Giáo án Toán 7 - Tuần 3, 4

1. Mục tiêu :

a. Về kiến thức :

- Hiểu được khi nào có bóng tối, bóng nửa tối.

b. Về Kĩ năng :

- Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực.

c. Về thái độ :

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tích cực, tự giác, yêu thích bộ môn học, vận dụng các kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

a. Chuẩn bị của giáo viên.

- Mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 cây nến (thay bằng một vật hình trụ), 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn.

- Một tranh vẽ nhật thực và nguyệt thực.

b. Chuẩn bị của học sinh

- Đồ dùng học tập, đọc trước nội dung bài ở nhà.

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1162 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tuần 3, 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 31/8/2012 Ngày dạy : 03/9/2012, Lớp 7B 05/9/2012, lớp 7A 07/9/2012, lớp 7C TIẾT 3. BÀI 3. ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG. 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức : - Hiểu được khi nào có bóng tối, bóng nửa tối. b. Về Kĩ năng : - Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực... c. Về thái độ : - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tích cực, tự giác, yêu thích bộ môn học, vận dụng các kiến thức vào thực tiễn cuộc sống. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : a. Chuẩn bị của giáo viên. - Mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 cây nến (thay bằng một vật hình trụ), 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn. - Một tranh vẽ nhật thực và nguyệt thực. b. Chuẩn bị của học sinh - Đồ dùng học tập, đọc trước nội dung bài ở nhà. 3. Tiến trình bài dạy : a. Kiểm tra bài cũ . ( 5p) HS1: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. Vậy đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào? Chữa bài tập 2.1. HS2: Chữa bài tập 2.2 và 2.3. HS3: Chữa bài tập 2.4. GV nhận xét, cho điểm HS. HS1 lên bảng phát biểu. HS2 trả lời. HS3 trả lời. HS dưới lớp lắng nghe ý kiến của bạn , nêu nhận xét. * Đặt vấn đề : -Tại sao thời xưa con người đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong ngày, còn gọi là “đồng hồ Mặt trời”? HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Yêu cầu HS làm theo các bước. +GV hướng dẫn HS để đèn ra xa, bóng đèn rõ nét. Yêu cầu HS trả lời C1. +Thông báo: Trong sinh hoạt và học tập cần đảm bảo đủ ánh sáng, không có bóng tối. Vì vậy, cần lắp đặt nhiều bóng đèn nhỏ thay vì một bóng đèn lớn. Ô nhiễm ánh sáng là tình trạng con người tạo ra ánh sáng có cường độ quá mức dẫn đến khó chịu. -Tác hại của ô nhiễm ánh sáng? -Biện pháp làm giảm ô nhiễm ánh sáng đô thị? Yêu cầu HS làm TN, hiện tượng có gì khác hiện tượng ở TN 1. -Nguyên nhân có hiện tượng đó? -Độ sáng của các vùng đó như thế nào? -Giữa TN 1 và 2, bố trí dụng cụ TN có gì khác nhau? -Bóng nửa tối khác bóng tối như thế nào? -Yêu cầu HS từ TN rút ra nhận xét. Có thể dùng bóng đèn dây tóc lớn bằng cây nến cháy. I.Bóng tối. Bóng nửa tối.(20p) a.Thí nghiệm 1. Nghiên cứu SGK, chuẩn bị TN. Quan sát hiện tượng trên màn chắn. Trả lời câu C1. +Vẽ đường truyền tia sáng từ đèn qua vật cản đến màn chắn. +Ánh sáng truyền thẳng nên vật cản đã chắn ánh sáng tạo nên vùng tối. *Nhận xét: Trên màn chắn đặt sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối. Trả lời … b.Thí nghiệm 2. -Cây nến to đốt cháy (hoặc bóng đèn sáng) tạo nguồn sáng rộng. Trả lời câu C2. +Vùng bóng tối ở giữa màn chắn. Vùng sáng ở ngoài cùng. +Vùng xen giữa bóng tối, vùng sáng là bóng nửa tối. +Nguồn sáng rộng so với màn chắn (hoặc có kích thước gần bằng vật chắn ) tạo ra bóng đen và xung quanh có bóng nửa tối. *Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối. -Em hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của Mặt Trăng, Mặt trời, và Trái Đất? Nếu HS không trình bày được, GV có thể vẽ mô tả quỹ đạo chuyển động, nêu chuyển động cơ bản của chúng. +Thông báo: Khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái đất nằm trên cùng đường thẳng. Yêu cầu HS vẽ tia sáng để nhận thấy hiện tượng nhật thực. Trả lời câu hỏi C3. Gợi ý để trả lời. Đứng ở vị trí nào sẽ thấy nhật thực? -Đứng chỗ nào trên Trái Đất về ban đêm và nhìn thấy Trăng sáng? -Mặt Trăng ở vị trí nào thì đáng lẽ ra nhìn thấy trăng tròn nhưng Mặt Trăng lại bị Trái Đất che lấp hoàn toàn, nghĩa là có nguyệt thực toàn phần? -Mặt Trăng ở vị trí nào thấy Trăng sáng? -Nguyệt thực xảy ra có thể xảy ra trong cả đêm không? Giải thích?(HS khá) * Giáo dục môi trường : Ở các thành phố lớn, do có nhiều nguồn ánh sáng (ánh sáng do đèn cao áp, do các phương tiện giao thông, các biển quảng cáo …) khiến cho môi trường bị ô nhiễm ánh sáng. Ô nhiễm ánh sáng là tình trạng con người tạo ra ánh sáng có cường độ quá mức dẫn đến khó chịu. Ô nhiễm ánh sáng gây ra các tác hại như: lãng phí ăng lượng, ảnh hưởng đến việc quan sát bầu trời ban đêm (tại các đô thị lớn), tâm lí con người, hệ sinh thái và gây mất an toàn trong giao thông và sinh hoạt. .. - Để giảm thiểu ô nhiễm ánh sáng đô thị cần: + Sử dụng nguồn sáng vừa đủ với yêu cầu. + Tắt đèn khi không cần thiết hoặc sử dụng chế độ hẹn giờ. + Cải tiến dụng cụ chiếu sáng phù hợp, có thể tập trung ánh sáng vào nơi cần thiết. + Lắp đặt các loại đèn phát ra ánh sáng phù hợp với sự cảm nhận của mắt. II. Nhật thực - Nguyệt thực.(10p) a.Nhật thực. Hình 3.3.Tr.10.SGK. +Nguồn sáng: Mặt Trời. +Vật cản: Mặt Trăng. +Màn chắn: Trái Đất. + Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm trên cùng một đường thẳng. -Nhật thực toàn phần: Đứng trong vùng bóng tối của Mặt Trăng trên Trái Đất, không nhìn thấy Mặt Trời. -Nhật thực một phần: Đứng trong vùng bóng nửa tối của Mặt Trăng trên Trái Đất, nhìn thấy một phần Mặt Trời. b.Nguyệt thực. Hình 3.4.Tr.10.SGK. +Nguồn sáng : Mặt Trời. +Vật cản : Trái Đất. +Mặt Trăng : Màn chắn. -Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng nằm trên một đường thẳng. -Đứng trên Trái Đất về ban đêm quan sát Mặt Trăng đêm rằm thấy tối. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt trời chiếu sáng. Trả lời câu C4. Mặt Trăng ở vị trí 1 là nguyệt thực, vị trí 2, 3 thì trăng sáng. -Nguyệt Thực chỉ xảy ra trong một thời gian chứ không thể xảy ra cả đêm. Yêu cầu làm TN C5 và trả lời câu hỏi. +Dịch chuyển miếng bìa lại gần màn chắn hơn: Vùng tối và vùng nửa tối thu hẹp lại. Yêu cầu HS trả lời C6. III. Vận dụng : (7p) HS làm thí nghiệm. +Kết quả : Vùng tối và vùng nửa tối thu hẹp lại. C6. Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, bàn nằm trong vùng bóng tối sau quyển vở , không nhận được ánh sáng từ đèn truyền tới nên ta không thể đọc được sách. -Dùng quyển vở không che kín được đèn ống, bàn nằm trong vùng bóng nửa tối sau quyển vở, nhận được một phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn đọc được sách. c.Củng cố - Luyện tập.(5p) Yêu cầu HS trả lời bằng các phiếu học tập, GV thu một vài bài HS làm nhanh. +Kết quả: -Bóng tối nằm ở sau vật ............., không nhận được ánh sáng từ........................... -Bóng nửa tối nằm....................... nhận được ánh sáng từ..................................... -Nhật thực là do...................................... -Nguyệt thực là do.................................. -Nguyên nhân chung : Ánh sáng truyền theo đường thẳng. d.Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài (3p) -Học phần ghi nhớ trong SGK. -Giải thích câu C1đến C6. -Làm bài tập 3.1 đến 3.4 tr.5.SBT. * Nhận xét đánh giá sau khi kết thúc nội dung bài : a. Về kiến thức : ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... b. Về kĩ năng : ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... c. Về thái độ : ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... -----------------------o0o------------------------- Ngày soạn : 7/9/2012 Ngày dạy : 10/9/2012, Lớp 7B 12/9/2012, lớp 7A 14/9/2012, lớp 7C TIẾT 4. BÀI 4. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG. 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức : - Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. - Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. b. Về Kĩ năng : - Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. - Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng. c. Về thái độ : - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tích cực, tự giác, yêu thích bộ môn học, có ý thức vận dụng các kiến thức vào thực tiễn cuộc sống để giải thích các hiện tượng có liên quan đến định luật phản xạ ánh sáng. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : a. Chuẩn bị của giáo viên. + Mỗi nhóm: Một gương phẳng có giá đỡ, Một đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng, Một tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng, Một thước đo độ. b. Chuẩn bị của học sinh - Gương phẳng, Đồ dùng học tập, đọc trước nội dung bài ở nhà. 3. Tiến trình bài dạy : a .Kiểm tra bài cũ.(5p) -Hãy giải thích hiện tượng Nhật Thực và Nguyệt Thực ? -Để kiểm tra đường thẳng, chúng ta có thể làm như thế nào? Giải thích? -Chữa bài tập 3.3. HS trả lời ... Bài 3.3. Vì đêm rằm Âm lịch, Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng mới có khả năng nằm trên cùng một đường thẳng, Trái Đất mới có thể chặn ánh sáng Mặt Trời không chiếu sáng Mặt Trăng. -Nhìn mặt hồ dưới ánh sáng Mặt Trời hoặc dưới ánh đèn thấy có các hiện tượng ánh sáng lấp lánh, lung linh. Tại sao lại có hiện tượng huyền diệu như thế? b. Dạy nội dung bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Cho HS thay nhau cầm gương soi. -Thấy hiện tượng gì trong gương? Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1 GV(kể): Các cô gái thời xưa chưa có gương đều soi mình xuống nước để nhìn thấy ảnh của mình. -Ánh sáng đến gương rồi đi tiếp như thế nào? I.Gương phẳng.(10p) -Gương phẳng tạo ra ảnh của vật trước gương. -Những vật có bề mặt nhẵn bóng, phẳng đều có thể là gương phẳng như tấm kim loại nhẵn, tấm gỗ phẳng, mặt nước phẳng, mặt kính của sổ, mặt tường ốp gạch men, ... Yêu cầu làm TN như hình 4.2.SGK. GV bố trí TN. -Chỉ ra tia tới và tia phản xạ? -Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện tượng như thế nào? Yêu cầu HS tiến hành TN để trả lời câu C2. Yêu cầu HS đọc thông tin về góc tới và góc phản xạ. Yêu cầu HS quan sát TN, dự đoán độ lớn của góc phản xạ và góc tới. GV để HS đo và chỉnh sửa nếu HS còn sai sót. -Thay đổi tia tới -Thay đổi góc tới -Đo góc phản xạ. Yêu cầu HS từ kết quả rút ra kết luận. -Hai kết luận trên có đúng với các môi trường khác không? +Thông báo: Các kết luận trên cũng đúng với các môi trường trong suốt khác. +Hai kết luận trên là nội dung của định luật phản xạ ánh sáng. Yêu cầu HS phát biểu. -Quy ước cách vẽ gương và các tia sáng trên giấy. +Mặt phản xạ, mặt không phản xạ của gương. II.Định luật phản xạ ánh sáng.(20p) a.Thí nghiệm. HS làm theo... +SI: Tia tới. +IR: Tia phản xạ. HS… 1.Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào? HS làm thí nghiệm H.4.2.SGK. C2.Trong mặt phẳng tờ giấy chứa tia tới. *Kết luận: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến. 2.Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới. a.Dự đoán về mối quan hệ giữa góc phản xạ và góc tới. b.TN kiểm tra đo góc tới, góc phản xạ. Kết quả ghi vào bảng. *Kết luận: Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới. 3.Định luật phản xạ ánh sáng. - Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. - Góc phản xạ bằng góc tới. 4.Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ. +Điểm tới I +Tia tới SI +Đường pháp tuyến IN -Chú ý hướng tia phản xạ, tia tới. N S R I Yêu cầu HS trả lời C4. Nếu còn thời gian cho thêm bài tập: Bài 4.1.SBT. Xác định góc tới và góc phản xạ bằng bao nhiêu? S 300 I III. Vận dụng (5p) HS trả lời ... +Tổng góc tới và góc phản xạ : i + i’ = 1800 - 2.300 = 1200 i=i’=600. +Góc SIR = i + i’ = 900 i = i’ = 450. Góc a giữa tia tới và gương là 450. c. Củng cố - Luyện tập. (3p) - Phát biểu định luật truyền phản xạ ánh sáng ? - Nêu cách vẽ tia phản xạ ? d.Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập.(2p) - Thuộc định luật phản xạ ánh sáng. - Bài tập 1, 2, 3. SBT. - Bài tập thêm: Vẽ tia tới sao cho góc tới bằng 00. Tìm tia phản xạ. * Nhận xét đánh giá sau khi kết thúc nội dung bài : a. Về kiến thức : ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... b. Về kĩ năng : ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... c. Về thái độ : ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... -----------------------o0o-------------------------

File đính kèm:

  • docTuần 3 + 4.doc
Giáo án liên quan