Giáo án Toán 7 - Tiết 9: Luyện tập + Kiểm tra 15 phút

I-MỤC TIÊU:

Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến cho biết số đo của một góc, biết tính số đo các góc còn lại.

Vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập.

Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán.

II- CHUẨN BỊ:

GV: Bài soạn, sgk, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.

HS: Thuộc tiên đề Ơclit, tính chất hai đường thẳng song song. Thước thẳng, thước đo góc.

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1830 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 9: Luyện tập + Kiểm tra 15 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT:9 NGÀY SOẠN: TUẦN: 5 NGÀY DẠY: 20 / 09 / 07 BÀI: Luyện tập + kiểm tra 15 phút I-MỤC TIÊU: Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến cho biết số đo của một góc, biết tính số đo các góc còn lại. Vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập. Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán. II- CHUẨN BỊ: GV: Bài soạn, sgk, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. HS: Thuộc tiên đề Ơclit, tính chất hai đường thẳng song song. Thước thẳng, thước đo góc. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ- chữa bài tập( 12 phút) 1/ Cho M nằm ngoài đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và song song với a. Có bao nhiêu đường thẳng qua M song song với a? Hãy phát biểu tính chất vừa nhận xét. 2/Bài tập 36 sgk /94 (ghi lại trên bảng phụ) Chốt lại: Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song,nếu biết số đo của một góc ta có thể suy ra số đo các góc còn lại nhờ vào tính chất của hai đường thẳng song song( hai góc so le trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau). Hoạt động 2: (17 phút) - Dựa vào kết quả kiểm tra miệng, GV tóm tắt lại phần lý thuyết trên bảng phụ. - Tương tự, cho HS làm bài tập 37 sgk /95 được ghi lại trên bảng phụ. - Sau đó GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung bài làm của HS. - Đưa bài tập 39 sgk /95 trên bảng phụ. Yêu cầu HS hoạt động nhóm. Hoạt động 3: dặn dò( 1 phút) - Học kĩ tiên đề Ơclit, tính chất của hai đường thẳng song song. - Làm tiếp bài tập 35; 38 sgk /95; 29; 30 sbt/79 -Xem trước bài “ Từ vuông góc đến song song”. HS1: lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi, nhận xét, sửa chữa. HS2: thực hiện tương tự - Cả lớp cùng thực hiện bài tập 37, 1 HS lên bảng làm. - Các nhóm hoạt động khoảng 4 phút. Sau đó các nhóm nhận xét bài làm của nhau dựa trên bài giaia của GV. I- Chữa bài tập: 1/ Bài tập 1: Qua một điểm nằm ngoài đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó. 2/ Bài tập 36 (sgk /94): a/ (vì là cặp góc so le trong) b/ (vì là cặp góc đồng vị) c/ (vì là cặp góc trong cùng phía) d/ (vì (đối đinh) mà (đồng vị) nên ) II- Luyện tập: 1/ Bài tập 37(sgk /95): Tam giác CAB và CDE có các cặp góc bằng nhau là: * ( so le trong) * ( so le trong) * ( đối đỉnh) 2/ Bài tập 39(sgk /95): Vì d1 // d2 nên góc nhọn tạo bởi a và d2 bằnggóc nhọn tạo bởi a và d1 và bằng 1800 – 1500 = 300 Hoạt động 4: Kiểm tra 15 phút Đề: I- Trắc nghiệm:(Mỗi câu 1/ Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a, ta vẽ được bao nhiêu đường thẳng song song với a? a/ Vô số đường thẳng . b/ Một đường thẳng. c/ Hai đường thẳng. d/ Không có đường thẳng nào 2/ Điền vào chỗ trống: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: a/ Hai góc so le trong …………………………… b/ Hai góc đồng vị ………………………………… c/ Hai góc trong cùng phía ………………………….. 3/ Chọn câu phát biểu đúng nhất với nội dung tiên đề Ơclit. a/ Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua M vàsong song với đường thẳng a là duy nhất. b/ Có duy nhất một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. c/ Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a có ít nhất một đường thẳng song song với a. II- Tự luận: Cho hình vẽ sau: Biết a // b. Tính số đo các góc còn lại tại đỉnh A và đỉnh B. ĐÁP ÁN I- Trắc nghiệm:(Mỗi câu 1đ) 1b; 2: bằng nhau; bằng nhau; bù nhau; 3a II- Tự luận: (so le trong) (1,5đ) (đồng vị và đối đỉnh) (2đ) (so le trong) (1,5đ) (đồng vị và đối đỉnh) (2đ) IV- RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTiet 09.doc
Giáo án liên quan