFM Hs: Lên bảng chứng minh. Hs: Chú ý. BT 1 (44 trang 125 SGK) a) Cm ADB =ADC Tacó : mà => Xét hai tam giác : ABD và ACD có (gt) AD là cạnh chung (gt) => ABD =ACD(g-c-g) => AB = AC(cạnh tương ứng) Bài 2: Chứng minh: BE = CF Xét BEM và CFM có: = = 900 (gt) BM = CM (gt) (đđ) Do đó: BEM = CFM (cạnh huyền – góc nhọn) => BE = CF 8 ph Củng cố, HDVN Hoạt động 2: H: Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Tam giác vuông? (Hstb) * HDVN: (bảng phụ) Cho tam giác ABC có AB =AC. Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. So sánh góc ABD và góc ACD H: Nêu cách thực hiện? (HSK) Hs: Trả lời. Hs: đọc đề và nêu GT, KL Hs: Ta chứng minh ABD =ACD => hai góc tương ứng bằng nhau. 4. Dặn dò : (2ph) - Nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông - Làm bài tập 45 trang 125 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 21 -Tiết 35: Ngày soạn :06/01/20 Ngày dạy: 15/01/20 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân. 2. Kĩ năng: - Biết vẽ và chứng minh tam giác là tam giác cân, vuông cân - Biết vận dụng các tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau - Rèn kỹ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: 1. GV : Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ H116, H117. 2. HS : Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng nhóm và BT đã cho ở tiết trước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định : 1 ph 2. Kiểm tra bài cũ: (7ph) Gv nêu câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điểm Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác Áp dụng : Cho tam giác ABC có AB =AC. Tia phân giác của góc A cắt BC tại D a) Chứng minh ABD =ACD b) So sánh góc ABD và góc ACD (HSTB) Chứng minh ABD =ACD theo trường hợp cạnh - góc - cạnh => góc ABD = góc ACD 3đ 5đ 2đ 3. Giảng bài mới a. GT : (2ph) Tam giác ABC có yếu tố gì đặc biệt về cạnh ? b. Tiến trình bài dạy TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 10ph ĐỊNH NGHĨA Hoạt động 1 : 1. Định nghĩa H: Tam giác ABC như trên có yếu tố gì đặc biệt về cạnh ? (HSY) - Tam giác ABC có AB = AC ta nói tam giác đó cân tại A GV giới thiệu cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh, góc ở đáy GV yêu cầu HS HĐN làm ?1 HS: Tam giác ABC có AB = AC HS ghi vở ?1/ Quan sát H.112 HS: HĐN Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. ABC cân tại A có AB, AC là cạnh bên; BC là cạnh đáy. là góc ở đáy A Â là góc ở đỉnh B C Tam giác cân cạnh bên cạnh đáy Góc ở đáy Góc ở đỉnh ABC cân tại A AB, AC BC góc ACB góc ABC góc BAC DAE cân tại A AD, AE DE góc AED góc ADE góc DAE ACH cân tại A AC, AH CH góc ACH góc AHC góc CAH Gv: Nhận xét bài làm của HS và chốt lại kiến thức liên quan Hs: Nhận xét và chú ý nội dung GV chốt lại. 15ph TÍNH CHẤT Hoạt động 2 : 2. Tính chất GV : Chỉ vào ABC đã cho đã kiểm tra bài cũ, cho biết ABC có yếu tố gì đặc biệt về góc ? GV giới thiệu tính chất 2 (đảo) Củng cố BT 47 Dựa vào H116, 117 (bảng phụ hình vẽ) GV vẽ ABC vuông cân tại A và giới thiệu tam giác vuông cân GV : Yêu cầu HS tính góc B, góc C của tam giác vuông cân ABC => tính chất về góc của tam giác vuông cân. HS : Tam giác ABC cân tại A, có hai góc ở đáy thì bằng nhau H.116/ ABC cân tại A và ACE cân tại A H.117/ Tính = 700 =>IGK cân tại I HS : Tính : = 450 a. Tam giác cân ABC cân tại A b. Tam giác vuông cân Định nghĩa : Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau 8ph Củng cố, HDVN Hoạt động 3 : * Để chứng minh một tam giác là tam giác cân ta cần chứng minh gì ? (hstb) ** Để chứng minh một tam giác là tam giác vuông cân ta cần chứng minh gì? (hsk) Hướng dẫn về nhà: Bài 49 : a) Tính góc ở đáy biết góc ở đỉnh là 400 H: Nêu cách tính? (HSK) b) Tính góc ở đỉnh biết góc ở đáy bằng 400 Gv: Yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài tập. HS : * Chứng minh tam giác đó có hai cạnh bằng nhau - Có hai góc ở đáy bằng nhau ** Chứng minh tam giác cân có góc ở đỉnh bằng 900 + Vẽ hình ABC cân tại A, biết góc A = 400 + Vận dụng định lí về tổng ba góc trong một tam giác. Tính được góc B = 700 Hs: Vẽ hình ABC cân tại A, biết góc B = 400 + Vận dụng định lí về tổng ba góc trong một tam giác và tính chất về góc của tam giác cân, Tính được góc A 4. Dặn dò : 2ph - Nắm định nghĩa : cân, vuông cân. - Các tính chất về góc của tam giác cân, vuông cân. - Cách chứng minh một tam giác là cân, vuông cân. - BTVN : 49, 50SGK trang 127 IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 21 -Tiết 36: Ngày soạn :13/01/20 Ngày dạy: 15/01/20 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Nắm được định nghĩa tam giác đều, tính chất về góc tam giác đều - HS được củng cố các kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam giác cân. 2. Kĩ năng: - Có kỹ năng vẽ hình và tính số đo các góc (ở đỉnh hoặc ở đáy) của một tam giác cân - Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, là tam giác đều - HS biết thêm các thuật ngữ, định lí thuận, đảo, biết quan hệ thuận đảo của hai mệnh đề và hiểu rằng có những định lí không có định lí đảo. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tính suy luận. II. CHUẨN BỊ 1. GV : Bảng phụ, bài 50; 51; compa, thước thẳng 2. HS : bảng nhóm, thước thẳng, compa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 1 ph 2. Kiểm tra bài cũ: (7ph) GV nêu câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điểm H: 1) Nêu định nghĩa tam giác cân. Phát biểu tính chất của tam giác cân 2) Tính số đo góc ở đáy của tam giác cân biết góc ở đỉnh 500 (HSK) 1) Phát biểu định nghĩa, tính chất của tam giác cân. 2) Vẽ hình - Tính được số đo góc ở đáy 650 5đ 2đ 3đ 3. Giảng bài mới: a) GT: (2ph) GV giới thiệu mục tiêu của tiết dạy b) Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 10ph TAM GIÁC ĐỀU Hoạt động 1 : 3. Tam giác đều GV vẽ 3 hình : tam giác cân, đều, vuông cân H. 3 : Tam giác ABC là tam giác gì ? Có cân tại B và C không ? Gv: Giới thiệu định nghĩa tam giác đều. ** Làm ?4 Yêu cầu HS tính số đo của mỗi góc của tam giác đều H: Để chứng minh một tam giác là tam giác đều ta cần chứng minh gì ? Gv: Chốt lại cho Hs định nghĩa, dấu hiệu nhận biết tam giác đều. HS : Quan sát hình vẽ H.1 : tam giác cân H.2 : tam giác vuông cân H.3 : ABC cân tại A và tại B, C ?4 / Vì ABC cân tại A => Vì ABC cân tại B nên => HS tính : = 600 Hs: Cần chứng minh tam giác có : + 3 cạnh bằng nhau + có 3 góc bằng nhau + cân có 1 một góc 600 Hs: Chú ý nội dung GV chốt lại. Định nghĩa : Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau A B C - Trong tam giác đều mỗi góc đều bằng 600 - Nếu một tam giác có 3 góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều - Tam giác cân có một góc 600 là tam giác đều 15ph LUYỆN TẬP Hoạt động 2: H: Nêu lại dấu hiệu nhận biết tam giác cân, tam giác đều? (hstb) Bài 47: SGK Gv: yêu cầu làm 47 SGK GV: Hãy chứng minh OKP là tam giác cân GV:HD:Để CM OKP cân ta cần CM : Cần tính và. Gv: Chốt lại kiến thức liên quan. Bài 50: SGK: (bảng phụ) GV vẽ hình và giải thích nội dung của bài toán tương tự như bài 49SGK Gọi HS lên bảng làm HS: Quan sát hình của bài 47. Trả lời: ONP cân tại N OMK cân tại M OKP cân tại O OMN là tam giác đều Hs: chứng minh theo Hướng dẫn của GV. Hs: Chú ý nội dung GV chốt lại. HS thực hiên theo yêu cầu HS1:Làm câu a HS2:Làm câu b Bài 47: SGK Tam giác ONP cân vì ON = NP OMK cân vì MK = MO OMN đều vì OM = ON = MN OKP cân vì Cm : Ta có => Vì ONP cân tại N => OMK cân tại M => => (đpcm) Bài 50: SGK a) . Tính Ta có : b) . Tính Ta có : 8ph Hoạt động 3 : Củng cố, HDVN Ghép số và chữ số để được câu trả lời đúng Trả lời : Tam giác ABC có Tam giác ABC là 1. 2. AB = AC, Â = 450 3. Â = = 600 4. A. Tam giác cân B. Tam giác vuông C. Tam giác vuông cân D. Tam giác đều 1. C 2. A 3. D 4. B Gv yêu cầu HS làm việc theo nhóm * Hướng dẫn về nhà: Bài 51SGK (bảng phụ) Yêu cầu HS ghi GT và KL GV phân tích a) ABD=ACE (c-g-c) b) IBC cân tại I ; (cmt) HS hoạt động theo nhóm HS vẽ hình HS quan sát sơ đồ HD để chứng minh 4. Dặn dò : 2ph - Ôn lại định nghĩa và tính chất tam giác cân, tam giác đều - Cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều -Tự học bài đọc thêm - BTVN:52,73,74,75 SBT trang 107 IV.RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 22 -Tiết 37: Ngày soạn :13/01/20 Ngày dạy: 22/01/20 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS nắm được định lí Pitago về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông . 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng định lí Pitago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh kia. 3. Thái độ: - Biết vận dụng kiến thức vào bài học thực tế II. CHUẨN BỊ 1. GV : Bảng phụ ghi BT 53; 59 SGK Bảng phụ có gắn sẵn hai tấm bìa hình vuông có cạnh bằng (a+b) và tấm bìa giấy trắng hình tam giác vuông bằng nhau có độ dài hai cạnh góc vuông là a và b 2. HS : Thước thẳng, êke, compa, máy tính bỏ túi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 1ph 2. Kiểm tra bài cũ: (8ph) Gv câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điểm 1) Nêu cách nhận biết tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều? 2) Vẽ một tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng 3cm, 4 cm. Đo độ dài cạnh huyền. (HSTB) 1) Hs trả lời dấu hiệu nhận biết các tam giác mà GV đã hỏi. 2) Đo cạnh huyền bằng 5cm 6đ 4đ 3. Giảng bài mới a. GT : (2ph)Trong tam giác vuông nếu biết độ dài hai cạnh thì ta tính được độ dài cạnh thứ ba, dựa vào định lí nào ? b. Tiến trình bài dạy TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 17ph ĐỊNH LÍ PITAGO Hoạt động 1 : 1. Định lí Pitago GV: Chỉ vào tam giác vuông ở phần kiểm tra bài cũ, cho biết liên hệ giữa độ dài hai cạnh góc vuông và cạnh huyền - Hãy diễn tả bằng lời mối liên hệ từ hệ thức trên GV : yêu cầu HS làm ?2 - Gọi HS đọc các yêu cầu và lần lượt HS lên bảng thực hiện các bước sau : + 2 HS thực hiện như H.121 + 2 HS thực hiện như H. 122 (hsk) - Tính diện tích hình vuông có cạnh là c (hstb) - Tính diện tích hình vuông có cạnh là a và b (hsk) - Có nhận xét gì về diện tích phần bìa không bị che khuất ở 2 hình ? - Hệ thức này nói lên điều gì ? => Định lí Pitago GV : Yêu cầu HS làm ?3 (Ghi sẵn ở bảng phụ) HS trình bày theo nhóm câu a Câu b gọi HS lên bảng Chốt lại: Trong tamgiác vuông nếu biết độ dài 2 cạnh ta có thể tính đô dài cạnh còn lại. HS : Quan sát tam giác vuông và trả lời 32 + 42 = 52 - Trong tam giác vuông bình phương độ dài cạnh huyền bằng tổng bình phương độ dài hai cạnh góc vuông HS đọc ?2 và quan sát + 2 HS thực hiện như H.121 + 2 HS thực hiện như H. 122 Sphần bìa = c2 Sphần bìa = a2 + b2 HS : c2 = a2 + b2 HS : Trả lời HS : a)ABC vuông tại B AB2 + BC2 = AC2 x2 + 82 = 102 x2 = 102 - 82 = 100 - 64 =6 b) HS tính x = Trong tam giác vuông bình phương độ dài cạnh huyền bằng tổng bình phương độ dài hai cạnh góc vuông ABC vuông tại A => AB2 + AC2 = BC2 15ph LUYỆN TẬP CỦNG CỐ Hoạt động 2 : GV : Nêu tóm tắt định lí Pitago BT 53 SGK : (bảng phụ) Gv: Yêu cầu Hs hoạt động theo nhóm - Nhóm 1,2,3 làm a, c - Nhóm 4,5,6 làm b, d Gv: Nhận xét bài làm vài nhóm BT 59 SGK (bảng phụ) Gv: Gọi hs đọc đề. H: ADC có gì đặc biệt? (Hsk) H:Nêu cách tính AC? (hstb) Gv: Gọi 1 Hs lên bảng giải. Gv: Nhận xét và lưu ý cho hs kĩ năng trình bày. * Hướng dẫn về nhà. Bài 60 SGK. H: Nêu cách tính AC? (HSTB) Tính BC? (HSK) Gv: Yêu cầu Hs về nhà hoàn thành bài tập. GV ghi nhớ tóm tắt định lí Pitago Hs: hoạt động nhóm làm BT 53 SGK. Kết quả : a) x = 13 b) c) 20 d) 4 Hs: Đọc đề bài tập. Tam giác ADC vuông tại D vì ABDC là hình chữ nhật. Hs: Vì ADC vuông tại D nên: AD2 + CD2 = AC2 (theo định lí Pitago) Hay AC2 = 482 + 362 AC2 = 3600 AC = 60 Vậy AC = 60 cm. Hs: Đọc đề và xung phong lên bảng vẽ hình. Viết GT, Kl. Hs: vì AHC vuông tại C Nên áp đụng định lí Pitago ta tính được AC Hs: BC = BH + HC. Có HC ta chỉ cần tính HB BT 59 SGK Vì ADC vuông tại D nên: AD2 + CD2 = AC2 (theo định lí Pitago) Hay AC2 = 482 + 362 AC2 = 3600 AC = 60 Vậy AC = 60 cm. 4. Dặn dò :2ph - Biết tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết 2 cạnh còn lại - BTVN : 54, 55, 60 SGK trang 131, 133 IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 22 -Tiết 38: Ngày soạn :13/01/20 Ngày dạy: 22/01/20 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS nắm được định lí Pitago đảo. - Củng cố kiến thức vềø định lí Pitago thuận và đảo. 2. Kĩ năng: - Vận dụng định lí Pitago để tính độ dại một cạnh của một tam giác vuông và vận dụng định lí Pitago đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông. 3. Thái độ: - Hiểu và vận dụng kiến thức đã học trong bài vào thực tế II. CHUẨN BỊ 1. GV : Thước kẻ, compa, phấn màu, bảng phụ bài 57; bài tập củng cố. 2. HS : Học bài và làm BT đã cho ở tiết trước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 1ph 2. Kiểm tra bài cũ: (7ph) Gv nêu câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điểm 1) Phát biểu định lí Pitago vẽ hình và viết hệ thức minh họa 2) Áp dụng : Tính độ dài cạnh BC (HSTB) 1) Hs phát biểu định lí Pitago, vẽ hình và viết hệ thức minh họa. 2) Vì ABC vuông tại C nên: AB2 = AC 2 + BC2 Hay 62 = 42 + x2 x2 = 20 x = 5đ 5đ 3. Giảng bài mới a) GT: (2ph) GV giới thiệu mục tiêu của tiết học. b) Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 10 ph ĐỊNH LÍ PITAGO ĐẢO Hoạt động 2 : 2) Định lí Pita go đảo Gv: Yêu cầu Hs thực hiện ?4 (hsk) H: So sánh AB2 + AC2 và BC2 ( hstb) Gv: và bằng đo đạc ta thấy góc BAC vuông ABC có AB2 + AC2 = BC2=> ABC vuông tại A Đây là nội dung định lí đảo Pitago Aùp dụng: (bài 56) Gv: Yêu cầu HS hoạt động nhóm N 1, 2: a; N 3, 4: b; N 5, 6: c Gv: Chốt lại Định lí Pitago đảo. HS : Lên bảng thực hiện. = 900 AB2 + AC2 = BC2 HS : Đọc định lí đảo Pitago 56/ a) 92 + 122 = 125 =152 => đó là vuông b) 52 + 122 = 169 = 132 => đó là vuông c) 72 + 72 = 98102 => không phải là vuông ABC có : AB2 + AC2 = BC2 => ABC vuông tại A 18ph LUYỆN TẬP Hoạt động 2 : Dạng 1 : Vận dụng Pitago thuận và đảo Ghi đề bài lên bảng yêu cầu HS tính GV gọi HS lên bảng tính, chấm điểm cách trình bày Dạng 2 :Tìm chỗ sai trong bài toán (bài 57) GV yêu cầu HS quan sát bảng phụ và làm theo nhóm Gv: Chốt lại: Để nhận biết tam giác vuông, Cần so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng bình phương của hai cạnh còn lại. HS thực hiện theo yêu cầu của GV HS thực hiện vận dụng định lí đảo Pitago HĐ theo nhóm Kết quả : 82 + 152 =172 = 289 => Tam giác ABC là vuông 1. Tính độ dài cạnh x Áp dụng định lí Pitago vào tam giác vuông, ta có: 102 = x2 + 82 x2 = 102 - 82 = 100 - 64 = 36 => x = 6 2. Tam giác có độ dài ba cạnh là 6, 7, 10 có phải là tam giác vuông không ? Ta có : 72 + 62 = 49 + 36 = 85 102 => tam giác có độ dài 3 cạnh như trên không là tam giác vuông 3. (Bài 57 SGK) Lời giải của Tâm là sai. Cần so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng bình phương của hai cạnh còn lại: 82 + 152 = 64 + 225 = 289 = 172 => 82 + 152 = 172 => Tam giác ABC là vuông 10 ph CỦNG CỐ, HDVN Hoạt động 3: Cho tam giác ABC vuông tại A có BC = 3cm, AC = 4cm a) Tính BC (hstb) b) Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AD = AB. Tam giác ABD có dạng đặt biệt nào ? (hsk) * HDVN c) Trên tia đối của AB lấy điểm E sao cho AE = AC. Chứng minh : DE = BC H: Cách chứng minh hai cạnh bằng nhau? (HSTB) Gv: Yêu cầu Hs về nhà chứng minh. Hs: đọc đề và xung phong lên bảng vẽ hình và viết GT, KL. Hs: Chứng minh hai tam giác chứa hai cạnh đó bằng nhau. DEA = DBA. Bài 4: Tam giác ABC vuông tại A nên BC2 = AB2 + AC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25 => BC = 5 b) Tam giác ADB có : = 900( kề bù ) và AD = AB (gt) => Tam giác ADB vuông cân tại A 4. Dặn dò: (2ph) - Ôn tập lại định lí thuận và đảo - Xem lại các Bt đã giải - BTVN : 61, 62 SGK - Đọc thêm phần ghép hai hình vuông thành một hình vuông IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 23 -Tiết 39: Ngày soạn :20/01/20 Ngày dạy: 29/01/20 I .MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Nắm vững các trường hợ

File đính kèm:

  • docGA Hinh 7HK220112012.doc
Giáo án liên quan