.Mục tiêu: - Củng cố, khắc sâu cho học sinh quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.
- Rèn kĩ năng sử dụng các dụng cụ vẽ hình.
- Phát triển tư duy và rèn kĩ năng trình bày bài giải một cách khoa học.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ.
Học sinh : Thước thẳng, êke, thước đo góc.
III.Tiến trình bài dạy:
I. Bài cũ: - Phát biểu tính chất về quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba?
9 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1400 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tuần 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Tiết 11 Ngày dạy: 11/10/2013
Tiết 11: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: - Củng cố, khắc sâu cho học sinh quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.
- Rèn kĩ năng sử dụng các dụng cụ vẽ hình.
- Phát triển tư duy và rèn kĩ năng trình bày bài giải một cách khoa học.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ.
Học sinh : Thước thẳng, êke, thước đo góc.
III.Tiến trình bài dạy:
I. Bài cũ: - Phát biểu tính chất về quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba?
II. Bài mới :
Bài 43: Gọi HS làm
a) Vẽ c a
b)Vẽ b // a? c vuông góc với a không?
c) Phát biểu tính chất?
Bài 44: Gọi HS làm
a) Vẽ a//b
b)Vẽ c // a? c song song với b không?
c) Phát biểu tính chất?
Bài 45: Gọi HS làm
a) Vẽ d’//d; d”//d
b) Suy ra d”//d’ bằng cách trả lời câu hỏi:
* Nếu d’ cắt d” tại M thì M có thể nằm trên d không?
* Qua điểm M nằm ngoài d, vừa có d’//d, vừa có d”// thì trái với tiên đề Ơ-clít không? Tại sao?
* Nếu d’ và d” không thể cắt nhau( vi trái với tiên đề Ơ-clít) thì chúng phải thế nào?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình
? Quan sát hình vẽ dự đoán số đo góc C?
? Giải thích tại sao góc B vuông
? Hai góc BCD và góc ADC có quan hệ với nhau như thế nào
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài và vẽ hình.
? Tính số đo góc D bằng cách nào.
1. Bài 43/ 98 SGK:
a) Vẽ c a
b)Vẽ b//a. c vuông góc với a vì b//a mà c
lại vuông góc với a
c) Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia
2. Bài 44/ 98 SGK:
a) Vẽ a//b
b) Vẽ c//a. C
song song với b
vì c và b cùng
song song với a
c) Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
3. Bài 45/ 98 SGK:
a) Vẽ d’//d;
d”//d
b) Suy ra d”//d’
bằng cách trả lời câu hỏi:
* Nếu d’ cắt d” tại M thì M không thể nằm trên d vì M thuộc d’ và d”//d
* Qua điểm M nằm ngoài d, vừa có d’//d, vừa có d”//d (d’ và d” phân biệt) thì trái với tiên đề Ơ-clít
* Nếu d’ và d” không thể cắt nhau( vi trái với tiên đề Ơ-clít) thì chúng song2 với nhau
4. Bài 46/ 98 SGK:
b,+ = 1800 (2 góc trong cùng phía).
=1800 = 1800 1200 = 600
5. Bài 47/ 98 SGK:
Ta có:
(góc trong cùng phía).
= 1800 1300 = 500.
3. Củng cố :
- Tính chất của hai đường thẳng song song.
- Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
4. Hướng dẫn dặn do:
- Xem lại cách giải các bài tập đã chữa.
- Bài tập 32, 35, 37 (SBT-Trang 79, 80)
- Đọc trước bài “ Định lí”.
Tuần 7 Tiết 12 Ngày dạy: 15/10/2013
Tiết 12 ĐỊNH LÍ
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nắm được cấu trúc của một định lí gồm giả thiết – kết luận.
- Biết thế nào là chứng minh một định lí. Biết đưa đinh lí về dạng “nếu... thì”. Làm quen với mệnh đề lôgic: p q. Phát triển tư duy lôgic, biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học, tập suy luận.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên : Thước thẳng, êke, bảng phụ.
Học sinh : Thước thẳng, êke, phiếu học nhóm.
III.Tiến trình bài dạy:
I. Bài cũ:- Phát biểu tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song?
- Phát biểu tính chất về quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba?
GV đặt vấn đề vào bài mới.
2. Bài mới:
- HS đọc phần thông tin SGK.
? Thế nào là một định lí
- Cho HS làm .
? Lấy ví dụ về các định lí đã học.
? Phát biểu định lí về hai góc đối đỉnh
?Định lí gồm mấy phần? Những phần nào?
- GV phân tích để chỉ ra giả thiết , kết luận của định lí
- GV thông báo nếu định lí được phát biểu dưới dạng “ nếu...thì” thì phần nằm giữa từ “nếu” và từ “thì” là giả thiết, phần sau từ “thì” là kết luận.
- HS làm
- GV thông báo thế nào là chứng minh định lí.
- GV hướng dẫn HS chứng minh định lí về góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù.
? Tia phân giác của một góc là gì.
? Tính chất phân giác của một góc.
? Om là tia phân giác của góc xOz thì suy ra được điều gì.
? On là tia phân giác của góc yOz thì suy ra được điều gì.
? Tính tổng số đo hai góc xOz và yOz để từ đó tính số đo góc mOn.
- Thế nào là một định lí? Định lí gồm mấy phần? Cách xác định giả thiết, kết luận của định lí
1. Định lí.
*Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
Định lí: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
*Định lí gồm 2 phần: Giả thiết và lết luận
+ Giả thiết là điều đã cho(GT)
+ Kết luận là điều phải suy ra(KL)
GT: và là hai góc đối đỉnh.
KL: =
2. Chứng minh định lí.
Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận.
VÝ dô: Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông
GT: và kề bù, Om là phân giác ; On là phân giác
KL:
Chứng minh:
(Om là p.giác…)
(On là p.giác…)
(kề bù)
Hay (Oz nằm giữa)
*Chú ý: Muốn chứng minh 1 định lý ta cần:
+Vẽ hình m.hoạ cho định lý
+Dựa theo h.vẽ, viết GT-KL bằng ký hiệu
+Từ GT đưa ra các khẳng định và nêu kèm theo các căn cứ của nó cho đến KL
3. Củng cố:
- Bài tập 49 (SGK-Trang 101)
- Bài tập 50 (SGK-Trang 101)
4. Hướng dẫn dặn dò:
- Nắm vững cách xác đinh giả thiết, kết luận của một định lí.
- Làm các bài tập 51, 52 (SGK -Trang 101).
- Bài tập 41, 42 (SBT-Trang 80, 81).
Bài tập 51: Suy ra từ t/c 2 trong bài "Từ vuông góc đến song song"
Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó sẽ vuông góc với đường thẳng thứ hai.
Tuần 7 Tiết 13 Ngày dạy: 18/10/2013
Tiết 13 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Củng cố lại các kiến thức về định lí, biết diễn đạt định lí dưới dạng “nếu… thì… ”; minh hoạ một định lí trên hình vẽ, viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu.
- Bước đầu biết chứng minh một định lí.
- Phát triển tư duy và rèn kĩ năng trình bày bài giải một cách khoa học.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên : Thước thẳng, êke, bảng phụ.
Học sinh : Thước thẳng, êke.
III.Tiến trình bài dạy:
I. Bài cũ:- Thế nào là định lí? Định lí gồm mấy phần ?
- Bài tập 50 (SGK-Trang 101).
2. Bài mới:
- GV đưa bảng phụ bài tập sau: Hãy vẽ hình minh hoạ và ghi GT, KL của các định lí sau.
1. Khoảng cách từ trung điểm đoạn thẳng tới mỗi đầu đoạn thẳng bằng nửa độ dài đoạn thẳng đó.
2. Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông.
3. Tia phân giác của một góc tạo với hai cạnh của góc hai góc có số đo bằng nửa số đo góc đó.
4. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành một cặp góc so le bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.
? Hãy phát biểu các định lí trên dưới dạng “nếu...thì...”
Cho HS chữa bài tập 50/101
Gọi HS phát biểu
HS viết gt+kl
Cho HS làm bài tập 52/101
bằng cách thảo luận nhóm
- Gọi đại diện của nhóm lên trình bày
- Cá nhân nhận xét và bổ sung
- GV nhận xét
- Cho HS làm bài 53 /102
- Học sinh đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề.
- GV yêu cầu một HS lên bảng trình bày phần a, b.
- GV treo bảng phụ phần c. HS lên bảng điền vào dấu (...)
- Yêu cầu HS tìm cách chứng minh định lí một cách ngắn gọn hơn.
- HS đọc đề, tìm hiểu nội dung, yêu cầu của bài toán.
- HS vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận.
(Không yêu cầu HS phải vẽ được hình trong tất cả các trường hợp có thể xẩy ra)
- GV hướng dẫn HS chứng minh
? So sánh các góc , với góc ?
1. Bài tập.
1.
GT: M là trung điểm của AB
KL: MA = MB =
2.
GT:và
kề bù; Om phân giác
; ON
phân giác
KL: là góc vuông
3. GT: Om phân giác
KL:
4.
GT: c cắt a tại A;
c cắt b tại B;
KL: a//b
2.Chữa bài 50:
a) Nếu ...... thì
chúng song song
b) GT:
KL: a//b
3. Bài 52/101Sgk:
GT : Ô2 đối đỉnh Ô4
Kl Ô2 =Ô4
Chứng minh:
Ta có: Ô4+ Ô1 =1800 ( kề bù ) (1)
Ô2 + Ô1=1800 (kề bù ) (2)
Từ (1) và (2) => Ô4+ Ô1= Ô2 + Ô1
Suy ra: Ô2 = Ô4
4.Bài 53/102sgk:
a) Vẽ hình
b) GT: xx' cắt yy' tại
O. =900
KL: =900
c) Điền vào chỗ trống trong các câu sau:
1) + =1800 ( Vì kề bù )
2) 900 +=1800 (gt và hai góc kề bù)
3) =900 ( căn cứ vào (1) và (2))
4) =(2 góc đối đỉnh )
5)=900 ( căn cứ vào=900)
6) = (đối đỉnh )
7) =900
d) Chứng minh lại:
Ta có: + =1800 ( Vì kề bù )
Mà =900 nên 900 +=1800
=> =900 (1)
Ta lại có: =(2 góc đối đỉnh )
=> =900 (2)
Mặt khác: = (đối đỉnh )
=> =900(3)
Từ (1); (2); (3) ta có:
===900
3. Củng cố:
- Cách nhận dạng một định lí.
- Thể hiện định lí dưới dạng “nếu...thì...”.
4. Hướng dẫn dặn dò: Nắm kĩ khái niệm và các phần của định lí
Làm các bài tập còn lại
Tuần 8 Tiết 14 Ngày dạy: 22/10/2013
Tiết 14: ÔN TẬP CHƯƠNG I
I.Mục tiêu: Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song. Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ 2 đường thẳng vuông góc, 2 đường thẳng song song. Biết cách kiểm tra xem 2 đường thẳng có vuông góc hay song song hay không
Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song để làm bài tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK-thước thẳng-eke-thước đo góc-bảng phụ
2. Học sinh: SGK-thước thẳng-thước đo góc-êke-Đề cương ôn tập chương
III.Tiến trình bài dạy:
I. Bài cũ:
2. Bài mới:
?Mỗi hình trong bảng phụ sau đây cho biết kiến thức gì ?
Gọi hs lần lượt đứng lên đọc hình
Cho hs sửa sai nếu có
Điền vào chỗ trốngtrong mỗi câu sau :
1-Hai góc đối đỉnh là hai góc có...
2-Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng ...
3-Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng ...
4-Hai đt a và b song song với nhau được ký hiệu ...
5-Nếu đt c cắt 2 đt a và b và có một cặp góc so le tong bằng nhau thì ...
6-Nếu đt cắt 2 đt song song thì ...
7-Nếu a vuông góc với c, b vuông góc với c thì ...
8-Nếu a//c , b//c thì ...
Trả lời: Đúng hay sai?
Yêu cầu Hs tìm hiểu câu hỏi và trả lời
trường hợp sai cho VD minh hoạ
Vẽ hình: - GV vẽ lại hình 38 (SGK) lên bảng rồi gọi lần lượt hai học sinh lên bảng làm câu a, b
-Gọi một hs lên bảng làm sau đó đối chứng và nhận xét \
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 54 (SGK)
-Hãy viết tên các cặp đường thẳng vuông góc và tên các cặp đường thẳng song song ?
HS; lên làm BT56 theo yêu cầu của giáo viên
GV: Cho đoạn thẳng AB dài 28 mm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng đó
Yêu cầu HS làm bài tập 55 SGK
Học sinh lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ
- GV nhận xét và kết luận.
1.Đọc hình :( Bảng phụ )
a) Hai góc đối đỉnh
b) Đường trung trực
của đoạn thẳng.
c) Dấu hiệu nhận biết
hai đường thẳng song song.
d) Quan hệ 3 đường thẳng song song.
e) Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song.
h) Tiên đề Ơ-clít.
g) Hai dường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba.
2-Điền vào chỗ trống:
1-... có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia
2-... cắt nhau tạo thành một góc vuông
3-... đi qua trung điểm và vuông góc đoạn thẳng ấy
4- ... a//b
5-... cặp góc so le trong còn lại bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau
6-...- Hai góc so le trong bằng nhau
- Hai góc đồng vị bằng nhau
- Hai góc trong cùng phía bù nhau
7-... a//b
8-Nếu a//c , b//c thì a//b
3-Đúng hay sai?
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau(Đ)
Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh (S)
Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau (Đ)
Hai đt cắt nhau thì vuông góc (S)
Đường trung trực là đường đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy (S)
Đường trung trực của đoạn thẳng thì vuông góc với đoạn thẳng ấy Đ)
4-Vẽ hình:
Bài 55/103
a) Vẽ các đường
thẳng vuông
góc với d đi qua
M, N
b) Vẽ các
đường thẳng song
song với e đi qua M, N
Bài 54 (SGK)
-Năm cặp đường thẳng vuông góc là:
; ;
-Bốn cặp đường thẳng song song là:
;
Bài 56/SGK:
*Cách vẽ:
-Vẽ đoạn thẳng AB = 28cm
-Trên đoạn thẳng AB lấy điểm M sao cho AM = 14 mm
- Qua M vẽ
d là đường trung trực của đoạn thẳng AB
3. Củng cố: Hệ thống kiến thức trọng tâm trong chương, HS vẽ BĐTD kiến thức đã học trong chương.
4. Hướng dẫn dặn dò: - Học thuộc đề cương ôn tập chương
- BTVN: 57, 58, 59 (SGK) và 47, 48 (SBT)
Bài 57: Tính Ô = ? + Vẽ đt c đi qua O sao cho c + Tính Ô1 = ?, Ô2 = ?
File đính kèm:
- Hinh 7tiet 1114 NH 20132014.doc