I Mục tiêu
* Kiến thức: - HS được củng cố và khắc sâu định lý Pytago, định lý Pytago đảo.
* Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức trên vào giải các bài tập tính toán, suy luận đơn giản, các bài toán có nội dung thực tế.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích bài tập, trình bày bài tập hình học.
* Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, khi vẽ hình, làm bài tập. Có thái độ yêu thích môn học. Có ý thức ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn.
- Có ý thức đánh giá, tự đánh giá bài làm, thái độ học tập của mình, của các bạn trong giờ học. Có ý thức, tinh thần hợp tác nhóm trong các hoạt động học tập. Có ý thức cố gắng, vươn lên trong học tập.
II. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, com pa, e ke, phấn màu.
HS: Thước thẳng, com pa, e ke, phấn màu.
III. Phương pháp dạy học:
Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học như: trình diễn, thuyết trình, giảng giải, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề, luyện tập thực hành, dạy học hợp tác nhóm nhỏ
IV. Tiến trình giờ dạy
24 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1111 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 40 đến tiết 46, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 6/ 02/ 2012
Tiết 40: Luyện tập
I Mục tiêu
* Kiến thức: - HS được củng cố và khắc sâu định lý Pytago, định lý Pytago đảo.
* Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức trên vào giải các bài tập tính toán, suy luận đơn giản, các bài toán có nội dung thực tế.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích bài tập, trình bày bài tập hình học.
* Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, khi vẽ hình, làm bài tập. Có thái độ yêu thích môn học. Có ý thức ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn.
- Có ý thức đánh giá, tự đánh giá bài làm, thái độ học tập của mình, của các bạn trong giờ học. Có ý thức, tinh thần hợp tác nhóm trong các hoạt động học tập. Có ý thức cố gắng, vươn lên trong học tập.
II. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, com pa, e ke, phấn màu.
HS: Thước thẳng, com pa, e ke, phấn màu.
III. Phương pháp dạy học:
Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học như: trình diễn, thuyết trình, giảng giải, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề, luyện tập thực hành, dạy học hợp tác nhóm nhỏ…
IV. Tiến trình giờ dạy
1. ổn định tổ chức: 1 phút.
2. Kiểm tra bài cũ: 9 phút
HS1: - Phát biểu định lý Pytago, định lý Pytago đảo.
- Chữa bài 59 /133 SGK(hình 134 / 133 SGK).
Tam giác ADC vuông tại D => AD2 + CD2 = AC2 (định lý Pytago).
AC2 = 482 + 362 = 2304 + 1296 = 3600
AC = 60( cm)
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: 33 phút Luyện tập.
Cho HS làm bài tập trắc nghiệm để củng cố lí thuyết.
Nhận xét và khắc sâu các vấn đề lí thuyết có liên quan.
Cho HS làm bài tập 62/133 SGK.
Yêu cầu học sinh đọc đề bài
Làm thế nào để biết Cún con có tới được các điểm A,B, C, D không?
Gọi HS lên bảng trình bày
Chữa bài làm của học sinh, đánh giá, cho điểm.
Cho HS làm BT 60 /133 SGK
Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT,KL
Gọi HS nêu cách c/ m và trình bày c/ m.
Nhận xét.
Tam giác ABC có phải là tam giác vuông không ?
Nhấn mạnh định lí pytago thuận, đảo.
HS làm bài tập trắc nghiệm để củng cố lí thuyết.
4. Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài 3 cạnh như sau:
9 cm, 15 cm, 12cm
25 dm, 12 dm, 13 dm
8 m, 8 m, 11 m
5. Cho bài toán:”Tam giác MNP có:MN =8, MP =17, NP =15 có phải là tam giác vuông không? “. Bạn An đã giải bài toán đó như sau:
MN2 +MP2 =82 +172 =64+289=353
NP2 =152 =225.Do 353 225 nên MN2 +MP2 NP2.
Vậy : Tam giác MNP không phải là tam giác vuông
Lời giải trên đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng
Ta phải tính các khoảng cách OA, OB, OC, OD rồi so sánh với độ dài của dây.
Một học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT.
Nhận xét bổ sung lời giải của bạn.
GT DABC ,AH ^BC
AB = 13 cm
AH = 12 cm
HC = 16 cm
KL AC, BC = ?
1 HS lên bảng trình bày.
Nhận xét.
I. Trắc nghiệm:
1. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a) Nếu tam giác MNP vuông tại P thì: MN2 = ……………….
b) Nếu tam giác EDH có:
DH2 = ED2 + EH2 thì………….
2. Cho tam giác ABC vuông tại C có AB = 29cm, AC = 21cm. Độ dài cạnh BC(cm) bằng:
A. 20
B. 8
C. 15
D. 25
3. Cho tam giác MNP có: MP = 18cm, MN = 15cm, NP = 8cm. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. B.
C.
D. Cả 3 câu trên đều sai.
II. Tự luận.
Dạng 1: Tính độ dài một cạnh của tam giác vuông.
Bài tập 62/133 SGK.
A H D
I O
B K C
Gọi tên các điểm như hình vẽ
DAHO vuông tại H
ị AO2 = AH2 + HO2 (định lý Pytago).
ị AO2 = 42 + 32 = 16 + 9 = 25 ị AO = 5m < 9.
Tương tự tính được :
OC = 10 m >9
OB=<9
OD=<9
Như vậy con Cún có thể tới các vị trị A, B, D nhưng không tới được vị trí C.
Bài tập 60/133 SGK .
A
13 12
B C
H 16
Chứng minh:
áp dụng định lí Pitago vào D vuông AHC ta có:
AH2 + HC2 = AC2 (định lý Pytago)
ị AC2 = 122 + 162 = 144 + 256 = 400
ị AC = 20
áp dụng định lí Pitago vào D ABH vuông tại H :
AB2 =AH2 + BH2 (định lý Pytago)
ị BH2 = 132 - 122 = 169 - 144 = 25
ị BH = 5
BC = BH + HC = 5 + 16 = 21 (cm)
4. Luyện tập, củng cố.
5. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: 2 phút.
a. VN : - Ôn lại định lí pytago thuận, đảo. Vận dụng làm bài tập.
- BTVN: 69/ 179 SBT.
b. Hướng dẫn tự học: - Đọc mục: Có thể em chưa biết.
- Đọc và nghiên cứu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
V. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày giảng: 8/ 02/ 2012
Tiết 41: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
I. Mục tiêu
* Kiến thức: - Học sinh cần nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Biết vận dụng định lý Py-ta-go để chứng minh trường hợp cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác vuông.
* Kĩ năng: - Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
-Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học.
* Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, khi vẽ hình, làm bài tập. Có thái độ yêu thích môn học. Có ý thức ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn.
- Có ý thức đánh giá, tự đánh giá bài làm, thái độ học tập của mình, của các bạn trong giờ học. Có ý thức, tinh thần hợp tác nhóm trong các hoạt động học tập. Có ý thức cố gắng, vươn lên trong học tập.
II.Chuẩn bị :
GV: Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ.
HS : Thước thẳng, ê ke, compa, bút chì.
III. Phương pháp dạy học:
Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học như: trình diễn, thuyết trình, giảng giải, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề, luyện tập thực hành, dạy học hợp tác nhóm nhỏ…
IV. Tiến trình giờ dạy
1. ổn định tổ chức: 1 phút.
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
HS1: - Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông đã biết.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: 20 phút Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông.
Nhắc lại các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông?
Yêu cầu HS làm ?1/ 135 SGK.
Nhấn mạnh các trường hợp bằng nhau trên của 2 tam giác vuông.
Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông.
Hai cạnh góc vuông, cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy, cạnh huyền và góc nhọn.
- Trả lời miệng.
Làm ?1/ 135 SGK.
Hình 143
DABH = DACH (c. g. c).
Hình 144
DDKE = DDKF (g. c. g).
Hình 145
DMOI = DNOI (cạnh huyền và góc nhọn).
1 Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông.
Hoạt động 2: 17 phút Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông.
Nêu định lý SGK/ 135.
Yêu cầu học sinh vẽ hình, ghi GT, KL.
và trình bày phần cm
Dựa vào kiến thức nào để c/ m định lí trên?
Nhấn mạnh các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông.
Có những cách nào để c/ m 2 tam giác vuông bằng nhau?
Yêu cầu học sinh làm ?2.
Phát biểu định lý.
Hai học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp làm vào vở.
GT DABC, Â = 900
DDEF, D = 900
BC = EF, AC = DF.
KL DABC = DDEF.
Chứng minh : SGK / 136
Dựa vào định lí Pitago.
Trả lời câu hỏi dựa vào các kiến thức đã học.
Thực hiện ?2 A
B H C
Cách 1:AHB = AHC(cạnh huyền - góc nhọn).
Cách 2: AHB = AHC(cạnh huyền - cạnh góc vuông).
2. Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông.
- Định lí: SGK/ 135.
4. Luyện tập, củng cố.
5. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: 2 phút.
a. VN : - Ôn lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
- BTVN: 64 , 65, 66 / 136, 137 SGK.
b. Hướng dẫn tự học: - Làm tốt các bài tập sau để tiết sau luyện tập.
V. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày giảng: 13/ 02/ 2012
Tiết 42: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông(Tiếp theo).
I. Mục tiêu
* Kiến thức: - Học sinh được củng cố các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông thông qua các bài tập.
* Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện khả năng vẽ hình, phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình họ.
-Rèn kĩ năng suy luận toán học
* Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, khi vẽ hình, làm bài tập. Có thái độ yêu thích môn học. Có ý thức ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn.
- Có ý thức đánh giá, tự đánh giá bài làm, thái độ học tập của mình, của các bạn trong giờ học. Có ý thức, tinh thần hợp tác nhóm trong các hoạt động học tập. Có ý thức cố gắng, vươn lên trong học tập.
II.Chuẩn bị :
GV: Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ.
HS : Thước thẳng, ê ke, compa, bút chì.
III. Phương pháp dạy học:
Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học như: trình diễn, thuyết trình, giảng giải, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề, luyện tập thực hành, dạy học hợp tác nhóm nhỏ…
IV. Tiến trình giờ dạy
1. ổn định tổ chức: 1 phút.
2. Kiểm tra bài cũ: 10 phút.
HS1: - Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông?
- Chữa bài tập 66 / 137 SGK.
ADM =AEM (góc nhọn – cạnh huyền).
DBM =ECM (cạnh huyền –cạnh góc vuông).
D AMB = D AMC(c. c. c).
HS2: - Nêu các phương pháp để chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau?
- BT trắc nghiệm: Các khẳng định sau đúng hay sai ?
a) Hai tam giácvuông có một cặp cạnh huyền bằng nhau thì chúng bằng nhau.
b) Hai tam giác vuông có 1 cặp góc nhọn và một cạnh góc vuông bằng nhau thì chúng bằng nhau.
c) Hai tam giác vuông có 1 cặp góc nhọn và một cặp cạnh huyền bằng nhau thì chúng bằng nhau.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: 32 phút Luyện tập.
Củng cố các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
Cho HS làm bài tập 64/ 136 SGK.
Nhận xét.
Cho HS làm bài tập 65/ 137.
Yêu cầu học sinh đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT, KL, nêu hướng c/ m bài toán.
Trình bày lời giải.
a) AH = AK
í
D ABH = D ACK
í
?
Chữa bài làm của HS.
Nhận xét và lưu ý cho HS các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
Chú ý cho HS cách sử dụng các dụng cụ : Thước thẳng, thước đo góc, com pa… để vẽ tam giác cân
Nhắc lại, ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
HS làm bài tập 64/ 136 SGK.
Nhận xét.
Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Nhận xét, bổ sung lời giải của bạn.
GT D ABC, AC = AB
BH ^ AC; CK ^ AB
KL a) AH = AK
b) AI là tia phân giác Â
c) DBIK = DCIH
a)
b) Â1 = Â2
í
D AIK = D AIH í
?
Nhận xét.
Bài tập 64/ 136 SGK.
ABC và DE F có
A =D = 900 ; AC = DF
Bổ sung : AB = DE
thì ABC =DE F (c. g. c)
C =F
thì ABC =DE F (g. c. g)
BC = EF
thì ABC =DE F (cạnh huyền - cạnh góc vuông).
Bài tập 65 /137 SGK.
A
B
C
H
K
I
Chứng minh:
Xét D vuông ABH và D
vuông ACK có:
AB = AC (gt)
Â: góc chung
=> D ABH = DACK (c. huyền - góc nhọn).
ị AH = AK (hai cạnh tương ứng)
Xét D vuông AIK và D vuông
AIH có:
AI cạnh chung
AK = AH (cmt)
ị DAIK = D AIH ( cạnh huyền - cạnh góc vuông)
=> IK = IH ( hai cạnh tương ứng bằng nhau)
ị Â1 = Â2(hai góc tương ứng )(1)
Ta lại có AI nằm giữa AK và AH (2)
Từ (1) và (2) suy ra AI là tia phân giác của góc A.
C/ m
D vuông BIK = D vuông CIH
Ta có : IK = IH (c/ m trên).
góc BIK = góc CIH ( hai góc đối đỉnh )
ị DBIK = DCIH (g. c. g)
4. Luyện tập, củng cố.
5. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: 2 phút.
a. VN : - Ôn lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
- BTVN: 93, 94, 95/ 109 SBT.
b. Hướng dẫn tự học: - Làm tốt các bài tập sau để tiết sau luyện tập.
V. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày giảng: 17/ 02/ 2012
Tiết 43: luyện tập.
I. Mục tiêu
* Kiến thức: - Học sinh được củng cố các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông thông qua các bài tập.
* Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện khả năng vẽ hình, phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học.
-Rèn kĩ năng suy luận toán học
* Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, khi vẽ hình, làm bài tập. Có thái độ yêu thích môn học. Có ý thức ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn.
- Có ý thức đánh giá, tự đánh giá bài làm, thái độ học tập của mình, của các bạn trong giờ học. Có ý thức, tinh thần hợp tác nhóm trong các hoạt động học tập. Có ý thức cố gắng, vươn lên trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV : Thước thẳng, êke, compa.
HS : Thước thẳng, e ke, compa, bút chì.
III. Phương pháp dạy học:
Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học như: trình diễn, thuyết trình, giảng giải, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề, luyện tập thực hành, dạy học hợp tác nhóm nhỏ…
IV. Tiến trình giờ dạy
1. ổn định tổ chức: 1 phút.
2. Kiểm tra bài cũ.
HS1: - Nêu các phương pháp để chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau?
- BT trắc nghiệm: Các khẳng định sau đúng hay sai ?
a) Hai tam giácvuông có một cặp cạnh huyền bằng nhau thì chúng bằng nhau.
b) Hai tam giác vuông có 1 cặp góc nhọn và một cạnh góc vuông bằng nhau thì chúng bằng nhau.
c) Hai tam giác vuông có 1 cặp góc nhọn và một cặp cạnh huyền bằng nhau thì chúng bằng nhau.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập.
Cho HS làm các câu hỏi trắc nghiệm để củng cố lí thuyết.
Đáp án:
1 - B
2 - D
3 - A
4 - C
Nhận xét, củng cố và khắc sâu kiến thức.
HS làm các câu hỏi trắc nghiệm để củng cố lí thuyết.
3. Cho DABC và DMNP có: , AC = MP, .
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. DABC = DPNM
B. DACB = DPNM
C. DBAC = DMNP
D. DABC = DPMN
4. Cho DABC và DKHI có: , BC = KI, AB = HI. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. DCBA = DHIK
B. DACB = DHIK
C. DACB = DHKI
D. DABC = DHKI
I. Trắc nghiệm:
1. Cho DSPQ và DACB có: , PQ = CB. Cần thêm một điều kiện gì để DSPQ và DACB bằng nhau theo trường hợp cạnh góc vuông - cạnh góc vuông.
A. SP = CB
B. SP = AC
C. SQ = AB
D. PQ = AC
2. Cho DABC và DMNP có: , . Cần thêm một điều kiện gì để DABC và DMNP bằng nhau theo trường hợp cạnh góc vuông – góc nhọn kề cạnh góc vuông ấy
A. AC = MP
B. AB = MN
C. BC = NP
D. AC = MN
Cho HS làm bài 70/ 141SGK
Yêu cầu HS đọc đề bài, vẽ hình , ghi GT, KL
Yêu cầu HS nêu hướng c/ m bài toán?
Gọi HS trình bày câu a.
Chữa bài làm của HS.
Nhận xét.
Yêu cầu HS phân tích và trình bày c/ m câu b?
Nhận xét.
Yêu cầu HS nêu hướng c/ m và trình bày câu c, d, e.
Nhận xét.
Nhận xét và chốt lại các kiến thức có liên quan cho HS.
Vẽ hình, ghi GT, KL
GT D ABC:AB=AC
BM = CN
BH ^ AM; CK ^ AM
BH CK = {O}
KL a) DAMN cân; b) BH = CK
c) AH = AK ; D OBC là
e) Tính số đo các góc
D OBC? DAMN
Lên bảng trình bày c/ m.
DAMN cân
í
AM = AN( M = N)
í
DABM = DACN
í
ABM = ACN
í
?
b)
BH = CK
í
D BHM = D CKN
í
?
Lần lượt lên bảng trình bày.
HS nêu hướng c/ m và trình bày câu c, d, e.
e) D ABC cân có Â = 600 nên là tam giác đều
ị = 600
D ABM có AB = BM (cùng bằng BC) ị D ABM cân tại B
ị
Tương tự 300 (D AMN cân tại A (cmt))
DAMN có = 1800
ị = 1200
DMBH vuông tại H có = 300 nên = 600
Suy ra = 600
D OBC cân tại O có= 600 nên là tam giác đều.
Bài tập 70/ 141 SGK
Ta có:(t/ c tam giác cân)
( vì kề bù với và)
Xét DABM và DACN có :
AB = AC ( D ABC cân tại A(gt))
BM = CN (gt)
(c/ m trên)
DABM = DACN (c.g.c)
ị AM = AN (hai cạnh tương ứng)
ịDAMN cân tại A
ị (2 góc tương ứng)
Xét D BHM và DCKN có :
= 900(BHAM
CKAN)
BM = CN (gt)
(c/ m trên)
=> DBHM = DCKN (cạnh huyền
- góc nhọn) (4)
ị BH = CK (hai cạnh tương ứng)
Từ (4) suy ra HM = KN (hai cạnh tương ứng)
Ta có AH = AM - HM
AK = AN - KN
Mà AM = AN (DAMN cân tại A theo (cmt))
HM = KN (c/ mtrên)
ị AH = AK
d)Ta có : ( hai góc đối đỉnh)
(hai góc đối đỉnh)
Mà (c/ m trên)
ị ị D OBC cân tại O
4. Luyện tập, củng cố.
5. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: 2 phút.
a. VN : - Ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
- BTVN: 69/ 179 SBT.
b. Hướng dẫn tự học: - Chuẩn bị 2 tiết sau thực hành: Mỗi tổ chuẩn bị 4 cọc tiêu; 1 sợi dây khoảng 10 m.
- ôn lại cách sử dụnh giác kế.
V. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày giảng: 20 +22/ 02/ 2012
Tiết 44 + 45: THực hành ngoài trời.
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: - HS biết cách xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A, B trong đó có một địa điểm không tới được.
* Kĩ năng: - Rèn kĩ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng.
* Thái độ: - Rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức.
- Hiểu ý nghĩa của toán học trong thực tiễn.
II. Chuẩn bị:
GV: Địa điẻm thực hành; Giác kế; Cọc tiêu.
HS: Mỗi tổ chuẩn bị 4 cọc tiêu mỗi cọc tiêu dài 1,2m; Một sợi dây dài khoảng 10m; Một thước đo độ dài.
III. Phương pháp dạy học:
Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học như: trình diễn, thuyết trình, giảng giải, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề, luyện tập thực hành, dạy học hợp tác nhóm nhỏ…
IV. Tiến trình giờ dạy
1. ổn định tổ chức: 1 phút.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: 30 phút Lí thuyết thực hành.
Yêu cầu HS quan sát hình 149/137 SGK
Nêu nhiệm vụ : Đo khoảng cách giữa hai điểm trên bờ sông (trong đó điểm B không thể tới được vì bị ngăn cách bởi con sông)
Vẽ hình 150 và hướng dẫn HS cách làm.
Quan sát hình 149 và nghiên cứu nhiệm vụ /138.
Ghi chép và ghi nhớ cách làm.
1.Thông báo nhiệm vụ và hướng dẫn cách làm
* Nhiệm vụ: SGK/ 138.
* Cách làm:
- Dùng giác kế vạch đường thẳng xy ^ AB tại A
- Chọn điểm E nằm trên xy
- Xác định điểm D sao cho E ẻ AD và ED = EA
- Dùng giác kế vạch tia Dm ^ AD
- Gióng đường thẳng, chọn điểm C ẻ Dm sao cho B; E; C thẳng hàng
- Đo CD đ báo cáo kết quả
2. Chuẩn bị : SGK/ 138
Phân công chuẩn bị theo nhóm
Tên học sinh
Chuẩn bị dụng cụ: (4đ)
ý thức kỉ luật: (3 đ)
Kết quả thực hành: (3 đ)
Tổng số điểm
Hoạt động 2: 45 phút Thực hành ngoài trời.
GV chia khu vực.
Yêu cầu các nhóm tiến hành theo trình tự đã hướng dẫn.
Theo dõi từng nhóm, nhắc nhở sửa chữa sai sót cho học sinh.
- Các nhóm về khu vực
- Các nhóm thực hành dưới sự giám sát của cán bộ tổ, lớp và của giáo viên.
Hoạt động 3: 13 phút Tổng kết buổi thực hành.
Các tổ nhóm tự đánh giá cho điểm tổ viên theo tiêu chuẩn đã hướng dẫn trong mẫu báo cáo
Thu báo cáo của các nhóm, kiểm tra kết quả nhận được của từng nhóm
Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm cùng với ý thức tổ chức kỉ luật của từng nhóm.
Nêu một số điều cần rút kinh nghiệm sau buổi thực hành.
Yêu cầu HS vệ sinh và cất dụng cụ thực hành.
Nhóm trưởng cho điểm, nhận xét.
Các nhóm nhận xét, đánh giá chéo nhau.
4. Luyện tập, củng cố.
5. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: 2 phút.
a. VN : - Ôn lại các kiến thức của chương 2. Làm các câu hỏi ôn tập chương 2 + bài tập 67 đến 69/ 140 SGK.
b. Hướng dẫn tự học: Tự ôn lại các kiến thức của chương 2.
V. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày giảng: 27/ 2/ 2012
Tiết 46: ôn tập chương II.
I. Mục tiêu:
*Kiến thức: HS được ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng ba góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, tam giác cân, tam giác vuông.
*Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài toán.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, đo đạc, chứng minh, tính toán, ứng dụng thực tế
*Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, khi vẽ hình, làm bài tập. Có thái độ yêu thích môn học. Có ý thức ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn.
- Có ý thức đánh giá, tự đánh giá bài làm, thái độ học tập của mình, của các bạn trong giờ học. Có ý thức, tinh thần hợp tác nhóm trong các hoạt động học tập. Có ý thức cố gắng, vươn lên trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV : Máy chiếu, thước thẳng, êke, compa.
HS : Thước thẳng, ê ke, compa, bút chì.
III. Phương pháp dạy học:
Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học như: trình diễn, thuyết trình, giảng giải, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề, luyện tập thực hành, dạy học hợp tác nhóm nhỏ…
IV. Tiến trình giờ dạy
1. ổn định tổ chức: 1 phút.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: 15 phút Ôn tập lí thuyết.
Cho HS làm các câu hỏi trắc nghiệm để củng cố lí thuyết.
Nhận xét và khắc sâu các kiến thức của chương.
1. Tổng 3 góc của 1 tam giác.
2. Các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác, của 2 tam giác vuông.
3. Tam giác cân, tam giác đều.
4. Định lí Py-ta- go.
I. Trắc nghiệm:
Điền từ thích hợp vào ô trống:
1) Định lý :Tổng ………. của một tam giác bằng………. D ABC có :……………………. = 1800.
2) Tính chất về góc:
- Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy……..….…….…….D ABC cân tại A : ………=……..
- Trong một ………………, mỗi góc bằng 600. D ABC đều : = 600
- Trong tam giá
File đính kèm:
- GA TOAN 7.doc