Giáo án Toán 7 - Tuần 1 đến tuần 36

I. Mục tiêu:

-HS hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh; nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

-HS có kĩ năng: vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước; nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình; bước đầu tập suy luận.

II.Chuẩn bị :

-Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án

-Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập

III. Phương pháp:

-Phát triển tư duy suy luận cho HS.

-Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

IV. Tiến trình dạy học:

 

doc123 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1022 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Tuần 1 đến tuần 36, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :1 ngày soạn :15/08/10 Tiết :1 ngày dạy : 19/08/10 Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. §1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I. Mục tiêu: -HS hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh; nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. -HS có kĩ năng: vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước; nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình; bước đầu tập suy luận. II.Chuẩn bị : -Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án -Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập III. Phương pháp: -Phát triển tư duy suy luận cho HS. -Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. IV. Tiến trình dạy học: A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút) 7A1: 7A2: 7A3: 7A4: B . Kiểm tra bài cũ : (5phút) Cho hai học sinh lên bảng vẽ hai dường thẳng cắt nhau tại O C . Bài mới : (35phút) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh (15 phút) GV cho HS quan sát hai đường thẳng xy và x’y’ cắt nhau tại O. GV viết kí hiệu góc và giới thiệu 1,3 là hai góc đối đỉnh. GV dẫn dắt cho HS nhận xét quan hệ cạnh của hai góc. ->GV yêu cầu HS rút ra định nghĩa. GV hỏi: 1 và 4 có đối đỉnh không? Vì sao? a) và ø là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Oy’. b) và là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’. GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời. quan sát hình vẽ và nêu nhận xét làm bài ?1 -HS phát biểu định nghĩa. -HS giải thích như định nghĩa. 2) a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh. b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh. I) Thế nào là hai góc đối đỉnh: Hình 1 ?1t Định nghĩa: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. ?2 3 = 4 Vì đây là hai góc đối đỉnh Hoạt đông 2: Tính chất của hai góc đối đỉnh.(8 phút) GV yêu cầu HS làn ?3: xem hình 1. a) Hãy đo 1, 3. So sánh hai góc đó. b) Hãy đo 2, 4. So sánh hai góc đó. c) Dự đoán kết quả rút ra từ câu a, b. GV cho HS hoạt động nhóm trong 5’ và gọi đại diện nhóm trình bày-GV cho HS nhình hình thể để chứng minh tính chất trên (HS KG) -> tập suy luận. GV: Hai góc bằng nhau có đối đỉnh không? a) 1 = 3 = 32o b) 2 = 4 = 148o c) Dự đoán: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. HS: chưa chắc đã đối đỉnh. II) Tính chất của hai góc đối đỉnh: ?3 Vì : a) 1 = 3 = 32o b) 2 = 4 = 148o Tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Hoạt động 3: Củng cố (12 phút) GV treo bảng phụ Bài 1 SBT/73: Xem hình 1.a, b, c, d, e. Hỏi cặp góc nào đối đỉnh? Cặp góc nào không đối đỉnh? Vì sao? Bài 1 SBT/73: Học sinh phải trả lời được a) Các cặp góc đối đỉnh: hình 1.b, d vì mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. b) Các cặp góc không đối đỉnh: hình 1.a, c, e. Vì mỗi cạnh của góc này không là tia đối của một cạnh của góc kia. Bài 1 SBT/73: a) Các cặp góc đối đỉnh: hình 1.b, d vì mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. b) Các cặp góc không đối đỉnh: hình 1.a, c, e. Vì mỗi cạnh của góc này không là tia đối của một cạnh của góc kia. D . Hướng dẫn về nhà: (4 phút) -Học bài, làm 3, 4 SGK/82; 3, 4, 5, 7 SBT/74. -Chuẩn bị bài luyên tập. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần :1 ngày soạn :16/08/10 Tiết :1 ngày dạy : 21/08/10 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - HS được khắc sâu kiến thức về hai góc đối đỉnh. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, áp dụng lí thuyết vào bài toán. II.Chuẩn bị : -Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án -Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập III. Phương pháp: - Phát huy tính chủ động, sáng tạo của HS. - Giúp HS tìm nhiều cách giải khác nhau. III: Tiến trình dạy học: A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút) 7A1: 7A2: 7A3: 7A4: B . Kiểm tra bài cũ : (5phút) Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Sữa bài 4 SGK/82. C . Bài mới : 35phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập (25 phút) Bài 5 SGK/82: a) Vẽ = 560 b) Vẽ kề bù với. = ? c) Vẽ kề bù với. Tính. - GV gọi HS đọc đề và gọi HS nhắc lại cách vẽ góc có số đo cho trước, cách vẽ góc kề bù. - GV gọi các HS lần lượt lên bảng vẽ hình và tính. - GV gọi HS nhắc lại tính chất hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh, cách chứng minh hai góc đối đỉnh. Bài 5 SGK/82: b) Tính = ? Vì và kề bù nên: + = 1800 560 + = 1800 = 1240 c)Tính : Vì BC là tia đối của BC’. BA là tia đối của BA’. => đối đỉnh với . => = = 560 Bài 6 SGK/83: Vẽ hai đường thẳng cắt nhau sao cho trong các góc tạo thành có một góc 470. tính số đo các góc còn lại. - GV gọi HS đọc đề. - GV gọi HS nêu cách vẽ và lên bảng trình bày. - GV gọi HS nhắc lại các nội dung như ở bài 5. Bài 6 SGK/83: a) Tính : vì xx’ cắt yy’ tại O => Tia Ox đối với tia Ox’ Tia Oy đối với tia Oy’ Nên đối đỉnh Và đối đỉnh => = = 470 b) Tính : Vì và kề bù nên: + = 1800 470 + = 1800 => = 1330 c) Tính = ? Vì và đối đỉnh nên = => = 1330 Bài 9 SGK/83: Vẽ góc vuông xAy. Vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy. Hãy viết tên hai góc vuông không đối đỉnh. - GV gọi HS đọc đề. - GV gọi HS nhắc lại thế nào là góc vuông, thế nào là hai góc đối đỉnh, hai góc như thế nào thì không đối đỉnh. Bài 9 SGK/83: Hai góc vuông không đối đỉnh: và; và; và Hoạt động 2: Nâng cao (12 phút) Đề bài: Cho = 700, Om là tia phân giác của góc ấy. a) Vẽ đối đỉnh với biết rằng Ox và Oa là hai tia đối nhau. Tính . b) Gọi Ou là tia phân giác của . là góc nhọn, vuông hay tù? b) Ou là tia phân giác => = 550 = = 700 (đđ) =>= 1250 > 900 => là góc tù. Giải: a) Tính = ? Vì Ox và Oa là hai tia đối nhau nên và là hai góc kề bù. => = 1800 – => = 1100 Om: tia phân giác => = = 350 Ta có: = + => = 1450 D . Hướng dẫn về nhà: (2phút) - Ôn lại lí thuyết, hoàn tất các bài vào tập. - Chuẩn bị bài 2: Hai đường thẳng vuông góc. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần :2 ngày soạn :20/08/10 Tiết :3 ngày dạy : 26/08/10 §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu: 1) - HS hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b^a. - Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. 2) - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. 3) - HS bước đầu tập suy luận. II.Chuẩn bị : -Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án -Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập III. Phương pháp: - Đặt vấn đề giải quyết vấn đề, phát huy tính tích cực hoạt động của HS. - Đàm thoại, hỏi đáp. IV: Tiến trình dạy học: A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút) 7A1: 7A2: 7A3: 7A4: B . Kiểm tra bài cũ : C . Bài mới : (42phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc (10 phút) GV yêu cầu: Vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông. Tính số đo các góc còn lại. - GV gọi HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm vào tập. -> GV giới thiệu hai đường thẳng xx’ và yy’ trên hình gọi là hai đường thẳng vuông góc => định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. - GV giới thiệu các cách gọi tên. Vì = ( đối đỉnh) => = 900 Vì kề bù với nên = 900 nên = = 900(đđ) I) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc: Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc. Kí hiệu là xx’^yy’. Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc (10 phút) ?4 Cho O và a, vẽ a’ đi qua O và a’^a. - GV cho HS xem SGK và phát biểu cách vẽ của hai trường hợp - GV: Các em vẽ được bao nhiêu đường a’ đi qua O và a’^a. -> Rút ra tính chất. HS xem SGK và phát biểu. - Chỉ một đường thẳng a’. II) Vẽ hai đường thẳng vuông góc: Vẽ a’ đi qua O và a’^a. Có hai trường hợp: 1) TH1: Điểm OÎa (Hình 5 SGK/85) b) TH2: OÏa. (Hình 6 SGK/85) Tính chấtCó một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước. Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng (10 phút) GV yêu cầu HS: Vẽ AB. Gọi I là trung điểm của AB. Vẽ xy qua I và xy^AB. ->GV giới thiệu: xy là đường trung trực của AB. =>GV gọi HS phát biểu định nghĩa. Nêu nhận xét : A, B đối xứng nhau qua xy HS phát biểu định nghĩa. Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. III) Đường trung trực của đoạn thẳng: Định nghĩa (sgk) Hoạt động 4: Củng cố (12 phút) Bài 11: GV cho HS xem SGK và đứng tại chỗ đọc. Bài 12: Câu nào đúng, câu nào sai: a) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. b) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. Bài 14: Cho CD = 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy. GV gọi HS nên cách vẽ và một HS lên bảng trình bày. Bài 12: Câu a đúng, câu b sai. Minh họa: Bài 14: Vẽ CD = 3cm bằng thước có chia vạch. - Vẽ I là trung điểm của CD. - Vẽ đường thẳng xy qua I và xy^CD bằng êke. Bài 12: Câu a đúng, câu b sai. Minh họa: Bài 14: Vẽ CD = 3cm bằng thước có chia vạch. - Vẽ I là trung điểm của CD. - Vẽ đường thẳng xy qua I và xy^CD bằng êke. D . Hướng dẫn về nhà: (2phút) - Học bài, làm các bài 13 SGK/86; 10,14,15 SBT/75. - Chuẩn bị bài luyện tập. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 2 Ngày soạn :20/08/10 Tiết 4 Ngày day : 28/08/10 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - HS được củng cố lại các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, vẽ bằng nhiều dụng cụ khác nhau. - Rèn tính cẩn thận, chính xác. II.Chuẩn bị : -Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án -Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập III. Phương pháp: - Phát huy tính sáng tạo của HS. - Đàm thoại, hỏi đáp. IV: Tiến trình dạy học: A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút) 7A1: 7A2: 7A3: 7A4: B . Kiểm tra bài cũ : (5phút) HS 1: 1) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. 2) Sửa bài 14 SBT/75 HS 2: 1) Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạng thẳng. 2) Sửa bài 15 SBT/75 C . Bài mới : 37phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập (27 phút) 1. Dạng 1: Kiểm tra hai đường thẳng vuông góc. Bài 17 SGK/87: -GV hướng dẫn HS đối với hình a, kéo dài đường thẳng a’ để a’ và a cắt nhau. -HS dùng êke để kiểm tra và trả lời. 2. Dạng 2: Vẽ hình: Bài 17 SGK/87: -Hình a): a’ không ^ -Hình b, c): a^a’ Bài 18: Vẽ = 450. lấy A trong. Vẽ d1 qua A và d1^Ox tại B Vẽ d2 qua A và d2^Oy tại C GV cho HS làm vào tập và nhắc lại các dụng cụ sử dụng cho bài này. Bài 18: Bài 19: Vẽ lại hình 11 rồi nói rõ trình tự vẽ. GV gọi nhiều HS trình bày nhiều cách vẽ khác nhau và gọi một HS lên trình bày một cách. Bài 19: -Vẽ d1 và d2 cắt nhau tại O: góc d1Od2 = 600. -Lấy A trong góc d2Od1. -Vẽ AB^d1 tại B -Vẽ BC^d2 tại C Bài 20: Vẽ AB = 2cm, BC = 3cm. Vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ấy. -GV gọi 2 HS lên bảng, mỗi em vẽ một trường hợp. -GV gọi các HS khác nhắc lại cách vẽ trung trực của đoạn thẳng. TH1: A, B, C thẳng hàng. -Vẽ AB = 2cm. -Trên tia đối của tia BA lấy điểm C: BC = 3cm. -Vẽ I, I’ là trung điểm của AB, BC. -Vẽ d, d’ qua I, I’ và d^AB, d’^BC. => d, d’ là trung trực của AB, BC. TH2: A, B ,C không thẳng hàng. -Vẽ AB = 2cm. -Vẽ C Ï đường thẳng AB: BC = 3cm. -I, I’: trung điểm của AB, BC. -d, d’ qua I, I’ và d^AB, d’^BC. =>d, d’ là trung trực của AB và BC. Hoạt động 2: Nâng cao (10 phút) Đề bài: Vẽ = 900. Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. Trên nữa mặt phẳng bờ chứa tia Ox và không chứa Oz, vẽ tia Ot: = . Chứng minh Oz^Ot. GV giới thiệu cho HS phương pháp chứng minh hai đường thẳng vuông góc và cho HS suy nghĩ làm bài. 3 em làm xong trước được chấm điểm. GV gọi một HS lên trình bày. Giải: Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. => + = = 900. Mà = (gt) => + = 900 => = 900 =>Oz^Ot D . Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Xem lại cách trình bày của các bài đã làm, ôn lại lí thuyết. - Chuẩn bị bài 3: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 3 Ngày soạn : 29/08/10 Tiết 5 Ngày dạy : 09/09/10 §3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu: - HS hiểu được tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: Hai góc so le trong còn lại bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau. - HS nhận biết được cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. - Tư duy: tập suy luận. II.Chuẩn bị : -Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án -Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính chủ động của HS. - Phát triển tư duy suy luận cho HS. IV: Tiến trình dạy học: A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút) 7A1: 7A2: 7A3: 7A4: B . Kiểm tra bài cũ : (phút) C . Bài mới : (42phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Góc so le trong. Góc đồng vị (15 phút) GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng c cắt a và b tại A và B. GV giới thiệu một cặp góc so le trong, một cặp góc đồng vị. Hướng dẫn HS cách nhận biết. GV: Em nào tìm cặp góc so le trong và đồng vị khác? GV: Khi một đường thẳng cắt hai đường thẳng thì tạo thành mấy cặp góc đồng vị? Mấy cặp góc so le trong? Củng cố: GV yêu cầu HS làm ?1 Vẽ đường thẳng xy cắt xt và uv tại A và B. a) Viết tên hai cặp góc so le trong. b) Viết tên bốn cặp góc đồng vị. HS: Hai cặp góc so le trong và bốn cặp góc đồng vị. ?1 a) Hai cặp góc so le trong: 4 và 2; 3 và 1 b) Bốn cặp góc đồng vị: 1 và 1; 2 và 2; 3 và 3; 4 và 4 I) Góc so le trong. Góc đồng vị: - 1 và 3; 4 và 2 được gọi là hai góc so le trong. - 1 và 1; 2 và 2; 3 và 3; 4 và 4 được gọi là hai góc đồng vị. Hoạt động 2: Tính chất (15 phút) GV cho HS làm ?2: Trên hình 13 cho 4 = 2 = 450. a) Hãy tính 1, 3 b) Hãy tính 2, 4 c) Hãy viết tên ba cặp góc đồng vị còn lại với số đo của chúng. GV cho HS so sánh và nhận xét kết quả. => Rút ra tính chất. ?2 a) Tính 1 và 3: -Vì 1 kề bù với 4 nên 1 = 1800 – 4 = 1350 -Vì 3 kề bù với 2 => 3 + 2 = 1800 => 3 = 1350 => 1 = 3 = 1350 b) Tính 2, 4: -Vì 2 đối đỉnh 4; 4 đối đỉnh 2 => 2 = 450; 4 = 2 = 450 c) Bốn cặp góc đồng vị và số đo: 2 = 2 = 450; 1 = 1 = 1350; 3 = 3 = 1350; 4 = 4 = 450 II) Tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: a) Hai góc so le trong còn lại bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau. Hoạt động 3: Củng cố (12 phút) Bài 21 SGK/89: a) và góc là một cặp góc sole trong. b) góc và góc là một cặp góc đồng vị. c) góc và góc là một cặp góc đồng vị. d) góc và góc là một cặp góc sole trong. GV cho HS xem hình và đứng tại chỗ đọc. Bài 17 SBT/76: Vẽ lại hình và điền số đo vào các góc còn lại. GV gọi HS điền và giải thích. Bài 17 SBT/76: D . Hướng dẫn về nhà: (2phút) - Học bài, làm bài 22 SGK; 18, 19, 20 SBT/76, 77 V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 3 Ngày soạn :29/08/10 Tiết 6 Ngày dạy : 04/09/10 §4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: - Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6) - Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng a, b sao cho có một cặp góc sole trong bằng nhau thì a//b”. - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. - Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song. II.Chuẩn bị : -Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án -Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo, chủ động của HS. -Đàm thoại, hỏi đáp, hoạt động nhóm. IV: Tiến trình dạy học: A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút) 7A1: 7A2: 7A3: 7A4: B . Kiểm tra bài cũ : (5phút) HS1: 1) Sữa bài 20 a, b, c SBT/77 HS2: 1) Sữa bài 22 SGK/89 2) (Cả hai HS): Nêu tính chất về các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. C . Bài mới : 37phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. GV cho HS nhắc lại kiến thức hai đường thẳng song song ở lớp 6. GV cho HS quan sát hình vẽ của hai bạn ở phần kiểm tra bài cũ. Có hai đường thẳng nào song song với nhau không? Vậy: Ta có c cắt a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng như thế nào với nhau? => Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Củng cố: Xem hình 17, các đường thẳng nào song song với nhau. -GV: muốn chứng minh hai đường thẳng song song với nhau ta phải làm gì? HS nhắc lại HS: Bài 20: a//b Bài 22: a//b HS: hai đường thẳng a và b song song với nhau. HS: a//b m//n HS: Ta chứng minh cặp góc sole trong hoặc đồng vị bằng nhau. I) Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng // : Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng song song. ?2 Cho đường thẳng a và điểm A nằm ngoài đường thẳng a. Hãy vẽ đường thẳng b đi qua A và song song với a. GV cho HS hoạt động nhóm và trình bày cách vẽ. HS: trình bày. C1: Vẽ hai góc sole trong bằng nhau. C2: Vẽ hai góc đồng vị bằng nhau. Xem SGK/91 II) Vẽ hai đường thẳng //: Hoạt động 3: Củng cố. Bài 25 SGK/91: Cho A và B. Hãy vẽ một đường thẳng đi qua A và đường thẳng b đia qua B: b//a. GV gọi HS nêu cách vẽ sau đó lên bảng thực hiện. GV: Lấy C Î a, D Î b. giới thiệu hai đoạn thẳng song song và giới thiệu hai tia song song. => Nếu hai đường thẳng song song thì mỗi đoạn thẳng (mỗi tia) của đường thẳng này song song mỗi đoạn thẳng (mỗi tia) của đường thẳng kia. Bài 24 SGK/91: a) Hai đường thẳng a, b song song với nhau được kí hiệu là a//b. b) Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau thì a song song với b. GV gọi HS đứng tại chỗ phát biểu (nhiều HS nhắc lại) -Vẽ đường thẳng a. -Vẽ đ thẳng AB: = 600 (= 300; = 450) -Vẽ b đi qua B: = -Vẽ đường thẳng a. -Vẽ đ/ thẳng AB: = 600 (= 300; = 450) -Vẽ b đi qua B: = D . Hướng dẫn về nhà: (2phút) - Học bài, làm 21 -> 26 SBT/77,78. -Chuẩn bị bài luyện tập. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 4 Ngày soạn : 05/09/09 Tiết 7 Ngày dạy :09/09/09 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - HS được khắc sâu kiến thức về hai đường thẳng song song, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hai đường thẳng song song, dần dần làm quen cách chứng minh hai đường thẳng song song. II.Chuẩn bị : -Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án -Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. - Đàm thoại, hỏi đáp. IV: Tiến trình dạy học: A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút) 7A1: 7A2: 7A3: 7A4: B . Kiểm tra bài cũ : (15phút) Đề bài : 1) Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.(2 đ) 2) Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng a . Vẽ đường thẳng b đi qua điểm A và song song với đường thẳng a 3) Hãy chỉ ra các cặp góc đồng vị , các cặp góc so le trong ở hình dưới đây Đáp án : 1) Nế đường thẳng c cắt hai đường thẳng a,b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau(hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau ) thì a và b song song với nhau 2) Vẽ hình theo cách diễn đạt : 3) Các cặp góc so le trong là : N3 và M4 ; N4 và M1 Các cặp góc đồng vị là : N1 và M4 ; N3 và M2 ; N2 và M1 ; N4 và M3 ; C . Baứi mụựi : (27phuựt) Hoaùt ủoọng cuỷa thaày Hoaùt ủoọng cuỷa troứ Ghi baỷng Baứi 27 SGK/91: GV goùi HS ủoùc ủeà. -Veừ AD thoỷa maỏy ủieàu kieọn. -Ta veừ ủieàu kieọn naứo trửụực? -GV goùi HS laàn lửụùt leõn baỷng veừ hỡnh. -Laứm sao veừ ủửụùc AD//BC? -Laứm sao veừ AD = BC? -Coự maỏy trửụứng hụùp xaỷy ra? Cho tam giaực ABC. Haừy veừ moọt ủoaùn thaỳng AD sao cho AD = BC vaứ ủửụứng thaỳng AD song song vụựi ủửụứng thaỳng BC. Thoỷa hai ủieàu kieọn: AD = BC vaứ AD//BC Baứi 27 SGK/91: BAỉI 29 SKG/92: Cho góc nhọn xOy và điểm O’. Hãy vẽ một góc nhọn x’Oy’ có O’x’//Ox và O’y’//Oy. Hãy đo xem hai góc và có bằng nhau không? -GV goùi HS ủoùc ủeà. -ẹeà baứi cho gỡ vaứ hoỷi gỡ? -GV goùi moọt HS leõn veừ. -Goực nhử theỏ naứo laứ goực nhoùn? -Neõu caựch veừ O’x’. -Neõu caựch veừ O’y’. -GV goùi HS ủo soỏ ủo vaứ. So saựnh. -Cho nhoùn vaứ ủieồm O’. Veừ : O’x’//Ox; O’y’//Oy. -Goực <900. -> Hai goực nhoùn coự caùnh tửụng ửựng song song thỡ baống nhau. -GV phaựt trieồn ủoỏi vụựi trửụứng hụùp laứ goực tuứ. -> Hai goực coự caùnh tửụng ửựng song song moọt nhoùn, moọt tuứ thỡ baống nhau. Baứi 26 SBT/78: Vẽ hai đường thẳng a, b sao cho a//b. Lấy điểm M nằm ngoài đường thẳng a, b. vẽ đường thẳng c đi qua M và c^a, c^b. -GV goùi HS nhaộc laùi caựch veừ hai ủửụứng thaỳng song song; nhaộc laùi khaựi nieọm hai ủửụứng thaỳng vuoõng goực vaứ caựch veừ hai ủửụứng thaỳng vuoõng goực - Tửứng HS leõn baỷng thửùc hieọn. - HS nhaộc laùi Baứi 26 SBT/78: D . Hửụựng daón veà nhaứ: (2phuựt) - Xem laùi caực baứi taọp ủaừ laứm, oõn laùi lớ thuyeỏt. -Chuaồn bũ baứi: “Tieõn ủeà ễ-Clit veà ủửụứng thaỳng song song”. V. Ruựt kinh nghieọm tieỏt daùy: Tuần 4 Ngày soạn : 06/09/09 Tiết 8 Ngày dạy : 11/09/09 Đ5. TIEÂN ẹEÀ ễ-CLIT VEÀ ẹệễỉNG THAÚNG SONG SONG I. Muùc tieõu: - Hieồu noọi dung tieõn ủeà ễ-Clit laứ coõng nhaọn tớnh duy nhaỏt cuỷa ủửụứng thaỳng b ủi qua M (M Ï a) sao cho b//a. - Hieồu raống nhụứ coự tieõn ủeà ễ-Clit mụựi suy ra ủửụùc tớnh chaỏt cuỷa hai ủửụứng thaỳng song song: Neỏu moọt ủửụứng thaỳng caột hai ủửụứng thaỳng song song thỡ hai goực sole trong baống nhau, hai goực ủoàng vũ baống nhau, hai goực trong cuứng phớa buứ nhau. -Kú naờng: Cho hai ủửụứng thaỳng song song vaứ moọt caựt tuyeỏn. Cho bieỏt soỏ ủo cuỷa moọt goực, bieỏt caựch tớnh soỏ ủo goực coứn laùi. II.Chuaồn bũ : -Giaựo vieõn : Baỷng phuù , thửụực thaỳng vaứ ủo goực , phaỏn maứu , giaựo aựn -Hoùc sinh : Chaồn bũ kú baứi ụỷ nhaứ laứm baứi cuừ,xem trửụực baứi mụựi,mang ủuỷ ủoứ duứng hoùc taọp III. Phửụng phaựp: - ẹaởt vaứ giaỷi quyeỏt vaỏn ủeà, phaựt huy tớnh tớch cửùc cuỷa HS. - ẹaứm thoaùi, hoaùt ủoọng nhoựm. IV: Tieỏn trỡnh daùy hoùc: A . OÅn ủũnh toồ chửực : (ktss) (1phuựt) 7A1: 7A2: 7A3: 7A4: B . Kieồm tra baứi cuừ : (phuựt) C . Baứi mụựi : (42phuựt) Hoaùt ủoọng cuỷa thaày Hoaùt ủoọng cuỷa troứ Ghi baỷng Hoaùt ủoọng 1: Tieõn ủeà ễ-Clit (8 phuựt) GV goùi HS veừ ủửụứng thaỳng b ủi qua M vaứ b//a. -Caực em veừ ủửụùc maỏy ủửụứng thaỳng b? ->Tieõn ủeà. -GV cho HS nhaộc laùi vaứ ghi baứi. -Chổ moọt ủửụứng thaỳng. I) Tieõn ủeà ễ-Clit: Qua moọt ủieồm ụỷ ngoaứi moọt ủửụứng thaỳng chổ coự moọt ủửụứng thaỳng song song vụựi ủửụứng thaỳng ủoự. Hoaùt ủoọng 2: Tớnh chaỏt cuỷa hai ủửụứng thaỳng song song (18 phuựt) GV cho HS hoaùt ủoọng nhoựm laứm ?2 trong 7 phuựt. GV goùi ủaùi dieọn nhoựm traỷ lụứi. Cho ủieồm nhoựm naứo xuaỏt saộc nhaỏt. -GV cho HS nhaọn xeựt theõm hai goực trong cuứng phớa. -> Noọi dung cuỷa tớnh chaỏt. GV taọp cho HS laứm quen caựch ghi ủũnh lớ baống giaỷ thuyeỏt, keỏt luaọn. Nhận xét: Hai góc sole trong, hai góc đồng vị bằng nhau. -Hai goực trong cuứng phớa buứ nhau. II) Tớnh chaỏt cuỷa hai ủửụứng thaỳng song song: Neỏu moọt ủửụứng thaỳng caột hai ủửụứng thaỳng song song thỡ: a) Hai goực sole trong baống nhau. b) Hai goực ủoàng vũ baống nhau. c) Hai goực trong cuứng phớa buứ nhau. GT a//b, c caột a taùi A, caột b taùi B. KL 4 = 2; 3 = 1; 4 = 4; 3 = 3; 2 = 2; 1 = 1; 4 + 1 = 1800; 3 + 2 = 1800 Hoaùt ủoọng 3: Cuỷng coỏ (16 phuựt) Baứi 32 SGK/94: Baứi 33 SGK/94: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: a) Hai goực sole trong baống nhau. b) Hai goực ủoàng vũ baống nhau. c) Hai goực trong cuứng phớa buứ nhau. Baứi 34 SGK/94: Cho hoùc sinh ủoùc ủeà baứi GV goùi HS nhaộc laùi lớ thuyeỏt vaứ neõu caựch laứm, HS khaực leõn baỷng trỡnh baứy. Baứi 32 SGK/94: -> Cuỷng coỏ tieõn ủeà ễ-Clit. GV goùi HS ủửựng taùi choó traỷ lụứi. Baứi 33 SGK/94: Baứi 34 SGK/94: Cho a//b vaứ 4 = 370 a) Tớnh 1. b) So saựnh 1 vaứ 4. c) Tớnh 2. Caõu a, b ủuựng. Caõu c, d sai. a) Ta coự 1 = 4 = 370 (caởp goực sole trong do a//b) b) 1 = 4 (caởp goực ủoàng vũ do a//b) c) 1 + 4 = 1800 (caởp goực trong cuứng phớa do a//b) => 2 = 1800 – 370 = 1430 D . Hửụựng daón veà nhaứ: (2phuựt) - Hoùc baứi, hoaứn taỏt caực baứi vaứo taọp BT, laứm 28, 30 SBT/79.

File đính kèm:

  • docgiao an hinh hoc 7 hay nhat(7).doc
Giáo án liên quan