I- Mục tiêu:
1- Về kiến thức:
- Học sinh hiểu nội dung 2 định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1.
2- Về kỹ năng:
- Biết vẽ đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
- Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, GT và KL.
3- Về tư duy thái độ:
- Giáo dục tớnh caồn thaọn, chớnh xaực khi vẽ hình
- Phát triển tư duy lô gíc cho HS
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, tam giác ABC bằng bìa gắn vào bảng phụ (AB<AC)
Học sinh: thước thẳng, com pa, thước đo góc, ABC bằng giấy (AB<AC)
III. Phương pháp dạy học
- ẹaởt vaứ giaỷi quyeỏt vaỏn ủeà. ẹaứm thoaùi, hoỷi ủaựp, thaỷo luaọn nhoựm.
IV- Tiến trình dạy học:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1019 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 47: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:...../....../2010
Ngày giảng:...../....../2010
GV dạy: Ngô Minh Tuyến - Trường THCS Phù Ninh
quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
Các đường đồng qui của tam giác
Tiết 47: quan hệ giữa góc và cạnh đối diện
trong tam giác
I- Mục tiêu:
1- Về kiến thức:
- Học sinh hiểu nội dung 2 định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1.
2- Về kỹ năng:
- Biết vẽ đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
- Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, GT và KL.
3- Về tư duy thái độ:
- Giáo dục tớnh caồn thaọn, chớnh xaực khi vẽ hình
- Phát triển tư duy lô gíc cho HS
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, tam giác ABC bằng bìa gắn vào bảng phụ (AB<AC)
Học sinh: thước thẳng, com pa, thước đo góc, ABC bằng giấy (AB<AC)
III. Phương pháp dạy học
- ẹaởt vaứ giaỷi quyeỏt vaỏn ủeà. ẹaứm thoaùi, hoỷi ủaựp, thaỷo luaọn nhoựm.
IV- Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 7A: ……../ ………………………………………...............
2. Kieồm tra baứi cuừ: Kết hợp trong giờ giảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: giới thiệu nội dung chương III
Phần 1: Quan hệ ...
Phần 2: các đường đồng qui
GV : Cho ABC nếu AB = AC thì 2 góc đối diện như thế nào ? Vì sao.
GV : Nếu thì 2 cạnh đối diện như thế nào.
GV : đặt vấn đề vào bài mới.
Hoạt động 2: Góc đối diện với cạnh lớn hơn
GV : yêu cầu học sinh làm ?1
GV : yêu cầu học sinh làm ?2
GV : Yêu cầu học sinh giải thích
GV : So sánh và
GV : Rút ra quan hệ như thế nào giữa và trong ABC
GV : Rút ra nhận xét gì.
GV : vẽ hình,yêu cầu học sinh ghi GT, KL
GV : yêu cầu đọc phần chứng minh.
GV : Yêu cầu học sinh làm ?3
GV : công nhận kết quả AB > AC là đúng và hướng dẫn học sinh suy luận:
+ Nếu AC = AB
( = (trái GT))
+ Nếu AC < AB
( < (trái GT))
GV : Yêu cầu học sinh đọc định lí 2
GV : Ghi GT, KL của định lí ?
So sánh định lí 1 và định lí 2 em có nhận xét gì ?
GV : Nếu ABC có , cạnh nào lớn nhất ? Vì sao ?
Hoạt động 3:Củng cố:
(Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1, 2 sau khi chuẩn bị 3')
Bài tập 1 (tr55-SGK)
ABC có AB < BC < AC
Các góc của tam giác này có quan hệ gì?
Bài tập 2 (tr55-SGK)
Hãy so sánh các góc của tam giác?
Từ đó suy ra quan hệ giữa các cạnh ?
HS: (theo tính chất tam giác cân)
HS: nếu thì AB = AC
1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn
HS : 1 học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
?2
HS : Cả lớp hoạt động theo nhóm.
- Các nhóm tiến hành như SGK
HS: vì (Góc ngoài của BMC)
HS: =
HS: >
* Định lí :(SGK)
B'
B
C
A
HS : 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL
HS : nghiên cứu phần chứng minh.
GT
ABC; AB > AC
KL
Chứng minh: (SGK)
2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn :
HS : 1 học sinh lên bảng làm bài
- Cả lớp làm bài vào vở.
* Định lí 2: (SGK)
GT
ABC,
KL
AC > AB
B
C
A
* Nhận xét: SGK
HS : 2 định lí là đảo ngược của nhau.
HS : Cạnh huyền BC lớn nhất vì A là góc lớn nhất.
2 học sinh lên bảng làm bài tập 1, 2
Bài tập 1 (tr55-SGK)
ABC có AB < BC < AC (vì 2 < 4 < 5)
(theo định lí góc đối diện với cạnh lớn hơn)
Bài tập 2 (tr55-SGK)
Trong ABC có: (định lí tổng các góc của tam giác)
ta có (vì )
AC < AB < BC (theo định lí cạnh đối diện với góc lớn hơn)
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
- Nắm vững 2 định lí trong bài, nắm được cách chứng minh định lí 1.
- Làm bài tập 3, 4, 5, 6, 7 (tr56-SGK); bài tập 1, 2, 3 (tr24-SGK)
Chuẩn bị kĩ các bài tập đã cho , tiết sau luyện tập
File đính kèm:
- Tiet 47.doc