I/ Mục tiêu :
1/ Về kiến thức:
-Nắm được k/n : đường vuông góc , đường xiên , hình chiếu của điểm , hình chiếu của đường xiên
-Nắm được đl về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , giữa đg xiên và hình chiếu của nó
2/Về kĩ năng:
- Biết chuyển phát biểu của định ly thành bài toán , biết vẽ hình , ghi GT,KL
-Vận dụng định lí giải một số bài tập .
3/Về tư duy, thái độ:
-Từ những kiến thức đã học, biết suy luận ra kiến thức mới
II / Chuẩn bị:
1)Giáo viên:
- Thước thẳng, êke.thước đo góc, phấn màu
-Thiết kế các phiếu học tập số 1; 2
-Phiếu điền khuyết ở phần cũng cố bài
-Lớp học chia làm 6 nhóm
-Bảng phụ
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 6574 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 49: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên đường xiên và hình chiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 49_Tuần 28/HK2 QUAN HỆ GIỮA đường vuông góc và đường xiên
đường xiên và hình chiếu
Ngày soạn: 01/03/2011 Gv:Nguyễn Hoàng Tịnh Thuỷ
I/ Mục tiêu :
1/ Về kiến thức:
-Nắm được k/n : đường vuông góc , đường xiên , hình chiếu của điểm , hình chiếu của đường xiên
-Nắm được đl về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , giữa đg xiên và hình chiếu của nó
2/Về kĩ năng:
- Biết chuyển phát biểu của định ly ùthành bài toán , biết vẽ hình , ghi GT,KL
-Vận dụng định lí giải một số bài tập .
3/Về tư duy, thái độ:
-Từ những kiến thức đã học, biết suy luận ra kiến thức mới
II / Chuẩn bị:
1)Giáo viên:
- Thước thẳûng, êke.thước đo góc, phấn màu
-Thiết kế các phiếu học tập số 1; 2
-Phiếu điền khuyết ở phần cũng cố bài
-Lớp học chia làm 6 nhóm
-Bảng phụ
2)Học sinh:
-Ôân kiến thức: Hai về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác .Xem trước bài
-Bảng nhóm để ghi kết quả thảo luận
-Dụng cụ vẽ hình
III / Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định lý 1 và 2 về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác
Cho tam giác ABC cân tại A , lấy điểm D nằm giữa hai điểm A và C . So sánh BD và DC
So sánh các cạnh của tam giác ABC biết  = 750 và = 450
IV/ Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : ïCác định nghĩa
Gv vừa trình bày như SGK vừa vẽ hình
A
H
B
d
Từ điểm A không nằm trên đường thẳng d kẻ đường vuông góc với d tại H . Trên d lấy điểm B không trùng H
Làm ?1 trang 57
Hoạt đồng 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
Làm ?2 t rang 57
So sánh độ dài của đường vuông góc và đường xiên?
Đó chính là nội dung của định lí 1
Gọi HS đọc
Gv: So sánh AH và AB của rABH?
Làm ?3 trang 58
Phát biểu lại đl Pitago ?
Vậy,Đường vuông góc bao giờ cũng bé hơn đường xiên
Hoạt động 3 : Các đường xiên và hình chiếu của chúng
GV đưa hình 10 và ?4 lên màn hình
B
H
C
A
Y/c HS đọc hình 10
Hãy giải thích HB,HC là gì?
Gọi HS đọc nội dung ?4
Đó chính lá nội dung đl2
Hoạt động 4 :Cũng cố:
Bài tập 8/59
Bài tập 9/59
HS nghe và vẽ hình vào vở,vừøa ghi bài
Vài HS nhắc lại các k/n trên
HS làm ?1 trang 57trên nháp
Làm ?2 trang 57
HS:Từ điểm A không nằm trên đường thẳng a :
Chỉ có thể kẻ được một đường thẳng vuông góc với a
Có thể kẻ được vô số đường xiên đến đường thẳng a
HS: Đường vuông góc ngắn hơn các đường xiên.
Vài HS đọc định lí 1
A
HS: rABH vuông tại H nên AB lớn nhất
a
H
B
GT
KL
AH < AB
HS:
AB2 = HA2 + HB2
Þ AB2 > HA2 Þ AB > HA
HS: Điểm A nằm ngoài d,vẽ đường vuông góc HA và 2 đường xiên AB,AC tới d
HS: HB,HC là hình chiếu của AB,AC trên d
HS đọc ?4
HS lập lại định lý từ SGK nhiều lần
HS thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trả lời
HS nhận xét
1/Các định nghĩa:
·AH : đoạn vuông góc hay đường vuông góc kẻ từ A đến đường thẳng d
·H : chân đường vuông góc hay hình chiếu của A trên d
·AB : đường xiên kẻ từ A đến d
·HB : hình chiếu của đường xiên AB trên d
2 / Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
Định lý1
Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ 1 điểm ở ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó,đường vuông góc là đường ngắn nhất.
A Ï a
AH: đường vuông góc
AB : đường xiên
Đườngvuônggóc AH< đgxiên AB
Đường vuông góc AH là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng a
3 / Các đường xiên và hình chiếu của chúng
Định lý2:
Trong 2 đường xiên kẻ từ 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng đến đướng thẳng đó:
a/Đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thí lớn hơn;
b/ Đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu lớn hơn ;
c/Nếu 2 đường xiên bằng nhau thì 2 hình chiếu bằng nhau, và ngược lại, Nếu 2 hình chiếu bằng nhau thì 2 đường xiên bằng nhau.
Hình chiếu HC≥Hình chiếu HB
ĩ Đgxiên AC ≥ Đgxiên AB
V/Đánh giá kết thúc bài học,giao nhiệm vụ về nhà:
*Nhận xét đánh giá giờ học,động viên nhắc nhở HS
*Hướng dẫn BTVN:-Học thuộc các khái niệm về đường xiên và hình chiếu, hai định lý 1và 2
-Xem trước các bài tập ở phần luyện tập
File đính kèm:
- H- 49.doc