I.MỤC TIÊU:
+ Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng. Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng, tia. Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau
+ Biết vẽ đoạn thẳng.
+ Vẽ hình cẩn thận, chính xác.
*Trọng tâm:. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, đường thẳng.
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Thước thẳng.Bảng phụ
- Trò : Thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1323 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 7: Đoạn thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:15/9/2012
Ngày giảng :............
Tiết 7: đoạn thẳng
I.Mục tiêu:
+ Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng. Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng, tia. Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau
+ Biết vẽ đoạn thẳng.
+ Vẽ hình cẩn thận, chính xác.
*Trọng tâm:. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, đường thẳng.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Thước thẳng.Bảng phụ
- Trò : Thước thẳng.
III. Tiến trình bài dạy
ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: (5')
GV: Nhắc lại 1 số khái niệm:
- Định nghĩa tia gốc O?
- Thế nào là 2 tia trùng nhau? Hai tia đối nhau?
- Cho đường thẳng xy, lấy A xy, B xy.
y
x
A
B
Nêu các tia trùng nhau? Đối nhau?
Bài mới:
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Đoạn thẳng AB là gì ?.15'
*GV: Hướng dẫn học sinh là quen với khái niệm đoạn thẳng AB.
- Cách vẽ đoạn thẳng AB.
*HS: Chú ý và thực hiện theo.
*GV: Yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng EF. Cho biết có bao nhiêu điểm nằm trên đoạn thẳng AB ?
*HS: Thực hiện.
Đoạn thẳng AB là gì?.
*HS: Trả lời.
*GV: Nhận xét và khẳng định
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
Hoạt động 2: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, đường thẳng .15'
*GV: Vẽ lên bảng phụ:
Tìm các giao điểm của đoạn thẳng AB trong mỗi hình vẽ sau:
Hình 1:
Hình 2.
Hình 3.
*HS: a. Giao điểm I. b. Giao điểm K.
c. Giao điểm H
*GV:Nhận xét và khẳng định :
1. Đoạn thẳng AB là gì ?.
- Cách vẽ đoạn thẳng AB.
Cho hai điểm A, B. Đặt thước thẳng đi qua hai điểm A, B. Dùng bút nối hai điểm đó với nhau. Khi đó nét mực trên bảng chính là ảnh của đoạn thẳng AB.
Vậy:
- Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
- Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.
- Hai điểm A, B là hai đầu mút( hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB.
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, đường thẳng.
a. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng.
Hình 1.
Kí hiệu: ABCD.
b. Đoạn thẳng cắt tia.
Hình 2.
Kí hiệu: ABOx.
c. Đoạn thẳng cắt đường thẳng.
Hình 3.
Kí hiệu: ABxy.
4. Củng cố:(7')
- Hãy chỉ ra các đoạn thẳng cắt một đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng ở hình vẽ dưới đây:
Giải:
ABxy, ABOx, ABCD,
CDxy, CD Ox
* BT 35 (116 - SGK).
M là điểm bất kì của đoạn thẳng AB thì điểm M hoặc trùng với điểm A hoặc nằm giữa 2 điểm A và B hoặc trùng với điểm B.
- Điều kiện để một đoạn thẳng cắt một đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng gì ?.
5. Hướng dẫn về nhà(3')
+ Học bài theo vở ghi và SGK
Học bài theo SGK
Làm bài tập 34 ; 38 ; 39 SGK
Đọc trước bài 7: Độ dài đoạn thẳng.
File đính kèm:
- t7 hinh 6.doc