A/ MỤC TIÊU.
1.Kiến thức :
Củng cố và nắm chắc cách dựng biểu đồ đoạn thẳng và biểu đồ hình chữ nhật.
2.Kỷ năng:
Vẽ được biểu đồ đoạn thẳng , biểu đồ hình chữ nhật và nhận xét qua biểu đồ.
3.Thái độ:
Chính các, ứng dụng thực tế vào toán học.
B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giảng giải vấn đáp, nhóm.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ vẽ sẳn hình 3 Sgk, hình 4.
Học sinh: Bài củ.
D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.Ổn định lớp:
Nắm sỉ số.
II.Kiểm tra bài cũ:
Chữ bài tập 11 Sgk.
GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
HS: Tiến hành giải.
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1133 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 47: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 47
Ngày day: 7/2/2012
Luyện tập
A/ MụC TIÊU.
1.Kiến thức :
Củng cố và nắm chắc cách dựng biểu đồ đoạn thẳng và biểu đồ hình chữ nhật.
2.Kỷ năng:
Vẽ được biểu đồ đoạn thẳng , biểu đồ hình chữ nhật và nhận xét qua biểu đồ.
3.Thái độ:
Chính các, ứng dụng thực tế vào toán học.
B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Giảng giải vấn đáp, nhóm.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Bảng phụ vẽ sẳn hình 3 Sgk, hình 4.
Học sinh: Bài củ.
D/TIếN TRìNH LÊN LớP:
I.ổn định lớp:
Nắm sỉ số.
II.Kiểm tra bài cũ:
Chữ bài tập 11 Sgk.
GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
HS: Tiến hành giải.
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Chúng ta đã nắm được cách lập biểu đồ đoạn thẳng và biểu đồ hình chữ nhật.
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò
nội dung kiến thức
BT1. Nhiệt độ trung bình hàng tháng trong một năm của một địa phương được ghi lại trong bảng sau:
Th
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
t0
18
20
28
30
31
32
31
28
25
18
18
17
a) Hãy lập bảng tần số.
b) Hãy biểu diễn bảng biểu đồ đoạn thẳng.
GV: Đưa bảng trên lên bảng phụ cho HS quan sát.
HS: Tiến hành thực hiện.
GV: Yêu cầu 1 em HS lên bảng trình bày, dưới lớp làm vào nháp.
GV: Cùng HS cả lớp nhận xét kết quả.
BT2: Hãy quan sát biểu đồ ở hình sau (đơn vị là triệu người) và trả lời các câu hỏi sau:
a) Năm 1921, số dân của nước ta là bao nhiêu ?
b) Sau bao nhiêu năm (kể từ 1921) thì dân số nước ta tăng lên 60 triệu người ?
1921
1960
1980
1990
1999
16
30
54
66
76
c) Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng lên bao nhiêu ?
Dân số Việt Nam qua tổng điều tra trong thế kỉ XX
GV: Nhận xét.
GV: Cho HS đọc bài đọc thêm trong vòng 7 phút.
Sau đó giáo viên giới thiệu tần suất.
GV: Đưa hình 4 Sgk lên đèn chiếu và giới thiệu biểu đồ hình quạt.
BT1.
a) Bảng tần số.
t0
17
18
20
25
28
30
31
32
n
1
3
1
1
2
1
2
1
N=12
b) Biểu đồ.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
3
18
20
25
30
0
1
2
17
28
31
32
t0
n
BT2.
Năm 1921 dân số nước ta là 16 triệu dân.
Sau 69 năm dân số nước ta tăng thêm 60 triệu dân.
Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng lên .
IV.Củng cố:
Nhắc lại cách vẽ biểu đồ.
V.Dặn dò:
Học bài theo vở .
Chuẩn bị tốt bài “Số trung bình cộng”.
File đính kèm:
- tiet 46.doc