Giáo án Toán 7 - Tiết 45: Ôn tập chương II

A. MỤC TIÊU:

Thông qua bài học giúp học sinh :

- Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng các góc của một tam giác và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.

- Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán chứng minh, tính toán, vẽ hình . ; Chứng minh các tam giác bằng nhau.

- Thái độ làm việc tích cực, cần cù trong lao động.

B. Chuẩn bị :

- Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 67 (SGK-Trang 140), bài tập 68 (SGK-Trang141), các trường hợp bằng nhau của hai tam giác(SGK-Trang139), thước thẳng, com pa, thước đo độ.

- Học sinh: làm các câu hỏi phần ôn tập, thước thẳng, com pa, thước đo độ.

C. Các hoạt động dạy học trên lớp

I. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài)

II. Dạy học bài mới

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 9913 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 45: Ôn tập chương II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 10-02-2014 Tiết 45 ÔN TẬP CHƯƠNG II A. MỤC TIÊU: Thông qua bài học giúp học sinh : - Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng các góc của một tam giác và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. - Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán chứng minh, tính toán, vẽ hình ... ; Chứng minh các tam giác bằng nhau. - Thái độ làm việc tích cực, cần cù trong lao động. B. Chuẩn bị : - Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 67 (SGK-Trang 140), bài tập 68 (SGK-Trang141), các trường hợp bằng nhau của hai tam giác(SGK-Trang139), thước thẳng, com pa, thước đo độ. - Học sinh: làm các câu hỏi phần ôn tập, thước thẳng, com pa, thước đo độ. C. Các hoạt động dạy học trên lớp I. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài) II. Dạy học bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1 (SGK-Trang 139). - Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Giáo viên đưa nội dung bài tập lên bảng phụ (chỉ có câu a và b) - Giáo viên đưa nội dung bài tập lên bảng phụ. - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm. - Gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày, cả lớp nhận xét. - Với các câu sai yêu cầu học giải thích. - Các nhóm cử đại diện đứng tại chỗ giải thích. - Yêu cầu học sinh trả lời câu 2 (SGK-Trang 139). - Giáo viên đưa bảng phụ bảng các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 69 - Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL. - Giáo viên gợi ý phân tích bài. - Hướng dẫn học sinh phân tích theo sơ đồ đi lên. AD a - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. - Gọi 1 đại diện trình bày lên bảng, cả lớp nhận xét. I. Ôn tập về tổng các góc trong một tam giác. - Trong ABC có: - Tính chất góc ngoài: Góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó. Bài tập 68 (SGK-Trang 141). - Câu a và b được suy ra trực tiếp từ định lí tổng 3 góc của một tam giác. Bài tập 67 (SGK-Trang 140). - Câu 1; 2; 5 là câu đúng. - Câu 3; 4; 6 là câu sai II. Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. - 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Ghi bằng kí hiệu. - Trả lời câu hỏi 3 (SGK-Trang 139). Bài tập 69 (SGK-Trang 141). 2 1 2 1 a H B A C D GT ; AB = AC; BD = CD KL AD a Chứng minh: (2 góc tương ứng) III. Củng cố Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. IV. Hướng dẫn học ở nhà - Tiếp tục ôn tập chương II. - Làm tiếp các câu hỏi và bài tập 70 73 (SGK-Trang 141). - Làm bài tập 105, 110 (SBT-Trang 111, 112) Ngày 12-02-2014 Tiết 46 ÔN TẬP CHƯƠNG II (Tiếp) A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân. - Vận dụng các biểu thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán chứng minh, ứng dụng thực tế. - Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm. B. Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi nội dung một số dạng tam giác đặc biệt, thước thẳng, com pa, êke. C. Các hoạt động dạy học trên lớp I. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài) II. Dạy học bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ? Trong chương II ta đã học những dạng tam giác đặc biệt nào. ? Nêu định nghĩa các tam giác đặc biệt đó. ? Nêu các tính chất về cạnh, góc của các tam giác trên. ? Nêu một số cách chứng minh của các tam giác trên. - Giáo viên treo bảng phụ. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 70 ? Vẽ hình ghi GT, KL. - Yêu cầu học sinh làm các câu a, b, c, d theo nhóm, đại diện các nhóm lên bảng trình bày, cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. - Giáo viên đưa ra tranh vẽ mô tả câu e. ? Khi và BM = CN = BC thì suy ra được gì. (ABC là tam giác đều, BMA cân tại B, CAN cân tại C). ? Tính số đo các góc của AMN ? CBC là tam giác gì. III. Một số dạng tam giác đặc biệt. - Học sinh trả lời câu hỏi. - 4 học sinh trả lời câu hỏi. - 3 học sinh nhắc lại các tính chất của tam giác. Bài tập 70 (SGK-Trang 141). O K H B C A M N GT ABC có AB = AC, BM = CN BH AM; CK AN HB CK O KL a) ÂMN cân b) BH = CK c) AH = AK d) OBC là tam giác gì ? Vì sao. c) Khi ; BM = CN = BC tính số đo các góc của AMN xác định dạng OBC Bài giải: a) AMN cân ABC cân ABM và ACN có AB = AC (GT) (CM trên) BM = CN (GT) ABM = ACN (c.g.c) AMN cân b) Xét HBM và KNC có (theo câu a); MB = CN HMB = KNC (cạnh huyền - góc nhọn) BK = CK c) Theo câu a ta có AM = AN (1) Theo chứng minh trên: HM = KN (2) Từ (1), (2) HA = AK d) Theo chứng minh trên mặt khác (đối đỉnh) (đối đỉnh) OBC cân tại O e) Khi ABC là đều ta có BAM cân vì BM = BA (GT) tương tự ta có III. Củng cố Các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều. IV. Hướng dẫn học ở nhà( - Ôn tập lí thuyết và làm các bài tập ôn tập chương II. - Chuẩn bị giờ sau §1 Chương III .

File đính kèm:

  • docTUAN 25 HINH HOC TIET 4546.doc
Giáo án liên quan