A . Mục tiêu
- Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày.
- Học sinh có khả năng liên hệ với thực tế.
B . Chuẩn bị
- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu.
- Học sinh : Thước thẳng, compa, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
76 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1201 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Tuần 20 đến tuần 36, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 – Tiết 33 LUYỆN TẬP
Ngày soạn : 02 – 01 – 2012
Ngày giảng : 03 – 01 – 2012
A . Mục tiêu
Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày.
Học sinh có khả năng liên hệ với thực tế.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu.
Học sinh : Thước thẳng, compa, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của tam giác?
Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm.
Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập.
Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập
Bài 43 (trang 125 – SGK).
Yêu cầu học sinh đọc đề bài, vẽ hình
Gọi học sinh khác ghi GT – KL
Giáo viên yêu cầu học sinh khác đánh giá từng học sinh lên bảng làm.
Nêu cách chứng minh AD = BC
Nêu cách chứng minh EAB = ECD
Tìm điều kiện để OE là phân giác.
Yêu cầu học sinh lên bảng chứng minh.
Bài 66 (trang 106 – SBT).
GV cùng HS vẽ hình, phân tích đề bài, sau đó hướng dẫn HS chứng minh miệng.
Để chứng minh ID=IE ta có thể đưa về chứng minh hai tam giác nào bằng nhau không?
Giáo viên gợi ý: Hãy đọc hướng dẫn của SBT.
Giáo viên: hướng dẫn học sinh phân tích
Kẻ phân giác IK của góc BIC
Tìm cách chứng minh và
ID = IK và IE = IK
ID = IE
Học sinh đọc đề bài , vẽ hình
GT
A, B Ox: OA < OB
C, D Oy : OC = OA, OD = OB
E AD BC
KL
a/ AD = BC
b/ EAB = ECD
c/ OE là phân giác
Chứng minh:
Học sinh: Ta CMADO = CBO
OA = OB, chung, OB = OD
GT GT
Học sinh: chứng minhEAB = ECD
Ta có: OAD = OCB
;
Do OA = OD, OB = OC AB = CD
EAB = ECD (g.c.g)
Học sinh phân tích:
OE là phân giác
OBE = ODE (c.c.c) hay (c.g.c)
Một học sinh đọc to đề
Trên hình không có hai tam giác nào nhận EI; ID là hai cạnh mà hai tam giác đó lại bằng nhau.
Học sinh đọc : Kẻ tia phân giác của
Học sinh chứng minh dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
Kẻ phân giác IK của góc BIC ta được, theo đầu bài :
IE=IK (cạnh tương ứng)
Chứng minh tương tự
IK=IDIE=ID=IK
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà.
Nắm chắc các trường hợp bằng nhau của tam giác
Bài tập về nhà: 44 (trang 125 – SGK).
Tuần 20 – Tiết 34 LUYỆN TẬP
Ngày soạn : 04 – 01 – 2012
Ngày giảng : 05 – 01 – 2012
A . Mục tiêu
Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày.
Học sinh có khả năng liên hệ với thực tế.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu.
Học sinh : Thước thẳng, compa, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm.
Một học sinh lên bảng trả lời.
Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập
Bài 44 (trang 125 – SGK).
Yêu cầu học sinh đọc đề bài và vẽ hình
Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình
Gọi 1 học sinh khác đứng tại chỗ nêu GT – KL
Giáo viên cho học sinh hoạt động theo nhóm.
Giáo viên đi kiểm tra, hướng dẫn
Gọi học sinh nhóm khác nhận xét
Bài tập: ChoABC có AB=AC, M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng AM là phân giác góc A.
Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hình ghi GT, KL và chứng minh.
Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình và làm trên bảng, sau đó đánh giá cho điểm.
Giáo viên có thể hướng dẫn (nếu cần thiết)
Bài 44 (trang 125 – SGK).
Học sinh đọc đề bài và vẽ hình. 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
GT
ABC;
AD là phân giác
KL
a/ ADB = ADC
b/ AB = AC
Học sinh hoạt động nhóm
1 học sinh lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình.
a) Xét ADB và ADC có:
AD chung
ADB = ADC (g.c.g)
b) Vì ADB = ADC
AB = AC (đpcm)
Học sinh nhóm khác nhận xét.
GT
ABC: AB = AC
M là trung điểm BC
KL
AM là phân giác
Học sinh chứng minh:
Xét ABM và ACM có:
AB=AC(gt)
MB=MC (vì M là trung điểm của BC),
Cạnh AM chung
ABM = ACM (c.c.c)
(góc tương ứng)
AM là phân giác
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà.
Ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác.
Bài tập về nhà: Làm các bài tập còn lại trong sách bài tập.
Đọc trước bài “ Tam giác cân”.
Tuần 20 – Tiết 35 TAM GIÁC CÂN
Ngày soạn : 04 – 01 – 2012
Ngày giảng : 05 – 01 – 2012
A . Mục tiêu
Nắm được định nghĩa tam giác cân, vuông cân, đều; tính chất về góc của tam giác cân, vuông cân, đều. Biết cách vẽ các tam giác, biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, vuông cân, đều.
Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, tính toán, tập dượt chứng minh.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, óc tư duy.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Định nghĩa
Giới thiệu ABC có AB = AC (vẽ hình lên bảng)
Nêu đặc điểm của ABC?
Giới thiệu: ABC đó được gọi là tam giác cân
Giới thiệu các yếu tố của tam giác cân
Cho MNP cân ở P, Nêu các yếu tố của tam giác cân.
Cách vẽ tam giác cân?
Yêu cầu thực hiện ? 1 (trang 126 – SGK).
Học sinh ghi bài:
AB, AC gọi là cạnh bên, BC gọi là cạnh đáy
gọi là góc ở đỉnh, gọi là góc ở đáy
HS thực hiện:
PM, PN là 2 cạnh bên, MN là cạnh đáy
là góc ở đỉnh, là góc ở đáy
Vẽ ABC sao cho có 2 cạnh của tam giác bằng nhau
Học sinh thực hiện ? 1 (trang 126 – SGK).
Các cân: ADE, ABC, ABH, CBH
Hoạt động 2: Tính chất.
Cho học sinh thực hiện ? 2 (trang 126 – SGK).
Dựa vào hình, ghi GT, KL
ABD = ACD
c.g.c
Nhắc lại đặc điểm tam giác ABC, so sánh góc B, góc C qua biểu thức hãy phát biểu thành định lí.
Yêu cầu xem lại bài tập 44 (trang 125 – SGK).
Qua bài toán này em nhận xét gì.
Giáo viên: Đó chính là định lí 2.
Nêu quan hệ giữa định lí 1, định lí 2.
Ta có mấy cách chứng minh một tam giác là tam giác cân?
Quan sát H114, cho biết đặc điểm của tam giác đó.
Yêu cầu học sinh làm ? 3 (trang 126 – SGK).
Qua ? 3 có nhận xét gì?
Học sinh thực hiện ? 2 (trang 126 – SGK).
GT
ABC cân tại A,
KL
Chứng minh:
ABD = ACD (c.g.c) Vì AB = AC, , AD chung
a) Định lí 1: tam giác cân thì 2 góc ở đáy bằng nhau.
ABC cân tại A
ABC có thì cân tại A
b) Định lí 2: ABC có ABC cân tại A
ABC, AB = AC
C1: chứng minh 2 cạnh bằng nhau.
C2: chứng minh 2 góc bằng nhau.
Học sinh ABC (); AB = AC.
tam giác đó là tam giác vuông cân.
c) Định nghĩa 2: ABC có và
AB = AC ABC vuông cân tại A
Học sinh thực hiện ? 3 (trang 126 – SGK).
ABC , ,
= 450
Học sinh: tam giác vuông cân thì 2 góc nhọn bằng 450
Hoạt động 3: Tam giác đều.
Cho học sinh quan sát ABC H.115
Nêu đặc điểm của ABC?
Đó là tam giác đều.
Vậy thế nào là tam giác đều?
Cách vẽ tam giác đều?
Cho học sinh thực hiện ? 4 (trang 126 – SGK).
Qua ? 4 có nhận xét gì về tam giác đều ABC?
Học sinh quan sát ABC ở hình 115 (trang 126 – SGK).
Tam giác có ba cạnh bằng nhau
Học sinh: Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau
Học sinh: Vẽ đoạn thẳng AB,
Vẽ (A, AB) và vẽ (B, BA)
Hai đường tròn này chúng cắt nhau tại C.
Nối AC, BC
Ta được ABC đều
Học sinh thực hiện ? 4 (trang 126 – SGK).
a/ ABC cân tại A (AB = AC)
ABC cân tại B (BA = BC)
b/ ABC có
Học sinh nêu hệ quả (trang 127 – SGK).
Hoạt động 4: Củng cố
Làm bài tập 47 (trang 127 – SGK).
H.116: ABD (AB = AD) cân tại A,ACE (AC = AE) cân tại A
H.117 IHG có
IHG cân tại I
H.118: MOK, NPO cân, OMN đều, OPK cân
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà.
Học bài
Bài tập về nhà: 46 ; 48 ; 49; 50 (trang 127 – SGK).
Tuần 21 – Tiết 36 LUYỆN TẬP
Ngày soạn : 09 – 01– 2012
Ngày giảng : 10 – 01 – 2012
A . Mục tiêu
Học sinh củng cố được các kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam giác cân.
Có kỹ năng vẽ hình và tính số đo các góc của một tam giác cân.
Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, sáng tạo.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Học sinh 1: Nêu định nghĩa tam giác cân. Phát biểu định lý 1 và định lý 2 về tính chất của tam giác cân. Làm bài tập 49a (trang 127 – SGK).
Học sinh 2: Nêu định nghĩa tam giác đều? Các hệ quả? Làm bài tập 49b (trang 127 – SGK).
Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm.
Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập.
Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập.
Bài 50 (trang 127 – SGK).
Yêu cầu học sinh nghiên cứu đề bài và thực hiện
Nếu mái nhà làm bằng tôn, nêu cách tính góc
Giáo viên: lưu ý thêm điều kiện
Cho 1 học sinh tương tự làm phần b.
Giáo viên đánh giá.
Giáo viên: Như vậy với tam giác cân, nếu biết số đo của góc ở đỉnh thì tính được số đo góc ở đáy. Ngược lại, nếu biết được số đo góc ở đáy thì tính đượ số đo góc ở đỉnh.
ABC cân ở A thì:
; .
Bài 52 (trang 128 – SGK).
Yêu cầu đọc và nghiên cứu đề bài
Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình và ghi GT - KL
Để chứng minh và ta phải làm gì?
Giáo viên gọi một học sinh trình bày miệng bài chứng minh, sau đó yêu cầu 1 học sinh lên bảng trình bày.
Giáo viên có thể cùng phân tích với học sinh để chứng minh cách khác như sau:
Cần chứng minh
=
Hay
DBC = ECB (c.g.c)
Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày miệng cách chứng minh này.
IBC là tam giác gì? Vì sao?
Giáo viên: Nếu câu a ta chứng minh theo cách 1 thì câu b chứng minh như thế nào?
Giáo viên có thể khai thác bài toán:
Nối ED. Chứng minh:
c) AED cân
d) EIB = DIC
Sau đó cho học sinh thực hiện
Bài 50 (trang 127 – SGK).
Học sinh đọc kĩ đầu bài
a) Mái tôn thì =1450.
Xét ABC có
2=350 =17030’
b) Mái nhà là ngói
Do ABC cân ở A
Mặt khác
1000+2=1800 2= 800 =400
Bài 52 (trang 128 – SGK).
Học sinh đọc đề bài và vẽ hình, ghi GT – KL
1 học sinh lên bảng vẽ hình.
GT
ABC cân (AB = AC)
D AC, E AB : AD = AE
BD CE I
KL
a/ So sánh và
b/ IBC là tam giác gì? Vì sao?
Một học sinh trình bày trên bảng:
Xét ADB và AEC có:
AD = AE (GT); chung; AB = AC (gt)
ADB = AEC (c.g.c)
(hai góc tương ứng)
Học sinh trình bày miệng cách 2
+Vì E AB (gt)AE + EB = AB
Vì DAC(gt) AD + DC = AC
Mà AB = AC, AD = AE(GT) EB = DC
Xét DBC và ECB có:
BC cạnh chung; (ABC tại A)
DC=EB (chứng minh trên)
DBC = ECB(c.g.c)
(hai góc tương ứng)
Mà (ABC tại A)
(đpcm) Hay =
Học sinh: Tam giác IBC là tam giác cân, vì theo chứng minh cách 2 ta có
Học sinh: Ta có = (chứng minh câu a)
Hay
Mà (ABC tại A)
Vậy IBC cân Học sinh thực hiện:
c) AED cân
Thật vậy: AE = AD(gt) AED cân tại A
d) Học sinh tự chứng minh
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà.
Nắm chắc thế nào là tam giác cân, tam giác đều và các tính chất
Bài tập về nhà: 48, 52 (trang 127 ; 128 – SGK).
Đọc trước bài định lý Py - ta - go.
Tuần 21 – Tiết 37 ĐỊNH LÍ PITAGO
Ngày soạn : 11 – 01– 2012
Ngày giảng : 12 – 01 – 2012
A . Mục tiêu
Học sinh nắm được định lý Py – ta – go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lý Py – ta – go đảo.
Biết vận dụng định lý để tính độ dài một cạnh của tam giác khi biết độ dài hai cạnh còn lại, và biết dựa vào định lý để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
Giáo dục tính cẩn thận trong vẽ hình, có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Học sinh 1: Tính diện tích hình vuông có cạnh là a + b.
Học sinh 2: Vẽ tam giác vuông ABC có hai cạnh góc vuông là 3 và 4 cm. Đo độ dài cạnh huyền.
Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm.
Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập.
Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Định lí Pitago
Cho học sinh thực hiện ? 1.
Vẽ 1 tam giác vuông có các cạnh góc vuông là 3cm, 4cm. Đo độ dài của cạnh huyền
Độ dài cạnh huyền của tam giác vuông?
Giáo viên 32 + 42 = 9 + 16 = 25
52 = 25 32 + 42 = 52
Như vậy qua đo đạc, ta đã phát hiện ra điều gì lên hệ giữa độ dài ba cạnh của tam giác vuông?
Cho học sinh thực hiện ? 2.
Yêu cầu học sinh thực hiện và quan sát H121, 122 (trang 129 – SGK).
Ở h121: Phần bìa không bị che lấp là hình vuông có cạnh là c diện tích hình vuông?
Ở h.122: Phần bìa không bị che lấp gồm 2 hình vuông có cạnh là a và b. Diện tích hai hình vuông đó?
Nhận xét gì về diện tích phần bìa không bị che lấp ở hai hình? Giải thích?
Qua đó ta có mối quan hệ giữa c2 và a2 + b2 như thế nào?
Hệ thức này nói lên điều gì?
Giáo viên: Đó chính là nội dung định lí Pitago mà sau này ta sẽ được chứng minh
Cho học sinh đọc nội dung định lí Pitago (trang 130 – SGK).
Vẽ hình, ghi GT – KL của định lí?
Giáo viên cho học sinh đọc phần lưu ý.
Cho học sinh thực hiện ? 3.
Sau đó cho 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời, giáo viên ghi lại.
Học sinh thực hiện ? 1 vào vở
Cả lớp thực hiện vẽ hình và đo
Độ dài cạnh huyền là 5cm
Học sinh: Bình phương độ dài cạnh huyền bằng tổng bình phương độ dài hai cạnh góc vuông
Học sinh thực hiện ? 2.
Học sinh lên bảng thực hiện gắn các tam giác vuông theo H.121,122 (trang 129 – SGK).
Học sinh: Diện tích hình vuông là c2
Diện tích hai hình vuông lần lượt là a2 và b2
Học sinh: Diện tích phần không bị che lấp ở hai hình bằng nhau
c2 = a2 + b2
Học sinh: Đó là trong tam giác vuông, bình phương độ dại cạnh huyền bằng tổng bình phương độ dài hai cạnh góc vuông
Học sinh đọc nội dung định lí Pitago (trang 130 – SGK).
GT
ABC: = 900
KL
BC2 = AB2 + AC2
Học sinh đọc phần lưu ý (trang 130 – SGK).
Học sinh làm ? 3.
H.124: ABC có:
AB2 + BC2 = AC2 (định lí Pitago)
AB2 + 82 = 102
AB2 = 102 – 82 = 100 – 64 = 36 = 62
AB = 6 hay x = 6
H.125: Tương tự, EF2 = 12 + 12 = 2
EF = hay x =
Hoạt động 3: Định lí đảo.
Thực hiện ? 4.
Một em lên bảng dựng tam giác có 3 cạnh bằng 3cm, 4cm và 5cm?
Dùng thước đo góc hãy xác định góc ABC?
Từ đó ta có nhận xét gì?
Giáo viên: Người ta đã chứng minh được định lý Py-ta-go đảo: “Nếu một tam…. ..là tam giác vuông”.
Học sinh thực hiện vào vở. 1 học sinh lên bảng vẽ.
Học sinh: = 900
Học sinh đọc nội dung định lí Pitago đảo (trang 130 – SGK).
ABC có AB2+AC2=BC2 = 900
Hoạt động 4: Củng cố.
Hệ thống kiến thức toàn bài.
Cho học sinh làm các bài tập 53, 54 (trang 131- SGK).
Hai học sinh làm bài trên bảng. cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
Bài tập về nhà: 55, 56 (trang 131 – SGK).
Tuần 21 – Tiết 38 LUYỆN TẬP
Ngày soạn : 11 – 01 – 2012
Ngày giảng : 12 – 01 – 2012
A . Mục tiêu
Tiếp tục củng cố định lý Py - ta - go thuận và đảo.
Học sinh có khả năng vận dụng định lý Py - ta - go để làm bài tập và giải quyết các bài toán thực tế có vận dụng định lí. Giới thiệu một số bộ ba Py - ta - go.
Thấy được ứng dụng của định lý trong thực tế.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Học sinh 1: Nêu định lí Pitago trong tam giác vuông. Chữa bài tập 55 (trang 131 – SGK).
Học sinh 2: Phát biểu định lí Pitago đảo. Vẽ hình và ghi công thức minh họa
Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm.
Hai học sinh lần lượt lên bảng chữa bài tập.
Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập.
Bài 57 (trang 131 – SGK).
Cho học sinh đứng tại chỗ trả lời và sửa lại
ABC có góc nào vuông?
Bài 56 (trang 131 – SGK).
Cho học sinh đọc và nghiên cứu đề bài sau đó thực hiện
Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời
Giáo viên bổ sung, nhận xét.
Bài tập 83 (trang 108 – SBT).
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán.
Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL.
Để tính chu vi của tam giác ABC ta phải tính được gì?
Học sinh: AB+AC+BC.
Ta đã biết cạnh nào, cạnh nào cần phải tính
Biết AC = 20 cm, cần tính AB, BC.
Bài 57 (trang 131 – SGK).
Học sinh: Lời giải trên là sai. Ta phải so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng bình phương hai cạnh còn lại
Vậy ABC vuông (theo định lí Py-ta-go đảo)
Học sinh: ABC vuông tại B (có AC lớn nhất)
Bài 56 (trang 131 – SGK).
Học sinh thực hiện vào vở. Sau đó đứng tại chỗ trả lời
a) Vì 92 + 122 = 81 + 144 = 225
152 = 225
92 + 122 = 152
Vậy tam giác là tam giác vuông.
b) 52 + 122 = 25 + 144 = 169
132 = 169
52 + 122 = 132
Vậy tam giác là tam giác vuông.
c) 72 + 72 = 49 + 49 = 98
102 = 100
Vì 98100 72 + 72 102
Vậy tam giác không là tam giác vuông.
Học sinh đọc đề bài
Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
GT
ABC: AH BC, AC = 20 cm
AH = 12 cm, BH = 5 cm
KL
Chu vi ABC (AB+BC+AC) = ?
Giải
Theo Py-ta-go cho AHB ta có:
= 169 = 132
AB = 13cm
Xét AHC theo Py-ta-go ta có:
Chu vi của ABC là:
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà.
Học và nắm chắc kiến thức đã học về định lí Pitago
Bài tập về nhà: 59 ; 60 ; 61 (trang 133 – SGK). 89 (trang 108 – SBT).
Tuần 22 – Tiết 39 LUYỆN TẬP
Ngày soạn : 29 – 01 – 2012
Ngày giảng : 30 – 01 – 2012
A . Mục tiêu
Ôn luyện định lí Py-ta-go và định lí Pitago đảo.
Rèn luyện kĩ năng sử dụng định lí Pitago để tính toán. Rèn luyện kĩ năng tính toán.
Thấy được ứng dụng của định lý trong thực tế.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ, êke, phấn màu.
Học sinh : Thước thẳng, êke, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Học sinh 1: Phát biểu định lí Pitago?
MHI vuông ở I Viết hệ thức của định lí Pitago
Học sinh 2: Phát biểu định lí Pitago đảo?
GHE có . Tam giác này vuông ở đâu?
Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm.
Hai học sinh lần lượt lên bảng kiểm tra.
Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập.
Bài 59 (trang 133 – SGK).
Cho học sinh nghiên cứu đề bài.
Để tính độ dại đường chéo AC ta thực hiện như thế nào?
Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.
Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày.
Giới thiệu bộ khớp vít như sách giáo khoa.
Nếu không có nẹp chéo AC thì khung ABCD sẽ như thế nào?
Bài 60 (trang 133 – SGK).
Yêu cầu học sinh thực hiện vẽ hình và ghi GT, KL
Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
Tính AC ta dựa vài tam giác nào?
Tính độ dài BC ta thực hiện như thế nào?
Bài 61 (trang 133 – SGK).
Giáo viên cho học sinh nghiên cứu đề bài.
Tính AB, AC, BC ta dựa vào điều gì?
Yêu cầu 3 học sinh lên bảng trình bày.
Học sinh thực hiện.
Học sinh: Ta áp dụng định lí Pitago cho ADC
Học sinh trình bày vào vở. 1 học sinh lên bảng trình bày.
Xét ADC có
áp dụng định lí Pitago cho vuông ADC:
Thay số: AC2 = 482 + 362
AC2 = 2304 + 1296 = 3600
AC = = 60cm
Vậy AC = 60 cm
Học sinh: Nếu không có nẹp chéo AC thì ABCD khó giữ được là hình chữ nhật, góc D có thể thay đổi không còn là 900.
Học sinh vẽ hình, ghi GT – KL
Áp dụng định lí Pitago cho vuông HAC:
AC2 = AH2 + HC2 = 122 + 162
AC2 = 144 + 256 = 400
AC = = 20cm
Ta có: BC = BH + HC
Áp dụng định lí Pitago cho vuông HAB:
AB2 = BH2 + AH2
BH2 = AB2 – AH2 = 132 – 122
BH2 = 169 – 144 = 25
BH = = 5cm
BC = BH + CH = 5 + 16 = 21 cm
Bài 61 (trang 133 – SGK).
Học sinh nghiên cứu đề bài vẽ hình vẽ.
Theo hình vẽ ta có:
Học sinh 1:
Học sinh 2:
Học sinh 3:
Vậy ABC có AB =, BC =,
AC = 5
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
Cần nắm chắc kiến thức đã học về định lí Pitago
Bài tập về nhà: 62 (trang 133 – SGK).
HD: Tính
Vậy con cún chỉ tới được A, B, D.
Tuần 22 – Tiết 40 CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG
Ngày soạn : 30 – 01 – 2012
Ngày giảng : 31 – 01 – 2012
A . Mục tiêu
Học sinh nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông , biết vận dụng định lí Pitago để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền – cạnh góc vuông của tam giác vuông.
Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh các bài toán liên quan.
Rèn kĩ năng phân tích đề bài và tìm lời giải.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
Phát biểu định lí Py- ta – go.
Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm.
Hai học sinh lần lượt lên bảng chữa bài tập.
Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Các trường hợp bằng nhau đã biết của 2 tam giác vuông.
Giáo viên: Đặt vấn đề vào bài mới.
Như vậy hai tam giác vuông bằng nhau khi chúng có những yếu tố nào bằng nhau?
Vận dụng làm ? 1.
Giáo viên đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ.
Hai tam giác vuông bằng nhau khi có:
- Hai cạnh góc vuông bằng nhau.
- Một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy bằng nhau.
- Cạnh huyền và một góc nhọn bằng nhau.
? 1. Học sinh Đứng tại chỗ trả lời:
Hình 143: DAHB = DAHC (c.g.c)
Hình 144: DDKE = DDKF (g.c.g)
Hình 145: DOMI = DONI (cạnh huyền – góc nhọn)
Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông.
Giáo viên: Bằng định lí Pitago ta có thể dễ dàng chứng minh được trường hợp bằng nhau nữa của tam giác vuông
Giáo viên cho học sinh đọc phần đóng khung (trang 135 – SGK).
Vẽ hình và ghi GT – KL của định lí?
Áp dụng định lí Pitago để tính cạnh BC và EF
Vậy hai tam giác sẽ bằng nhau theo trường hợp nào?
Giáo viên cho học sinh nghiên cứu cách chứng minh
Sau đó yêu cầu học sinh có thể trình bày miệng.
Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà trình bày vào vở
Giáo viên: Như vậy, nhờ định lí Pitago ta đã chỉ ra được ABC = DEF (c.c.c)
Phát biểu lại trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông (cạnh huyền – góc nhọn)?
Yêu cầu học sinh thực hiện ? 2.
Học sinh đọc phần đóng khung (trang 135 – SGK).
GT
ABC: ; DEF:
BC = EF ; AC = DF
KL
ABC = DEF
Học sinh chứng minh (có thể trình bày miệng)
Đặt BC = EF = a; AC = DF = b
Áp dụng định lí Pitago cho vuông ABC:
AB2 + AC2 = BC2
AB2 = BC2 – AC2 = a2 – b2 (1)
Áp dụng định lí Pitago cho vuông DEF:
DE2 + DF2 = EF2
DE2 = EF2 – DF2 = a2 – b2 (2)
Từ (1) và (2) AB2 = DE2 AB = DE
ABC = DEF (c.c.c)
Học sinh thực hiện ? 2.
Cách 1: AHB = AHC (cạnh huyền – góc nhọn)
Do
Cạnh huyền AB = AC (gt)
Cạnh góc vuông chung AH
Cách 2: ABC cân (tính chất tam giác cân)
AHB = AHC (cạnh huyền – góc nhọn)
Vì có AB = AC ,
Hoạt động 4: Củng cố.
Bài 66 (trang 137 – SGK).
Giáo viên vẽ hình trên bảng phụ.
Bài 66 (trang 137 – SGK).
ABC có:
AM là phân giác đồng thời là trung tuyến thuộc cạnh BC; MD AB; ME AC
Các cặp tam giác bằng nhau là:
ADM = AEM (cạnh huyền – góc nhọn)
DMB = EMC (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
AMB = AMC (c.c.c)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
Nắm chắc kiến thức đã học về các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Bài tập về nhà: 63 ; 64 ; 65 (trang 136; 137 – SGK).
Tuần 22 – Tiết 41 LUYỆN TẬP
Ngày soạn : 30 – 01 – 2012
Ngày giảng : 31 – 01 – 2012
A . Mục tiêu
Củng cố cho học sinh các cách chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau (có 4 cách ).
Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, trình bày bài chứng minh hình.
Phát huy tính tích cực của học sinh.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông? Chữa bài tập 63a (trang 136 – SGK).
Học sinh 2: Chữa bài tập 64 (trang 136 – SGK).
Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm.
Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập.
Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập.
Bài 65 (trang 137 – SGK).
Cho học sinh đọc đề bài vẽ hình, ghi GT – KL
Để chứng minh AK = AH ta làm như thế nào?
Gọi học sinh trình bày lên bảng
Nêu cách chứng minh AI là tia phân giác của ?
Bài 95 (trang 109 – SBT).
Cho học sinh nghiên cứu đề bài
Vẽ hình và ghi GT – KL?
Để chứng minh MH = MK ta chứng minh như thế nào?
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện:
MH = MK
AMH = AMK
AM là cạnh huyền chung
Tương tự , hãy nêu cách chứng minh
Giáo viên hướng dẫn:
BMH = CMK
(do MHAB,MKAC).
MH = MK (theo câu a)
MB=MC (gt)
Bài 65 (trang 137 – SGK).
Học sinh đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT – KL
GT
ABC AB = AC ( < 900)
BH AC (H AC)
CK AB (K AB)
KL
a) AH = AK
b) AI là tia phân giác
Học sinh:
a) Xét ABH và ACK có:
chung
AB = AC (gt)
ABH = ACK (cạnh huyền – góc nhọn)
AH = AK (cặp cạnh tương ứng)
Học sinh:
b) Nối AI ta có:
AK = AH (Chứng minh câu a)
AI cạnh chung
AKI = AHI (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
AI là tia phân giác
Bài 95 (trang 109 – SBT).
Học sinh thực hiện
GT
ABC, MB=MC, , MHAB, MKAC.
File đính kèm:
- GA Hinh hoc 7 HKII 2011 2012 Catgn.doc