Giáo án Toán 7 - Tiết 54: Đơn thức đồng dạng

A/ MỤC TIÊU.

1.Kiến thức :

Nắm được khái niệm đơn thức đồng dạng, cộng trừ các đơn thức đồng dạng.

2.Kỷ năng:

Cộng trừ các đơn thức đồng dạng.

3.Thái độ:

Chính xác, hứng thú học tập.

B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giảng giải vấn đáp, nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đèn chiếu, Phiếu trong ghi các đề bài và lời giải .

Học sinh: Bài củ.

D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1134 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 54: Đơn thức đồng dạng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 54 Ngày soạn: 12/2/2006 Ngày giảng: 14/2/2006 Lớp : 7b. đơn thức đồng dạng A/ MụC TIÊU. 1.Kiến thức : Nắm được khái niệm đơn thức đồng dạng, cộng trừ các đơn thức đồng dạng. 2.Kỷ năng: Cộng trừ các đơn thức đồng dạng. 3.Thái độ: Chính xác, hứng thú học tập. B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY Giảng giải vấn đáp, nhóm. C/ CHUẩN Bị: Giáo viên: Đèn chiếu, Phiếu trong ghi các đề bài và lời giải . Học sinh: Bài củ. D/TIếN TRìNH LÊN LớP: I.ổn định lớp: Nắm sỉ số. II.Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm đơn thức, đơn thức thu gọn, nhân hai đơn thức. III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Ta đã biết được phép nhân hai đơn thức, vậy làm thế nào để cồng hay trừ đơn thức. 2/ Triển khai bài. hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Hoạt động 1. Đơn thức đồng dạng. GV: Cho HS làm bài tập sau: Cho đơn thức 3x2yz a) Hãy viết ba đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức dã cho. b) Hãy viết ba đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức dã cho. HS: Suy nghĩ và lên bảng trình bày. GV: Nhận xét và giới thiệu các đơn thức đồng dạng, vậy hai đơn thức như thế nào được gọi là đồng dạng. HS: Phát biểu đơn trhức đồng dạng. GV: Yêu cầu HS làm [?2] HS: Thực hiện. GV: NHận xét và chốt lại. Hoạt đồng 2: Cồng, trừ các đơn thức đồng dạng. GV: Nêu ví dụ. Cộng hai đơn thức sau: 2x2y và x2y. GV: Tương tự như phép cộng hai biểu thức số ta làm thế nào ? HS: Tiến hành thực hiện. GV: Nhận xét . Trương tự thực hiện phép trừ sau: 3xy2 – 7xy2. HS: Thực hiện. GV: Vậy để cộng hay trừ hai đơn thức đồng dạng ta làm thế nào ? HS: Phát biểu. GV: Tương tự làm bài [?3] Sgk. Hãy tìm tổng của ba đơn thức sau: xy3 ; 5xy3 và -7xy3. Hoạt động 3. Luyện tập. GV: Làm phiếu học tập có nội dung như sau: Tìm tên nhân vật có tên trong các chữ cái sau. V 2x2 + 3x2 – 1/2x2 N -1/2x2 + x2 H xy – 3xy + 5xy Ă 7x2z3 + (-7y2z3) Ư 5xy – 1/3xy + xy U - 6x2y - 6x2y Ê 3xy2 – (-3xy2) L -1/5x2 + (-1/5x2) 2/5x2 6xy2 9/2x2 0 1/2x2 3xy 17/3xy -12x2y HS: Hoạt động theo nhóm. GV: Thu phiếu và nhận xét kết quả. Đơn thức đồng dạng. Cho đơn thức 3x2yz a) Đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức dã cho là: 7 x2yz ; 12 x2yz 1/2 x2yz b) đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức dã cho là: 5; 4xy; 23x Khái niệm: Sgk 2. Cồng, trừ các đơn thức đồng dạng. Ví dụ: a) 2x2y + x2y = 3x2y b) 3xy2 – 7xy2 = -4xy2 Quy tắc: Sgk Luyện tập. V 2x2 + 3x2 – 1/2x2 = 9/2x2 N -1/2x2 + x2 = 1/2x2 H xy – 3xy + 5xy = 3xy Ă 7x2z3 + (-7y2z3) = 0 Ư 5xy – 1/3xy + xy = 17/3xy U - 6x2y - 6x2y = -12x2y Ê 3xy2 – (-3xy2) = 6xy2 L -1/5x2 + (-1/5x2) = 2/5x2 2/5x2 6xy2 9/2x2 0 1/2x2 3xy 17/3xy -12x2y L Ê V Ă N H Ư U IV.Củng cố: Nhắc lại đơn thức đồng dạng và quy tắc cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng.. V.Dặn dò: Học bài theo vở . Làm bài tập 15, 16, 17 Sgk

File đính kèm:

  • doctiet 54.doc
Giáo án liên quan