Giáo án Toán 7 - Tiết 8: Tiên đề {clít

A.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: - Hiểu được nội dung tiên đề ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M a) sao cho b//a.

- Học sinh hiểu được nhờ có tiên đề Ơclít mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song.

2.Kĩ năng: - Cho biết hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo các góc còn lại.

3.Tư duy: - Rèn luyện khả năng suy luận, hợp lí và lô gíc. Khả năng quan sát dự đoán. Rèn kĩ năng sử dụng ngôn ngữ chính xác.

4. Thái độ: - Hăng hái hoạt động suy luận, tích cực vẽ hình.

B. CHUẨN BỊ :

Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, GAĐT.

Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, bảng đen.

C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1148 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 8: Tiên đề {clít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 8: Đ5 Tiên đề ơclít. Ngày soạn: 14.9.2008. Thực hiện: 16.9.2008. A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hiểu được nội dung tiên đề ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M a) sao cho b//a. - Học sinh hiểu được nhờ có tiên đề Ơclít mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song. 2.Kĩ năng: - Cho biết hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo các góc còn lại. 3.Tư duy: - Rèn luyện khả năng suy luận, hợp lí và lô gíc. Khả năng quan sát dự đoán. Rèn kĩ năng sử dụng ngôn ngữ chính xác. 4. Thái độ: - Hăng hái hoạt động suy luận, tích cực vẽ hình. b. Chuẩn bị : Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, GAĐT. Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, bảng đen. c.Phương pháp dạy học: .) Phương pháp vấn đáp. .) Phương pháp dạy học phát hiện và GQVĐ. .) Phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ. D. Tiến trình của bài. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 1. Kiểm tra bài cũ: ? Cho điểm M không thuộc đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a Gọi 1 H lên bảng vẽ hình. Gọi 1 H lên bảng vẽ hình bằng cách khác. ? Nêu nhận xét. ? Có bao nhiêu đường thẳng qua M và song song với a. - Qua thực tế người ta nhận thấy : Qua điểm M… Điều thừa nhận ấy mang tên “Tiên đề Ơclít”. 2. Bài mới: - G cho H đọc mục “Có thể em chưa biết”/93-sgk ? Với hai đường thẳng song song a và b có những tính chất gì? - G Cho H làm ? (tr 93-sgk) - Gọi 3 H lần lượt lên bảng làm bài ? Qua bài toán trên có nhận xét gì? ? Hãy kiểm tra xem hai góc trong cùng phía có quan hệ như thế nào? - Ba nhận xét trên chính là tính chất của hai đường thẳng song song. *Hoạt động 1( 15’). + H lên bảng vẽ hình. cả lớp vẽ vào vở. Đường thẳng này trùng với đường thẳng b ban đầu. *Hoạt động 2( 15’). Vài H nhắc lại tiên đề Ơclít + H1: câu a,b + H2 : c,Hai góc so le trong bằng nhau. + H3 : d, Hai góc đồng vị bằng nhau. + Nếu một đường thẳng cắt một trong hai đường thẳng song song thì: Hai góc so le trong bằng nhau Hai góc đồng vị bằng nhau. Hai góc trong cùng phía có tổng bằng 1800 1.Tiên đề Ơclít a) Bài toán: Cho điểm M không thuộc đường thẳng ? Vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a b M 600 600 a Đường thẳng b đi qua M và song song với a là duy nhất b)Tiên đề : SGK/92 2.Tính chất của hai đường thẳng song song + ? (tr 93-sgk) A3 2 a 4 1 3 2 b 4 1 B c ) Â4 = 2 = NX: hai góc so le trong bằng nhau d) 1= Â1= NX: hai góc đồng vị bằng nhau + Tính chất: SGK 3.Củng cố; + Bài 32 (Tr 94 - SGK) - Đưa lên màn hình + Bài 33 (Tr 94 - SGK) +Bài 34 (Tr 94 - SGK) + Hoạt động nhóm ? Vẽ hình, tóm tắt đề bài dưới dạng kí hiệu toán học. - Khi tính toán phải nêu rõ lí do. * Hoạt động 3( 13’). Trả lời : - Một H lên bảng điền vào chỗ trống. Học sinh hoạt động theo nhóm Cử đại diện lên trình bày bài làm của nhóm 2.Luyện tập + Bài 32 (Tr 94 - SGK) a, Đúng; b, Đúng; c, Sai; d, Sai + Bài 33 (Tr 94 - SGK) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: Hai góc so le trong bằng nhau. Hai góc đồng vị bằng nhau Hai góc trong cùng phía bù nhau +Bài 34 (Tr 94 - SGK) a A 3 2 Cho a//b; AB a = {a} 4 1 AB b = {B} b 2 1 Â4 = 370 3 4 B Tìm a) 1 =? b) So sánh Â1 và1 c) 2 = ? a) Có a//b Theo tính chất hai đường thẳng song song ta có 1 = Â4 = 370 (Cặp góc so le trong) b) Có Â4 và Â1 là hai góc kề bù Suy ra Â1 = 1800 - 370 (T/ chất hai góc kề bù). Vậy Â1 = 1800 - 370 = 1430 Â1 = 4 = 1430 (Hai góc đồng vị) c) 2 = Â1 = 1430 (hai góc so le trong) 4. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà * Hoạt động 4( 2’). + Làm bài tập 31,35 (Tr 94 - SGK); Bài 27, 28 (Tr 78 - SBT); Làm lại 34 (Tr 94 - SGK) vào vở bài tập. Hướng dẫn bài 31 sgk: Để kt 2 đường thẳng có song song hay không, ta vẽ 1 cát tuyến cắt 2 đường thẳng đó rồi kt 2 góc SLT (hoặc đồng vị) có bằng nhau hay không rồi kết luận.

File đính kèm:

  • docGiao an hinh 7 T8- 3cot moi.doc
Giáo án liên quan