I. MỤC TIÊU:
-Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình.
-Phát huy trí lực HS.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: Thước thẳng, êke vuông, compa, phấn màu.
HS: Thước thẳng, êke vuông, compa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1143 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 41: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/ 02/ 2008
Tiết : 41; Tuần: 23 Bài dạy: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
-Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình.
-Phát huy trí lực HS.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: Thước thẳng, êke vuông, compa, phấn màu.
HS: Thước thẳng, êke vuông, compa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (11’)
HS1: -Phát biểu các truờng hợp bằng nhau của tam giác vuông
-Chữa bài tập 64/ 136 SGK: Cho AC = DF,
Bổ sung thêm điều kiện bằng nhau để ABC = DEF.
TL: Bổ sung điều kiện:BC = EF hoặc AB = DE hoặc
GT
ABC cân tại A
BH AC, CK AB
KL
a)AH = AK
b)AI là phân giác
HS2:-Chữa bài tập 65/ 136 SGK:
a) ABH = ACK (cạnh huyền, góc nhọn)
AH = AK
b)AKI = AHI (cạnh huyền, cạnh góc vuông)
3/ Bài mới:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
13’
14’
3’
Bài 98/ 110 SBT:
GV: Đưa bảng phụ ghi đề
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình
H: Cho biết GT và KL của bài toán ?
H: Để chứng minh ABC cân , ta cần chứng minh điều gì?
H: Trên hình vẽ đã có hai tam giác nào chứa hai cạnh AB, AC (hoặc ) đủ điều kiện bằng nhau?
GV: Hãy vẽ thêm đường phụ để tạo ra hai tam giác vuông trên hình chứa góc mà chúng đủ điều kiện bằng nhau.
H: Qua bài tập này em hãy cho biết một tam giác có điều kiện gì thì là một tam giác cân?
Bài 101/ 110 SBT
GV: Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài
H: Quan sát hình vẽ em thấy có những cặp tam giác vuông nào bằng nhau?
H: Để chứng minh BH = CK ta làm như thế nào?
Bài 3:Các câu sau đúng hay sai.
1/ Hai tam giác vuông có một cạnh huyền bằng nhau thì hai vuông đó bằng nhau.
2/ Hai tam giác vuông có một góc nhọn và một cạnh góc vuông bằng nhau thì chúng bằng nhau.
3/ Hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác bằng nhau
HS: lớp vẽ hình vào vở
Một HS nêu GT, KL của bài toán
HS: Ta chứng minh AB = AC hoặc
HS: Phát hiện có ABM và ACM có hai cạnh và 1 góc bằng nhau nhưng góc bằng nhau đó không xen giữa hai cạnh bằng nhau.
-Từ M kẻ MK AB tại K; MH AC tại H
HS: Một tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là phân giác thì tam giác đó cân tại đỉnh xuất phát đường trung tuyến.
-1 HS đọc to đề bài
HS: Cả lớp vẽ hình vào vở
-1 HS lên ghi GT, KL của bài toán
HS: chứng minh:
*IMB = IMC
*IAH = IAK
HS: Chứng minh
HIB =KIC
-HS trả lời:
1/ Sai.
2/ Sai, ví dụ:
AHB và AHC có :
cạnh AH chung nhưng hai tam giác này không bằng nhau.
3/ Đúng
Bài 98/ 110 SBT:
GT
ABC
MB = MC
KL
ABC cân
Từ M kẻ MK AB tại K; MH AC tại H
+AKM và AHM có ; AM cạnh huyền chung; (gt)
AKM = AHM (cạnh huyền, góc nhọn)
KH = KM (cạnh tương ứng)
+Xét BKM và CHM có:
; KH = KM (cmt)
MB = MC(gt)
BKM = CHM (cạnh huyền, cạnh góc vuông)
ABC cân
Bài 101/ 110 SBT:
GT
ABC: AB < AC
Phân giác cắt trung trực BC tại I
IH AB; IK AC
KL
BH = CK
Gọi M là trung điểm của BC
*IMB và IMC có
; IM chung ;
MB = MC (gt)
IMB = IMC(c-g- c)
IB = IC
*IAH và IAK có:
; IA chung; (gt)
IAH = IAK (cạnh huyền, góc nhọn)
IH = IK (cạnh tương ứng)
*HIB và KIC có: ; IH = IK (cmt)
IB = IC (cmt)
HIB =KIC(cạnh huyền , cạnh góc vuông)
HB = KC
4. Hướng dẫn về nhà (3’)
-Làm bài tập :96, 97, 99, 100 /110 SBT
-Chuẩn bị tiết sau thực hành: Mỗi tổ chuẩn bị: 4 cọc tiêu; 1 giác kế. 1 sợi dây dài khoảng 10m, 1 thước đo. Ôn lại cách sử dụng giác kế (lớp 6)
IV/ RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
File đính kèm:
- Tiet 41(1).doc