Giáo án Toán học 7 - Trường THCS Đông Sơn

I/ Mục tiêu:

Ÿ Học sinh giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.

Ÿ Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

Ÿ Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.

Ÿ Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

Ÿ Bước đầu tập suy luận.

II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

v GV: SGK; SGV; thước thẳng; thước đo góc; bảng phụ.

v HS: SGK; thước thẳng; thước đo góc; bảng nhóm; bút viết bảng.

III/ Tiến trình tiết dạy:

1) Ổn định tổ chức: (1) Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị của học sinh.

2) Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.

3) Giảng bài mới: (5)

 

doc182 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 906 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Trường THCS Đông Sơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN HÌNH HỌC Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC-ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. Ngày soạn: 24 - 08 - 2006. Ngày dạy: 28 - 08 - 2006 Tiết: 1 §1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH. I/ Mục tiêu: Học sinh giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. Bước đầu tập suy luận. II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK; SGV; thước thẳng; thước đo góc; bảng phụ. HS: SGK; thước thẳng; thước đo góc; bảng nhóm; bút viết bảng. III/ Tiến trình tiết dạy: 1) Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị của học sinh. 2) Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3) Giảng bài mới: (5’) Giới thiệu bài: GV giới thiệu chương trình hình học 7: Nội dung chương 1 chúng ta cần nghiên cứu các khái niệm cơ bản sau: Hai góc đối đỉnh. Hai đường thẳng vuông góc. Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Hai đường thẳng song song. Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song. Từ vuông góc đến đường song song. Khái niệm định lí. Giáo viên: Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu khái niệm đầu tiên của chương : Hai góc đối đỉnh. Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 13’ Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh Giáo viên đưa hình vẽ hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh (Vẽ ở bảng phụ) GV: Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của O1 và O2 ; của M1 và M2 ; của A và B. GV giới thiệu: O1 và O2 có mỗi cạnh góc này là tia đối của một cạnh của góc kia , ta nói đó là hai góc đối đỉnh, còn ở hình 2 và hình 3 hai góc không là hai góc đối đỉnh. GV: Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh? GV: Đưa định nghĩa lên bảng phụ yêu cầu HS nhắc lại. GV: Cho HS làm ?2 trang 81 SGK. Hỏi: Vâïy hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh? GV: Giải thích tại sao ở hình 2 và hình 3 thì hai góc tring mỗi hình không là hai góc đối đỉnh? GV: Cho góc xOy , em hãy vẽ góc đối đỉnh với góc xOy ? GV: Trên hình bạn vừa vẽ còn có cặp góc đối đỉnh nào không? GV: Em hãy vẽ hai đường thẳng cắt nhau và viết tên các cặp góc đối đỉnh. Hoạt động 1: HS: Quan sát và trả lời. Hình 1 hai góc có chung đỉnh và cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. Hình 2 thì hai góc cũng có chung đỉnh nhưng cạnh của góc này không là tia đối của cạnh góc kia. Hình 3 thì hai góc không đối đỉnh nhưng bằng nhau. HS: Trả lời theo định nghĩa ở SGK trang 81. ?2 : O2 và O4 cũng là hai góc đối đỉnh vì: Tia Oy’ là tia đối của tia Ox’ và tia Ox là tia đối của tia Oy. HS: Đứng tại chỗ giải thích. Nhận xét bổ sung. HS: Lên bảng thực hiện và nêu cách vẽ. Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox. Vẽ tia Oy’ là tia đối của tia Oy. HS: xOy’ đối đỉnh với yOx’ HS: Lên bảng thực hiện. Hình 4 1) Thế nào là hai góc đối đỉnh: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. 5’ Hoạt động 2: Hình thành tính chất của hai góc đối đỉnh. GV: Quan sát hai góc đối đỉnh trên hình 4 rồi ước lượng bằng mắt độ lớn hai góc đối đỉnh? Em hãy dùng thước đo góc để kiểm tra lại kết quả vừa ước lượng. GV gọi 1 HS lên bảng kiểm tra còn các học dưới lớp tự kiểm tra hình vẽ của mình dưới vở. GV: Dựa vào tính chất của hai góc kề bù đã học ở lớp 6. Giải thích tại sao O1 = O2 ? Có nhận xét gì về tổng O1 + O2 ? Tương tự: O2 + O3 Từ hai kết quả trên suy ra điều gì? GV: Cách giải thích như trên gọi là cách lập luận. Hoạt động 2: HS: Các cặp góc đối đỉnh ở hình 4 bằng nhau. HS: O1 + O2 = 1800 (Hai góc kề bù) O2 + O3 = 1800 (Hai góc kề bù) Þ O1 + O2 = O2 + O3 Þ O1 = O3 2) Tính chất của hai góc đối đỉnh: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 18’ Hoạt động 3: Củng cố: GV: Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không? (Bảng phụ củng cố). Đưa bảng phụ bài tập 1: Yêu cầu học sinh trình bày. GV: Đưa bảng phụ ghi bài 2 và yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày (Điền vào chỗ trống) Hoạt động 3: HS: Không. x’Oy’ ; Tia đối. Hai góc đối đỉnh ; Oy’ là tia đối của cạnh Oy. HS: Đối đỉnh. Đối đỉnh. 4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3’) Học thuuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận. Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau. Bài tập: Bài 3, 4, 5 SGK. Bài 1, 2, 3 SBT. IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung: Ngày soạn: 24-8-2005 Tiết: 2 §2. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Học sinh nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Bước đầu tập suy luận và trình bày một bài giải. II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK; SGV; thước thẳng; thước đo góc; bảng phụ. HS: SGK; thước thẳng; thước đo góc; bảng nhóm; bút viết bảng. III/ Tiến trình tiết dạy: 1) Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị của học sinh. 2) Kiểm tra bài cũ: (6’) GV: Nêu câu hỏi kiểm tra: HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình , chỉ tên và viết ra các cặp góc đối đỉnh. HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Chữa bài 5. Phương án trả lời: Định nghĩa và tính chất nêu như SGK. a) Dùng thước đo góc vẽ góc ABC = 560 b) Vẽtia đối BC’ của tia BC. ABC’ = 1800 – CBA (hai góc kề bù) Þ ABC’ = 1800 – 560 = 1240 c) Vẽ tia BA’ là tia đối của tia BA C’BA’ = 1800 – ABC’ (hai góc kề bù) Þ C’BA’ = 1800 – 1240 = 560. 3) Giảng bài mới: Giới thiệu bài: Để củng cố cách nhận biết hai góc đối đỉnh, tính số đo góc, vẽ một góc đối đỉnh với góc cho trước, tập luận trình bày bài giải, tiết học hôm nay các em sẽ giải các bài tập liên quan đến các vấn đề đó. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 20’ Hoạt động 1: GV: Cho học sinh đọc bài tập 6. Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào? Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình. GV: Dựa vào hình vẽ và nội dung bài toán em hãy tóm tắt nội dung bài toán dưới dạng cho , tìm. Hỏi: Để tìm các góc theo bài toán em làm thế nào? GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình bài tập 7 rồi cho HS đứng tại chỗ trình bày. Bảng phụ: GV: Cho học sinh làm bài tập 8. Gọi hai học sinh lên bảng vẽ. * Qua hình vẽ bài 8 , em rút ra nhận xét gì? GV: Cho HS làm bài tập 10. Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Sau 2 phút gọi đại diện trình bày cách giải của nhóm mình. Hoạt động 1: HS: Suy nghĩ và trả lời. Nếu học sinh không trả lời được GV hướng dẫn: Vẽ xOy = 470 Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O, có một góc bằng 470 HS: Lên bảng tóm tắt. HS khá lên bảng trình bày. HS nhận xét. HS: Hai góc bằng nhau chưa chắc là hai góc đối đỉnh. * Đại diện nhóm trình bày Cách gấp: Gấp tia màu đổ trùng với tia màu xanh ta được các góc đối đỉnh trùng nhau nên bằng nhau. Bài 6: Giải: O1 = O3 = 470 (hai góc đối đỉnh) O1 + O2 = 1800 (hai góc kề bù) Þ O2 = 1800 – 470 = 1330 và O4 = O2 = 1330 Bài 7: 15’ Hoạt động 2: Củng cố: GV: Yêu cầu nhắc lại Thế nào là hai góc đối đỉnh. Tính chất của hai góc đối đỉnh. Bài tập trắc nghiệm (bài 7 – SBT) Hoạt động 2: HS: Trả lời câu hỏi. HS: Trả lời câu a) đúng, câu b) sai và dùng hình vẽ bác bỏ câu sai. 4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3’) Học thuuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận. Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau. Bài tập: Bài 7-SGK. Bài 4, 5, 6-SBT. Đọc trước bài : Hai đường thẳng vuông góc , chuẩn bị êke, giấy. IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung: Tuần 2 Ngày soạn: 22/8/2010 Tiết: 3 §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. I/ Mục tiêu: Học sinh giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc. Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a. Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểmcho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận. II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK; SGV; thước thẳng; thước đo góc; thước Êke; bảng phụ. HS: SGK; thước thẳng; thước đo góc; thước Êke; bảng nhóm; bút viết bảng. III/ Hoạt động dạy học: 1) Ổn định tình hình lớp: (1’) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số 7A1 7A2 2) Kiểm tra bài cũ: (6’) GV: Gọi 1 HS lên bảng trả lời: Thế nào hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất hai góc đối đỉnh. Vẽ xAy = 900 rồi vẽ x’Ay’ đối đỉnh với xAy. GV:Cho HS nhận xét , đánh giá. Phương án trả lời: HS: Lên bảng trả lời và vẽ hình. 3) Giảng bài mới: Giới thiệu bài: Hai đường thẳng x’x và y’y cắt nhau tại A và tạo thành một góc vuông, ta nói hai đường thằng vuông góc với nhau. Đó là nội dung bài học hôm nay. Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 12’ Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? GV: Cho học sinh cả lớp làm bài tập ?1 HS: Trải phẳng giấy đã gấp, rồi dùng bút và thước kẻ các đường thẳng theo nếp gấp, quan sát các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó. GV: Vẽ đường thẳng x’x và y’y cắt nhau tại Ovà xOy = 900, yêu cầu học sinh nhìn hình vẽ tóm tắt nội dung. GV: Em hãy dựa vào bài tập 9 nêu cách suy luận. GV: Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Giáo viên giới thiệu kí hiệu hai đường thẳng vuông góc: x’x ^ y’y. GV: Nêu các cách diễn đạt như SGK. Hoạt động 1: HS: Cả lớp lấy giấy đã chuẩn bị sẵn gấp hai lần như hình 3a, 3b. Học sinh: Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và bốn góc tạo thành đều là góc vuông. HS: Đứng tại chỗ trình bày. HS: hai đường thẳng vuông góc là hai dường thẳng cắt nhau và tạo thành 4 góc vuông. 1) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc.Ký hiệu xx’^yy’ 13’ Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc GV: Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào? Ngoài cách vẽ trên ta còn có cách vẽ nào nữa? GV: Gọi 1HS lên bảng làm bài tập ?3 . Học sinh cả lớp làm vào vở. GV: Cho học sinh hoạt động nhóm ?4 Yêu cầu học sinh các vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và a rồi vẽ hình theo các trường hợp đó. GV: Quan sát và hướng dẫn học sinh vẽ hình. GV: Nhận xét bài của vài nhóm. GV: Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a? GV: Ta thừa nhận tính chất sau ( Nêu tính chất như SGK) GV: Đưa bảng phụ ghi sẵn bài tập sau: Bài 1: Hãy điền vào chỗ trống ( … ) a) Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng … b) Cho đường thẳng a và điểm M, có một và chỉ một đường thẳng b đi qua điểm M và … c) Đường thẳng xx’ vuông góc với đường thẳng yy’, kí hiệu: … Bài 2: Trong hai câu sau , câu nào đúng, câu nào sai? Hãy bác bỏ câu sai bằng một hình vẽ. a) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. b) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. Hoạt động 2: HS: Có thể nêu cách vẽ như bài tập 9. HS dùng thước thẳng vẽ phác hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau và kí hiệu: HS: Điểm O có thể nằm ngoài đường thẳng a cũng có thể nằm trong đường thẳng a. HS: Hoạt động theo nhóm: Quan sát các hình 5, hình 6 rồi vẽ theo; dụng cụ vẽ có thể là êke, thước thẳng, thước đo góc Đại diện một nhóm lên trình bày. Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước. HS: Đứng tại chỗ trả lời: Bài 1: a) cắt nhau , tạo thành một góc vuông. b) b vuông góc với a c) xx’ ^ yy’. HS: Suy nghĩ và trả lời: Đúng. Sai . Lên bảng vẽ hình minh họa. 2) Vẽ hai đường thẳng vuông góc: Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước. 10’ Hoạt động 3: Củng cố -Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? GV: Cho cả lớp làm bài 15 SGK. Sau đó cho cả lớp nêu nhận xét. -Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc.Ký hiệu xx’^yy’ HS: Chuẩn bị giấy trong và thao tác như các hình 8 SGK. HS1: Nếp gấp zt vuông góc với đường thẳng xy tại O. HS2: Có 4 góc vuông là: xOz, zOy, yOt, tOx 4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3’) Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc và đường trung trực của một đoạn thẳng. Biết vẽ hai đường thẳng vuônggóc và đường trung trực của một đoạn thẳng. Bài tập: Bài 13, 14, 15, 16 SGK. IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung: Tuần 2 Ngày soạn:23/8/2010 Tiết: 4 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I/ Mục tiêu: Học sinh giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuônggóc. Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng. Bước đầu tập suy luận. II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK; SGV; thước thẳng; thước đo góc; bảng phụ. HS: SGK; thước thẳng; thước đo góc; bảng nhóm; bút viết bảng. III/ Hoạt động dạy học: 1) Ổn định tình hình lớp: (1’). Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số 7A1 7A2 2) Kiểm tra bài cũ: (7’) GV: Nêu câu hỏi kiểm tra: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng? Cho đoạn thẳng AB = 4 cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. Phương án trả lời: SGK. HS dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm, dùng thước có chia khoảng để xác định điểm O sao cho OA = 2 cm; dùng êke vẽ đường thẳng đi qua O và vuông góc với AB. GV cho học sinh nhận xét, đánh giá. 3) Giảng bài mới: Giới thiệu bài: Để củng cố cách vẽ hai đường thẳng vuông góc cũng như cách vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng, tập cách lập luận về hai đường thẳng vuông góc . đó là nội dung của tiết học hôm nay. Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 15’ Hoạt động 1: Đường trung trực của đoạn thẳng. GV: Cho bài toán: Cho đoạn AB, vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB. GV: Gọi lần lượt 2 học sinh lên bảng vẽ, học sinh còn lại vẽ hình vào vở. GV: Giới thiệu Đường thẳng d gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Hỏi: Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì? GV: Nhấn mạnh hai ý trong định nghĩa. Vuông góc. Qua trung điểm. GV: Giới thiệu điểm đối xứng và yêu cầu học sinh nhắc lại. GV: Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta vẽ như thế nào? GV: Ngoài cách vẽ của bạn em còn có cách vẽ nào khác? Hoạt động 1: HS: Lên bảng vẽ hình. HS: Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. HS: nhắc lại điểm đối xứng như SGK. HS: Nêu cách vẽ như SGK. HS: Nêu cách gấp giấy. 3) Đường trung trực của đoạn thẳng. Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. 13’ Hoạt động 2: Luyện tập GV: Đưa bảng phụ có vẽ hình bài 17, gọi lần lượt ba học sinh lên bảng kiểm tra. GV: Yêu cầu học sinh nêu nhận xét. GV: Cho học sinh làm bài 18 (SGK) 1HS lên bảng . 1HS đứng tại chỗ đọc chậm đề bài. GV: Hướng dẫn học sinh làm các thao tác cho đúng. GV: Cho HS đọc đề bài 20. GV: Em hãy cho biết vị trí của ba điểm A, B, C có thể xảy ra? GV: Em hãy vẽ hình theo thứ tự ba điểm A, B, C. GV: Gọi 2 học sinh lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ. Hoạt động 2: HS1: Lên bảng kiểm tra hình a) HS trên bảng và HS cả lớp cùng vẽ theo các bước sau: Dùng thước đo góc vẽ góc xOy = 450 Lấy điểm A bất kỳ nằm trong góc xO y. Dùng êke vẽ đường thẳng d1 qua A vuông góc với Ox. Dùng êke vẽ đường thẳng d2 qua A vuông góc với Oy. * HS: Ba điểm A, B, C thẳng hàng. Ba điểm A, B, C không thẳng hàng. HS vẽ hình và nêu cách vẽ. 8’ Hoạt động 2: Củng cố. GV: Nêu câu hỏi. Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc với nhau. Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước. Bài tập trắc nghiệm: Trong các câu sau , câu nào đúng, câu nào sai? a) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB. b) Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB. c) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB và vuông góc với AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB. d) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường trung trực của nó. Hoạt động 2: HS trả lời câu hỏi: Sai Sai Đúng Đúng 4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’) Xem lại các bài tập đã chữa. Làm bài 11 Ị 15 – SBT. Đọc trước bài: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung: Tuần 3 Ngày soạn: 26/8/2010 Tiết: 5 . Bài: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I/ Mục tiêu: HS hiểu được tính chất sau: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau. Hai góc đồng vị bằng nhau. Hai góc trong cùng phía bù nhau. HS có kỉ năng nhận biết: Cặp góc so le trong. Cặp góc trong cùng phía. Cặp góc đồng vị. Bước đầu tập suy luận. II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK; SGV; thước thẳng; bảng phụ. HS: SGK; thước thẳng; bảng nhóm; bút viết bảng. III/ Hoạt động dạy học: 1) Ổn định tình hình lớp: (1’) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số 7A1 7A2 2) Kiểm tra bài cũ: (5’) GV: Nêu câu hỏi kiểm tra. a) Đường trung trực của đoạn thẳng là gì? b) Giải bài tập 20 (SGK) HS: Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó. + Trường hợp A, B, C không thẳng hàng: + Trường hợp A, B, C thẳng hàng: 3) Giảng bài mới: Giới thiệu bài: GV: Đặt vấn đề: Cho HS quan sát hình vẽ và nói Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng có tính chất gì? đó là nội dung của bài học hôm nay. Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 15’ Hoạt động 1: Góc so le trong, góc đồng vị. GV: Gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu: Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b. Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B. Hãy cho biết có bao nhiêu góc ở đỉnh A và bao nhiêu góc ở đỉnh B. GV: Đánh số các góc như trên hình vẽ. GV giới thiệu hai cặp góc so le trong và 4 cặp góc đồng vị như trong SGK. GV: Giải thích rõ hơn các thuật ngữ : “góc so le trong”; “góc đồng vị”. Hai đường thẳng a và b ngăn cách mặt phẳng thành giải trong (Phần tô màu) và giải ngoài “Phần còn lại”. Đường thẳng c còn gọi là cát tuyến. Giới thiệu các cặp góc trong cùng phía, ngoài cùng phía GV cho HS cả lớp làm bài ?1. Sau đó cho 1 học sinh lên bảng vẽ hình và viết tên các cặp góc so le trong và các cặp góc đồng vị. GV đưa bảng phụ lên bảng: Yêu cầu học sinh lần lượt điền vào chỗ trống. Hoạt động 1: HS lên bảng vẽ hình theo yêu cầu của GV. HS có 4 góc đỉnh A và 4 góc đỉnh B. 1HS lên bảng. Hai cặp goc so le trong: + A1 và B3 + A4 và B2 4 cặp góc đồng vị: + A1 và B1 + A2 và B2 + A3 và B3 + A4 và B4 HS: Điền vào chỗ trống So le trong. Đồng vị. Đồng vị. Cặp góc so le trong. 1) Góc so le trong, góc đồng vị. Hình vẽ bên: + Hai cặp góc so le trong là: A1 và B3 ; A4 và B2. Bốn cặp góc đồng vị là: A1 và B1. A2 và B2. A3 và B3. A4 và B4. 20’ Hoạt động 2: Củng cố Xem hình 4 rồi điền vào chỗ trống trong các câu sau GV: Yêu cầu HS điền vào chỗ trống a) là cặp góc … b)và là cặp góc… c) và là cặp góc… d)và là cặp góc… e) và là cặp góc… g)Một cặp góc so le trong khác là……. h)Một cặp góc đồng vị khác là……….. GV: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng thì có bao nhiêu cặp góc soletrong tạo thành? Bao nhiêu cặp góc đồng vị tạo thành? Bao nhiêu cặp góc trong cùng phía? Bao nhiêu cặp góc ngoài cùng phía HS: Điền vào chỗ trống a) Đồng vị b) Trong cùng phía c) Đồng vị d)Ngoài cùng phía e)So le trong g)và h) và HS: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng thì có 2 cặp góc soletrong tạo thành Có 4 cặp góc đồng vị tạo thành 2 cặp góc trong cùng phía 2 cặp góc ngoài cùng phía 4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’) a) Ôn lại định nghĩa hai đường thẳng song song và các vị trí của hai đường thẳng (lớp 6) b) Bài tập: Bài 23 SGK. Bài 16 Ị 20 SBT. c) Xem trước phần tính chất của một đường thẳng cắt hai đường thẳng IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung: Tuần 3 Ngày soạn: 27/8/2010 Tiết: 6 . Bài: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I/ Mục tiêu: HS hiểu được tính chất sau: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau. Hai góc đồng vị bằng nhau. Hai góc trong cùng phía bù nhau. HS có kỉ năng nhận biết: Cặp góc so le trong. Cặp góc trong cùng phía. Cặp góc đồng vị. Bước đầu tập suy luận. II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK; SGV; thước thẳng; bảng phụ. HS: SGK; thước thẳng; bảng nhóm; bút viết bảng. III/ Hoạt động dạy học: 1) Ổn định tình hình lớp: (1’) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số 7A1 7A2 2)Kiểm tra bài cũ: GV: Vẽ đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b tại A, B. hãy viết tên các cặp góc so le trng, các cặp góc đồng vị. HS: Các cặp góc soletrong: A1 và B3 ;A4 và B2 Các cặp góc đồng vị: A1 và B1. A2 và B2. A3 và B3. A4 và B4. GV: Nhận xét, cho điểm 3) Bài mới: a) Giới thiệu: Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về góc so le trong, góc đồng vị. Vậy trong trường hợp đặc biệt chúng có những tính chất như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu ở tiết học hôm nay. b) Tiến trình tiết dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 20’ Hoạt động 1: Tính chất

File đính kèm:

  • docGiao an hinh hoc 7 ca nam 4 cot.doc
Giáo án liên quan