I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được thế nào là 2 góc đối đỉnh và tính chất của nó.
- HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước, nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình.
II. Chuẩn bị:
SGK + giáo án + bảng phụ + thước đo góc + thước thẳng
III. Tiến trình tiết dạy:
73 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1072 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Tuần 1 đến tuần 20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần1 Ngày soạn:20/08
Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
§1 : HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
Tiết: 1
Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được thế nào là 2 góc đối đỉnh và tính chất của nó.
- HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước, nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình.
Chuẩn bị:
SGK + giáo án + bảng phụ + thước đo góc + thước thẳng
Tiến trình tiết dạy:
Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Hình thành định nghĩa hai góc đối đỉnh
GV: Cho HS vẽ hình theo diễn đạt bằng lời sau:
- Vẽ góc xOy
- Vẽ tia Ox/ là tia đối của tia Ox
- Vẽ tia Oy/ là tia đối của tia Oy
GV: Góc tạo thành bởi hai tia mới là góc nào?
GV: Có nhận xét gì về đỉnh và cạnh của hai góc xOy và x/Oy/
GV: Hai góc xOy và x/Oy/ gọi là hai góc đối đỉnh
Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh?
GV : Trên hình vừa vẽ còn cặp góc nào đối đỉnh nữa không ?
GV : Em hãy vẽ hai đường thẳng cắt nhau và đọc tên các cặp góc đối đỉnh trong hình vẽ?
HS :
O
x 2 y/
1 3
4
y x/
Hai góc xOy và x/Oy/ có chung đỉnh O; có Ox là tia đối Ox’ và Oy là tia đối của Oy’
HS: Hai góc đối đỉnh là hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia
HS: Trên hình vẽ còn có xÔy’ và x’Oây đối đỉnh vì: Ox là tia đối Ox’ và Oy là tia đối của Oy’
HS: ….
Tính chất của hai góc đối đỉnh:
HĐ2: Giúp HS nhận biết được hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Ở hình vẽ 1, quan sát các cặp góc Ô1 và Ô3 ; Ô2 và Ô4 , bằng mắt em có nhần xét gì về độ lớn của chúng ?
GV: Kiểm tra lại bằng thước đo góc?
GV gọi 1 hs lên bảng thực hiện
GV:Bằng phương pháp suy luận : Dựa vào tính chất của 2 góc kề bù để suy luận Ô1= Ô3
Cho hs nhận xét Ô1 + Ô2 = ? vì sao ?
Tương tự Ô3 + Ô2 = ? vì sao ?
Ta có thể suy ra được điều gì ?
Vậy Ô1 như thế nào với Ô3 ?
GV: Gọi HS chứng minh Ô2 =Ô4
GV: Ta rút ra nhận xét gì?
HS: Dư đoán: Ô1 = Ô3 ; Ô2 =Ô4
HS: Ô1 và Ô3 có cùng số đo độ,ï Ô2 và Ô4 có cùng số đo độ
HS: Vì Ô1 và Ô2 kề bù nên :
Ô1 + Ô2 = 1800
Vì Ô3 và Ô2 kề bù nên :
Ô3 + Ô2 =1800
Suy ra: Ô1 + Ô2 = Ô3 + Ô2
Hay Ô1= Ô3
HS: …..
HS: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
HĐ3: Củng cố
GV Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau, vậy 2 góc bằng nhau có đối đỉnh không ?
GV đưa bảng phụ bài 1 tr82 lên bảng gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời GV ghi lên bảng .
GV: Cho HS làm bài 2 SGK / 82
GV: Cho HS làm bài 3 SGK / 82
HS trả lời và cho ví dụ minh hoạ…
HS: a) xÔy và x’Ôy’ là 2 góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của tia Ox’ và cạnh Oy là tia đối của tia Oy’
b)x’Ôy và xÔy’ là 2 góc đối đỉnh vì tia Ox’ là tia đối của tia Ox và tia Oy là tia đối của Oy’
HS: …..
HS: ….
HĐ4: Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc lòng định nghĩa và tính chất của 2 góc đối đỉnh , học cách suy luận
- Biết vẽ 1 góc đối đỉnh với 1 góc cho trước , vẽ 2 góc đối đỉnh .
- Làm các bài tập: 4; 5; 6 sgk tr83 .
Tuần1 Ngày soạn:20/08
§ : LUYỆN TẬP
Tiết: 2
Mục tiêu:
- HS nắm vững định nghĩa và tính chất của 2 góc đôi đỉnh .
- Nhận biết 2 góc đôi đỉnh trong hình vẽ.
- Bước đầu tập suy luận và trình bày 1 bài tập
Chuẩn bị:
SGK + giáo án + bảng phụ + đèn chiếu + phim trong
Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
GV: Thế nào là 2 góc đối đỉnh? Vẽ hai đường thẳng cắt nhau và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh trong hình vẽ?
GV: Nêu tính chất 2 góc đối đỉnh ? Vẽ hình và chứng minh 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau ?
GV: Gọi HS sửa bài tập 4 SGK / 82?
HS1: …
HS2: …
HS3: ….
HĐ2: Bài tập 5 SGK / 82
GV: Gọi HS xung phong sửa bài tập 5 SGK
Dùng thước đo vẽ gócABC = 56 0
Vẽ tia đối BC’ của tia BC
ABC’ = 1800 – CAB ( hai góc kề bù )
ABC’ = 1800 – 560 = 124 0
= 124 0
Vẽ tia BA’ là tia là tia đối của tia BA
Ta có : C’AB’ = 1800 – ABC’ ( 2 góc kề bù)
Þ C’AB’ = 1800 – 1240
= 56 0
HĐ3: Bài 6; 7 SGK / 83
Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào ?
GV gọi 1 hs lên bảng vẽ hình
y
O
x x’
y’
Dựa vào hình vẽ và nội dung GV hướn dẫn hs
tóm tắt đề tóan
Cho xx’ cắt yy’ tại O và góc xOy = 470
Tìm Ô1 ; Ô2 và Ô3
G: Biết Ô4. Tìm Ô2 ta làm như thế nào ?
Bíết Ô2 tìm ta làm Ô1 như thế nào ?
Vậy Ô3 có số đo bao nhiêu độ, có bao nhiêu cách tìm?
GV yêu cầu hs làm 7 tr 83 sgk theo Họat động nhóm.
Yêu cầu mỗi câu trả lời phải có lý do đối đỉnh
Sau 3 phút yêu cầu các nhóm treo bảng rồi nhận xét lẫn nhau, đánh giá thi đua giữa các nhóm
Hs suy nghĩ trả lời, nếu không trả lời được GV gợi ý
Vẽ góc xOy bằng 470
Vẽ tia đối Ox’ của Ox và Oy’ là tia đối Oy ta được đường thẳng xx’ cắt yy’tại O có 1 góc bằng 470
HS lên bảng vẽ hình
Vì Ô2 đối đỉnh Ô4 nên Ô2 = Ô4 = 470
Ô1 = 1800 – Ô2 ( 2 góc kề bù )
Nên Ô1 = 1800 – 470 = 1330
HS2 Ô1 =1330 có 2 cách suy luận đối đỉnh hoặc kề bù
Hs : Ô1 = Ô4 ( đối đỉnh )
Ô2 = Ô5 ( đối đỉnh )
Ô3 = Ô6 ( đối đỉnh )
xOz = x’Oz’
zOy’= z’Oy
x’Oy = xOy’
xOx’= yOy’ = zOz’ = 1800
HĐ4: Bài 8 SGK/ 83
GV yêu cầu hs làm 8 tr 83 sgk . Gọi 2 Hs lên bảng vẽ hình
Qua hình vẽ các em rút ra được kết luận gì ?
Hs lên bảng vẽ hình
Hai góc bằng nhau chưa chắc đối đỉnh.
HĐ5 : Hướng dẫn học ở nhà
- Yêu cầu hs làm 7 tr73 SGK vào vở bài tập , vẽ hình cẩn thận , lời giải phải nêu lý do.
- Làm các bài tập : 4; 5; 6 tr 74 SBT. Đọc trước bài 2: Đường thẳng vuông góc
Tuần2 Ngày soạn:27/08
§ 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
Tiết: 3
Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc, công nhâïn tính chất có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua điểm A cho trước và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
- Biết vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của 1 đọan thẳng, bước đầu tập suy luận.
Chuẩn bị:
SGK + giáo án + bảng phụ + ê ke + thước thẳng có chia khoảng
Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
GV: Thế nào là 2 góc đối đỉnh ?
Nêu tính chất của 2 góc đối đỉnh ?
Vẽ góc xAy bằng 900, sau đó vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy
GV: Cho cả lớp nhận xét và đánh giá bài bạn
y
HS: ….
x A x/
y/
Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
HĐ2: Hình thành định nghĩa hai đường thẳng vuông góc
GV yêu cầu hs làm ?1
Sau khi gấp xong trải giấy ra lấy bút chì và thước vẽ theo đường gấp rồi quan sát
GV: Vẽ xx’ và yy’ cắt nhau tại O và xOy = 900
GV: Hai đường thẳng xx’ và yy’ gọi là hai đường thẳng vuông góc.
GV: Vậy thế nào là 2 đường thẳng vuông góc ?
GV: Hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc , kí hiệu: xx’^ yy’
Gv: Tính các góc còn lại trong hình vẽ?
y
x 900 O x/
y/
HS cả lớp gấp giấy 2 lần như hình 3 SGK/ 84
HS: Nếp gấp là đường thẳng còn góc tạo bởi những nếp gấp là những góc vuông
HS: Hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông
HS: Giải :
Vì xOây đối đỉnh x’Oây’ nên x’Oây’ = xOây = 90o
Vì xôy kề bù x’Oây nên
x’Oây = 180o – xOây
= 180o –90o = 90o
vì xOây’ đối đỉnh x’Oây nên
xOây’ = x’Oây = 90o
HS: Hai đường thẳng vuông góc tạo ra bốn góc vuông
Vẽ hai đường thẳng vuông góc:
HĐ3: HS biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước
GV: Muốn vẽ 2 đường thẳng vuông góc ta làm như thế nào ?
Ngoài cách vẽ trên ta còn cách nào khác ?
GV: Gọi 1 hs lên bảng làm ?3 . HS cả lớp làm vào vơ.û
GV cho HS họat động nhóm ?4 : yêu cầu HS nêu các vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a rồi vẽ các trường hợp đo.ù
GV quan sát hương dẫn các nhóm vẽ hình.
GV nhận xét bài làm của vài nhóm.
GV: Theo em có mấy đường thẳng đi qua 0 và vuông góc với đường thẳng a?
HS: Có thể vẽ như bài tập 9 SGK trang 83
HS: Dùng thước thẳng vẽ phác họa a vuông góc với a’, ký hiệu a ^ a’ .
HS: OỴA hoặc Ọ a .
HS: Quan sát các hình 5 và hình 6 SGK trang 85 vẽ theo .
Đại diên 1 nhóm trình bày bài
HS: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua điểm O cho trước và vuông góc với đường thẳng a cho trước
Đường trung trực của đoạn thẳng:
HĐ4: Hình thành định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng
GV: Cho HS vẽ hình theo diễn đạt bằng lời:
- Vẽ đoạn thẳng AB
- Xác định I là trungđiểm của AB. Qua I vẽ d ^ AB
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình. Cả lớp vẽ vào vở
GV: Khẳng định d là đường trung trực cuả AB. Vậy thế nào là trung trực của đoạn thẳng ?
GV đưa định nghĩa lên màn hình
GV: Muốn vẽ đường trung trực đoạn thẳng ta làm như thế nào ?
GV cho HS làm bài tập : CD = 3 cm, vẽ đường trung trực của CD.
Gọi 1HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm vào vơ.û
d
/
/
.
.
I
A B
HS: Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của nó thì được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó..
HS: Dùng êke và thước vẽ đường thẳng đi trung điểm của đoạn thẳng và ^ với đoạn thẳng.
HS: …
HĐ5: Củng cố
GV: Nêu định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc ? Lấy ví dụ thực tế về đường thẳng vuông góc ?
GV: Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ?
GV: Muốn vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ta làm như thế nào ?
HS : …..
HS: …..
HS: ….
HS: ….
HĐ6: Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc và đường trung trực của đoạn thẳng
- Biết cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc và ký hiệu của nó, cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
- Làm các bài tập 13; 14; 15; 16 trang 86; 87 SGK.
Tuần2 Ngày soạn:27/08
§ : LUYỆN TẬP
Tiết: 4
Mục tiêu:
- Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc.
- Biết vẽ 2 đường thẳng vuông góc và đường trung trực của đọan thẳng.
- Rèn luyện kỹ năng suy luận trong giải bài tập
Chuẩn bị:
SGK + giáo án + bảng phụ + ê ke + thước thẳng có chia khoảng
Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
GV: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc ? Cho OỴ xx’, hãy vẽ yy’ qua O vuông góc xx’.
GV: Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng?
Cho AB = 4 cm. Hãy vẽ đường trung trực của đọan thẳng AB?
HS: ….
HS: ….
HĐ2: Luyện tập
GV Cho cả lớp làm bài 15tr 86 sgk
GV: Dùng bảng phụ vẽ hình a, b, c bài 17 tr87 sgk
Gọi 3 hs lên bảng kiểm tra xem a có vuông góc a’ không?
GV: Cho hs làm bài 18 tr 87 sgk . Gọi 1 hs đứng tại chỗ đọc chậm đề trong khi 1 hs khác lên vẽ hình.
GV: Cho HS làm bài 19 SGK / 87
GV cho HS đọc đề 20 trang 87 SGK
Em hãy cho biết vị trí của 3 điểm A, B, C có thể xảy ra ?
GV gọi 2 HS lên bảng vẽ hình, mỗi em một trường hợp.
GV: Nêu đinh nghĩa 2 đường thẳng vuông góc?
Nếu 2 đường thẳng cắt nhau thì có vuông góc với nhau không ?
GV: Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước?
HS: Chuẩn bị giấy thao tác như H- 8 tr 86 sgk
HS: ….
Hình a: a và a’ không vuông góc
Hình b: a ^ a’
Hình c: a ^ a’
HS lên bảng vẽ, còn lại cả lớp vẽ vào vở theo trình tự : …
HS: Dùng thước đo độ vẽ 2 đường thẳng d1 và d2 cắt nhau tạo thành góc 450
Lấy điểm A nằm trong góc 450
Dùng ê ke vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc với d1 tại B. Qua B vẽ đường thẳng vuông góc với d2 tại C
HS: …..
HS1: Vẽ trường hợp A, B , C thẳng hàng
HS2: Vẽ trường hợp A, B , C không thẳng hàng
HS:…..
HS: ….
HS: …..
HĐ3: Hướng dẫn học ở nhà
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm các bài tập 10; 11; 12; 13 tr 75 SBT.
- Đọc trước bài: Góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng
Tuần 3 Ngày soạn:03/09
§3 : CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
Tiết: 5
Mục tiêu:
- Nhận biết các góc so le trong, đồng vị , góc trong cùng phía trong hình ve.õ
- Nhận biết được tính chất, nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng tạo ra 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau và cáccặp góc đồng vị cũng bằng nhau.
- Rèn luyện kỹ năng suy luận trong trong giải bài tập.
Chuẩn bị:
SGK + giáo án + bảng phụ + đèn chiếu + phim trong + thước đo độ + thước thẳng
Tiến trình tiết dạy:
Góc so le trong. Góc đồng vị:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Giúp HS biết nhận dạng cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị
GV: Vẽ 2 đường thẳng a và b phân biệt sau đó vẽ đường thẳng c cắt a, b tại A, B?
Hỏi có bao nhiêu góc tại đỉnh A, bao nhiêu góc tại đỉnh B ?
GV nghe HS trả lời lần lượt đánh dấu Â1 ; Â2 ; Â3 ; Â4 và BÂ1 ; BÂ2 ; BÂ3 ; BÂ4
GV: Giới thiệu các cặp góc so le trong, cặp góc đồøng vị.
Các cặp góc so le trong : Â2 & BÂ3 ; Â4 & BÂ1
Đồng vị : Â1 và BÂ1 ; Â2 và BÂ2 ; Â3 và BÂ3 ; Â4 và BÂ4.
GV yêu cầu hs làm ?1 tr 88 sgk sau đó gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và viết tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị.
c
3
HS:
4
1
A
2
a
3
4
2
1
b B
HS: ….
Tính chất:
HĐ2: Giúp HS nhận biết được nội dung của tính chất
GV yêu cầu hs quan sát Hình13
Cho hs Họat động theo nhóm ?2 tr 88 sgk
GV nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng khác tạo ra 1 cặp góc so le bằng nhau, cặp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị như thế nào ?
GV khẳng định đó chính là tính chất của góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng .
HS: thảo luận theo nhóm
HS: Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau
HS: Cặp góc đồng vị bằng nhau
HS: Nêu tính chất như sgk
HĐ3: Củng cố
Gv: Cho HS làm bài 22 tr89. Yêu cầu hs lên bảng điền tiếp số đo các góc còn lại.
Hãy đọc tên các cặp góc so le trong, đồng vị.
GV giới thiệu thuật ngữ : Gocù trong cùng phía Â1 vàBÂ2, sau đó cho hs tìm cặp góc trong cùng phía còn lại.
Nếu đường thẳng cắt 2 đường thẳng tạo ra cặp so le trong bằng nhau thì cặp góc trong cùng phía như thế nào ?
GV kết hợp tính chất đã học và nhận xét trên cho HS phát biểu tổng hợp lại.
HS: Đọc tên các cặp góc so le trong, đồng vị
HS: ….
HS: Cặp góc trong cùng phía bù nhau.
HS: Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng tạo ra 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì :
+ Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.
+ Các cặp góc đồng vị bằng nhau.
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau.
HĐ4: Hướng dẫn học ở nhà
- Học lý thuyết theo SGK. Làm các bài tập: 16; 17; 18; 19; 20 SGK / 89
- Đọc trước bài: Hai đường thẳng song song.
- Oân lại định nghĩa 2 đường thẳng song song và các vị trí tương đối của 2 đường thẳng.
Tuần 3 Ngày soạn:03/09
§4 : HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Tiết: 6
Mục tiêu:
- Oân lại thế nào là 2 đường thẳng song song ; công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
- Sử dụng thành thạo êke để vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm Ï đường thẳng và song song đường thẳng ấy.
Chuẩn bị:
SGK + giáo án + bảng phụ + ê ke
Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Gv: Nêu tính chất các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng
Vẽ 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng, nêu tên các cặp góc so le trong, đồng vị trong hình vẽ?
GV: Nếu cho 2 đường thẳng phân biệt thì có thể xảy ra những trường hợp nào? Thế nào là hai đường thẳng song song ( lớp 6 )
HS: ….
HS: HS nhắc lại liến thức lớp 6…
Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song:
HĐ2: Giúp HS nhận biết dấu hiệu hai đường thẳng song song
GV yêu cầu hs làm ?1. Đóan xem các đường thẳng nào song song.
Gv: Qua ví dụ trên GV giới thiệu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song và cho hs công nhận tính chất đó.
GV: Đưa dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song lên màn hình.
GV: Nhấn mạnh câu hỏi trong tính chất này để a song song với b thì cần phải có điều kiện gì ?
GV giới thiệu ký hiệu a // b
HS: - Ở H-a cặp góc so le trong cho trước bằng nhau và cùng 450. Dự đoán a song song với b
-Ở H-b cặp góc so le trong cho trước có số đo không bằng nhau. Dự đoán a không song song với b
-Ở H-c Cặp góc đồng vị cho trước bằng nhau có cùng số đo 600. Dự đoán a song song với b
HS: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau
Vẽ hai đường thẳng song song:
HĐ3: Giúp HS biết vẽ hai đường thẳng song song
GV đưa ?2 và một số cách vẽ (H-18,19 sgk ) lên màn hình
Cho hs cả nhóm trao đổi và nêu cách vẽ của ?2
Họat động theo nhóm
Cho A Ï a. Vẽ đường thẳng đi qua A và song song với a
Trình tự vẽ
- Dùng góc nhọn 300 ( 600, 450) của eke vẽ c tạo với a 1 góc 300 hoặc ( 600, 450).
- Dùng góc nhọn vẽ dường tương ứng b tạo với đường thẳng c tại A một góc 300 hoặc ( 600, 450) ở vị trí so le trong ( hoặc vị trí đồng vị ).
HĐ4: Củng cố
GV cho hs làm bài 24 tr 91 sgk
GV: Đưa bài sau lên màn hình : Thế nào là 2 đường thẳng song song ? Chọn câu đúng trong các câu trả lời sau :
a.Hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng không có điểm chung
b.Hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng nằm trên 2 đường thẳng song song
HS:
a) a song song b kí hiệu a // b
b) c cắt a, b và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b
HS: ….
HĐ5: Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
- Làm các bài tập : 25; 26 tr 91 sgk.
Tuần 4 Ngày soạn: 08/09
§ : LUYỆN TẬP
Tiết: 7
Mục tiêu:
- Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
- Biết vẽ thành thạo 1 đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và song song với 1 đường thẳng cho trước.
- Sử dụng eke và thước thẳng thành thạo để vẽ 2 đường thẳng song song
Chuẩn bị:
SGK + giáo án + thước đo độ + êke + bảng phụ
Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
GV: Gọi HS lên sửa bài 25 SGK/ 91
GV: Gọi HS lên sửa bài 26 SGK/ 81
HS1: …
HS2: …
HĐ2: Luyện tập
GV: Đưa đề bài 27tr 91 lên màn hình. Đặt câu hỏi
-Bài tóan đã cho ta điều gì ? Yêu cầu làm gì ?
GV: Muốn vẽ AD // BC ta làm như thế nào ?
GV: Muốn có AD = BC ta làm như thế nào ?
GV gọi 1 hs lên bảng vẽ hình như đã hướng dẫn
GV cho hs đọc đề bài 28 tr 91 sgk .
GV: Cho hs họat động theo nhomù, yêu cầu nêu cách vẽ
*
GV cho hs làm bài 29 tr 92 sgk . Yêu cầu hs đọc đề bài
GV: Bài tóan đã cho ta điều gì? Yêu cầu làm gì?
GV yêu cầu 1 hs lên bảng vẽ góc xOy và điểm O’ và vẽ góc x’O’y’ như yêu cầu của đề bài
GV cho hs dự đoán xOy và x’O’y
-Kiểm chứng bằng cách sử dụng thước đo độ để đo mỗi góc rồi đưa ra kết luận
HS: Yêu cầu cho D ABC, qua A vẽ đường thẳng AD // BC và AD = BC
-Vẽ đường thẳng qua A và song song với BC
( vẽ cặp góc so le trong bằng nhau )
.
.
-Trên đọan thẳng đó đặt AD = BC
HS: A D
B C
HS: Đọc đề: ….
Cách 1 : -Vẽ bất kỳ xx’, trên xx’ lấy A
-Dùng Eke dựng c tạo với xx’ tại A một góc 600
-Trên đó lấy tùy ý B ( B ¹ A )
-Dùng Eke dựng góc y’BA bằng 600 (vị trí góc so le trong )
- Vẽ tia By là tia đối của tia By’
Cách 2: HS có thể vẽ 2 góc ở vị trí đồng vị
HS: ….
HS cho góc nhọn xOy và O’
Yêu cầu vẽ góc x’O’y’ có Ox // O’x’ ; Oy // O’y’ và góc xOy là góc nhọn
So sánh góc xOy và góc x’O’y’
HS: xOy = x’O’ y’
HS : Đo các góc
xOy =
x’O’y’ =
Vậy: góc xOy bằng góc x’O’y’
HĐ3: Hướng dẫn học ở nhà
Làm bài tập 30 tr 92
Bài: 24 ; 25 ; 26 tr 78 SBT.
Bài 29: Bằng suy luận khẳng định góc xOy bằng góc x’O’y’ (góc xOy và góc x’O’y’ cùng nhọn, có O’x’ // Ox ; Oy // O’y’).
Tuần 4 Ngày soạn:08/09
§5 : TIÊN ĐỀ ƠCLÍT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Tiết: 8
Mục tiêu:
- Hs nắm vững cũng như thừa nhận tiên đề Ơclit, hiểu được nhờ tiên đề Ơclit mới suy ra được tính chất của đường thẳng song song.
- Rèn luyện kỹ năng cho biết 2 đường thẳng song song và 1 cát tuyến. Biết số đo của 1 góc, tìm số đo của góc còn lại.
Chuẩn bị:
SGK + giáo án + bảng phụ + thước đo góc
Tiến trình tiết dạy:
Tiên đề Ơclít:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Giúp HS hiểu nội dung tiên đề Ơclít
GV: Yêu cầu HS làm nháp bài toán sau
Cho MÏa. Vẽ b qua M và song song với .
Gọi 1 HS lên bảng thực hiện
Gọi 1 HS 2 lên bảng vẽ lại ngay trong hình
Vẽ sử dụng góc SLTS 45o
Gọi HS lên bảng vẽ lại ngay trong hình bạn 1, 2 vừa vẽ bằng cách khác .
GV để vẽ đường thẳng đi qua M và song song với a ta có nhiều cách vẽ nhưng có bao nhiêu đường thẳng đi qua M và song song với a
GV: Bằng kinh nghiệm thực tế và qua 3 bạn vừa vẽ song chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua M và song song với a .
Điều này ta thừa nhận mang tên tiên đề Ơclit .
GV: Đọc tiên đề Ơclit SGK trang 92 và cho HS nhắc lại
HS cả lớp thực hiện, 1 HS lên bảng làm theo trình tự đã học ở bài trước
a
.
b M
HS: …
HS: ….
HS: Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó
Tính chất của hai đường thẳng song song:
HĐ2: Giúp HS nắm được tính chất hai đường thẳng song song
GV: Cho HS làm ? SGK trang 93 gọi lần lượt HS làm từng câu a, b, c, d của ?
GV: Bài toán trên ta có nhận xét gì ?
GV: Em nhận xét thêm cặp góc trong cùng phía quan hệ như thế nào ?
GV: Ba nhận xét trên chính là tính chất của 2 đường thẳng song song.
GV đưa bài 30 trang 79 SBT lên bảng ( bảng phụ )
a. Đo cặp góc SLT Â4 và BÂ1
b. Lý luận Â4 = BÂ1 theo gợi ý.
Nếu Â1 ¹ BÂ1 , qua a vẽ tia AP sao cho PÂB = BÂ1
Thế thì AP // b vì sao ?
Kết luận : ?
HS1: Làm câu a, b
HS2: Làm câu c
Nhận xét 2 góc SLT bằng nhau
HS3: Làm câu d, nhận xét: cặp góc đồng vị bằng nhau.
HS: ….
Cặp góc trong cùng phía bù nhau
HS: Phát biểu tính chất của hai đường thẳng song song
a. BÂ1 = Â4
b. Giả sử Â4 ¹ BÂ1. Qua A ta vẽ tia AP : PÂB = BÂ1Þ AP // b và a // b vì cặp góc SLT bằng nhau
Qua A có AP // b và a // b mâu thuần tiên đề Ơclít
Vậy AP º a nên Â4 = PÂB = BÂ1
HĐ3: Củng cố
GV: Cho HS trả lời bài 32 SGK
GV: Cho HS làm bài 33 SGK
GV: Cho HS làm bài 34 trang 94 SGK
Có thể cho họat động theo nhóm. Bài làm có hình vẽ, có tóm tắt bài toán
Tóm tắt: Cho: a//b ; a cắt AB tại A
b cắt AB tại B
Â4 = 37o
Tìm a. BÂ1 = ?
b. So sánh Â1 và BÂ4
c. BÂ2= ?
HS: …
HS: …
HS: Quan sát đề
Hs thực hiện
a.Vì a // b nên Â4 = BÂ1 = 37o
b.Vì a // b nên Â1 = BÂ2 ( SLT)
BÂ4= BÂ2 (đối đỉnh)
nên Â1 = BÂ4
c.Vì BÂ2 kề bù BÂ1
nên BÂ2 = 1800 – BÂ1
= 1800 - 370
= 1430
HĐ4: Hướng dẫn học ở nhà
- Học lý thuyết theo SGK
- Làm các bài tập: 31; 35 tr 94 SGK.
Tuần 5 Ngày soạn:
§ : LUYỆN TẬP
Tiết: 9
Mụ
File đính kèm:
- GA HINH 7 2011.doc