I. Mục tiờu: Học xong bài giảng này HS cú khả năng :
- Kiến thức : Trỡnh bày được tớnh chất của dóy tỉ số bằng nhau. Viết được tớnh chất dóy tỉ số bằng nhau bằng cụng thức.
-Kĩ năng : Làm được bài tập chia theo tỉ lệ.
- Thái độ: Hỡnh thành đức tớnh cẩn thận, tư duy linh hoạt.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
1.GV: GA,SGK, phấn màu, sgk, thước thẳng.
2.HS: vở ghi, SGK, thước kẻ, ụn lại định nghĩa tỉ lệ thức.
III. Phương pháp: nờu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, thực hành, làm cỏ nhõn, làm nhúm,
IV. Tiến trỡnh giờ dạy- Giáo dục :
7 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1256 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tuần 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 06
Tiết : 11
Ngày soạn: 15 / 09 / 2013
Ngày dạy: / 09 / 2013
Đ 8.TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ
BẰNG NHAU
I. Mục tiờu: Học xong bài giảng này HS cú khả năng :
- Kiến thức : Trỡnh bày được tớnh chất của dóy tỉ số bằng nhau. Viết được tớnh chất dóy tỉ số bằng nhau bằng cụng thức.
-Kĩ năng : Làm được bài tập chia theo tỉ lệ.
- Thỏi độ: Hỡnh thành đức tớnh cẩn thận, tư duy linh hoạt.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
1.GV: GA,SGK, phấn màu, sgk, thước thẳng.
2.HS: vở ghi, SGK, thước kẻ, ụn lại định nghĩa tỉ lệ thức.
III. Phương pháp: nờu và giải quyết vấn đề, hỏi đỏp, thực hành, làm cỏ nhõn, làm nhúm,…
IV. Tiến trỡnh giờ dạy- Giáo dục :
1.Ổn định lớp:(1p)
2.Kiểm tra bài cũ:( 6p)
GV
HS
GV:? HS Nờu tớnh chất cơ bản của tỉ lệ thức
Làm bài tập: 0,01: 2,5 = 0,75x : 0,75
GV quan sỏt HS làm, nhận xột, ghi điểm.
- HS1: Tớnh chất cơ bản của tỉ lệ thức
Nếu thỡ a.d = b.c
Tớch ngoại tỉ bằng tớch trung tỉ.
- HS nhận xột bài làm của bạn.
- HS quan sỏt, lắng nghe.
3.Giảng bài mới: (30 p)
ĐVĐ: : Khi có ta có thể nói có hai tỉ số bằng nhau. Vậy hai tỉ số bằng nhau hay nhiều tỉ số bằng nhau có những tính chất gì? Bài mới...
Hoạt động của GV-HS .
Nội dung
Hoạt động 1 ( 20 p)
GV: yêu cầu HS làm ?1
Cho tỉ lệ thức . Hãy so sánh với tỉ số đã cho.
HS trả lời miệng
;
.Vậy
GV nhận xột, chốt lại, hướng dẫn học sinh xột trong trường hợp tổng quỏt.
HS lắng nghe, tiếp thu.
GV: Một cỏch tổng quỏt = ta suy ra được điều gỡ.
HS trả lời.
GV đưa ra tớnh chất...
GV cho HS khỏ giỏi về nhà xem phần c/m SGK.
HS khỏ giỏi tỡm hiểu thờm.
GV: Tính chất còn được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau .
Ta có :
GV : Từ dóy tỉ số bằng nhau ta suy ra :
GV y/c
HS đọc vớ dụ SGK/ 29
GV: Cho HS làm bài 54 (SGK/30).
HS: cả lớp làm bài
Gọi 1 HS lên bảng thực hiện , lớp làm, nhận xột.
HS lên bảng trình bày bài 54 (SGK/30).
GV: gọi HS nhận xét, kết quả.
GV: Tổ chức HS làm bài 55 (SGK/30).
GV? Để tìm x, y ta làm thế nào ?
GV: y/c cả lớp làm bài theo nhóm trong 5’.
HS hoạt động nhóm bài 55 SGK/30 .1 nhúm lờn bảng trỡnh bày.
HS nhận xét, kết quả.
GV nhận xét kết quả nhóm.
1.Tớnh chất của dóy tỉ số bằng nhau :
?1
.
Vậy
* Tổng quỏt
*Mở rộng:
Từ dóy tỉ số bằng nhau ta suy ra :
(Giả thiết cỏc tỉ số đều cú nghĩa)
*Vớ dụ: (SGK/29)
Bài 54 (SGK/30).
Áp dụng t/c của dóy tỉ số bằng nhau ta cú:
;
Bài 55 (SGK/30)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có :
;
Hoạt động 2 ( 10 p)
GV giới thiệu chú ý
ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2;3; 5
Viết: a : b: c = 2: 3 : 5.
HS nghe GV giới thiệu và ghi vở.
GV yêu cầu HS làm ?2
HS thực hiện ?2
GV đặt thêm câu hỏi cho bài tập ở ?2.
GV? Tìm số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C biết rằng tổng số học sinh của ba lớp này là 108 học sinh.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ để làm bài tập trên (2 bàn một nhóm).
HS thảo luận nhóm nhỏ để làm bài tập trên (2 bàn một nhóm).
HS thảo luận nhóm (3 phút)
HS các nhóm khác nhận xét, sửa sai.
GV kiểm tra bài làm hai nhóm.
GV đưa ra đáp án đúng.
HS ghi bài.
2. Chỳ ý :
Khi cú dóy tỉ số:
Ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2;3; 5.
Ta viết: a : b: c = 2:3 : 5.
?2 Gọi số HS của cỏc lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là: a, b, c. Đơn vị: học sinh
Theo bài ra ta cú:
và a + b + c = 108
Áp dụng t/c của dóy tỉ số bằng nhau ta cú:
=
4. Củng cố ( 6p)
GV: Hãy nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
GV: Yêu cầu cả lớp làm bài 56 (SGK/30)
Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét, đánh giá kết quả.
- HS nờu…
- HS cả lớp làm bài .
- 1 HS lờn bảng trỡnh bày
Bài 56 (SGK/30)
Gọi 2 cạnh hcn là a và b, ta có .
và (a+b) .2 =28 a+b =14
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có :
Vậy a = 4(m) b= 10(m)
Vậy diện tích HCN là 4.10 = 40 (m2)
5. Hướng dẫn HS (2 p)
- Học bài theo vở ghi, SGK. (Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Viết dạng tổng quát)
- Làm bài: 58; 59; 60 (SGK/30), bài 74, 75, 76(SBT/14)
Hướng dẫn bài 58 (SGK/30) GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài.
Gọi số cây trồng của lớp 7A và lớp 7B lần lượt là x, y.
Khi đó: và y - x = 20
- Xem bài học tiếp theo phần luyện tập.
V.Rỳt kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần : 06
Tiết : 12
Ngày soạn: 15 / 09 / 2013
Ngày dạy: / 09 / 2013
LUYỆN TẬP
I. Mục tiờu: Học xong bài giảng này HS cú khả năng :
- Kiến thức : Nhắc lại được cỏc tớnh chất của tỉ lệ thức, của dóy tỉ số bằng nhau.Vận dụng được kiến thức vào giải bài tập .
-Kĩ năng : Làm được cỏc bài tập về thay tỉ số giữa cỏc số hữu tỉ bằng tỉ số giữa cỏc số nguyờn, tỡm x trong tỉ lệ thức, giải bài toỏn bằng chia tỉ lệ.
- Thái độ : Hình thành tớnh cẩn thận, tỉ mỉ, chớnh xỏc, khoa học trong trỡnh bày bài toỏn . Hợp tác tốt với nhau trong hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
1.GV: GA,SGK, phấn màu, sgk, thước thẳng.
2.HS: vở ghi, SGK, thước kẻ, học bài cũ.
III.Phương pháp: nờu và giải quyết vấn đề, hỏi đỏp, thực hành, làm cỏ nhõn, làm nhúm,…
IV. Tiến trỡnh giờ dạy- Giáo dục :
1.Ổn định lớp:(1p)
2.Kiểm tra bài cũ:( 7p)
GV
HS
GV ? Nờu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (viết dạng tổng quát).
Tìm x, y, biết và
GV nhận xột ghi điểm.
- HS tớnh chất của dóy tỉ số bằng nhau:
*
*
Áp dụng: =
- HS khỏc nhận xột bài làm của bạn.
3.Giảng bài mới: (32 p)
ĐVĐ:Dựa vào phần KTBC : Chỳng ta áp dụng các kiến thức trên để giải các bài tập .
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
Hoạt động 1 ( 10 p)
GV y/c HS làm bài 59 (SGK/31).
HS đọc yêu cầu đề bài.
GV hướng dẫn HS làm câu a.
HS nghe GV hướng dẫn, ghi bài.
GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện phần b.
1HS lên bảng làm câu b.
HS khỏc nhận xột, GV nhận xột, bổ sung.
GV? Từ hai tỉ số ở câu a và câu b có lập được tỉ lệ thức không? Vì sao?
HS: Từ hai tỉ số trên không lập được tỉ lệ thức. Vì 17. 5 ạ
(-26).(-6)
GV: Thực chất của bài tập này là chia hai số hữu tỉ và viết kết quả dưới dạng phân số.HS lắng nghe, ghi bài, làm tiếp c, d.
*Dạng 1: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên
Bài 59 (SGK/31)
Từ hai tỉ số trên không lập được tỉ lệ thức.
Vì 17. 5 ạ (-26).(-6)
c)
Hoạt động 2 ( 8 p)
Làm bài 60 a,d (SGK/31)
GV? Nêu phương pháp làm dạng toán này?
HS nhắc lại nhận xét tìm một số hạng trung tỉ hoặc một số hạng ngoại tỉ trong tỉ lệ thức.
Gv hướng dẫn Hs làm câu a
-Muốn tìm x trong tỉ lệ thức ta làm như thế nào ?
-Trước hết ta phải xác định rõ ngoại tỉ, trung tỉ trong tỉ lệ thức: đóng vai trò là ngoại tỉ trong tỉ lệ thức
GV ? Hãy nêu cách tìm ngoại tỉ x? Từ đó tìm x?
GV yêu cầu 2 HS lên bảng.
2HS lên bảng làm bài tập
GV yêu cầu HS nhận xét, sửa sai.
HS nhận xét, sửa sai.
GV HS nhận xét, sửa sai.
* Dạng 2: Tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức.
Làm bài 60 a,d (SGK/31)
Hoạt động 3 ( 7 p)
Bài 64 (SGK/31)(Bảng phụ)
GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài.
HS đọc và tóm tắt đề bài.
GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
HS thảo luận nhóm (5 phút)
Đại diện nhúm lờn bảng trỡnh bày
HS các nhóm khác nhận xét, sửa sai và bổ sung.
GV chữa bài làm của hai nhóm.
GV:Cơ sở kiến thức để làm bài tập số này là gì?
HS: Cơ sở kiến thức để làm bài này là tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
Dạng 3: Toán chia tỉ lệ.
Bài 64 (SGK/31)
Gọi số học sinh khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là: a, b, c, d.
Vì số học sinh khối 6, 7, 8, 9 tỉ lệ với các số 9, 8, 7, 6 ta có:
Số học sinh của khối 9 ít hơn số học sinh của khối 7 là 70 ta có: b – d = 70
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy số học sinh khối 6, 7, 8, 9 tương ứng là: 315; 280; 245; 210.
Hoạt động 4 ( 8 p)
Bài 61 (SGK/31)
GV yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
HS đọc yêu cầu đề bài.
GV:Hãy biến đổi hai cặp tỉ số trên về dãy gồm có ba tỉ số bằng nhau?
HS lắng nghe.
GV hướng dẫn biến đổi hai tỉ số trên về cùng bằng tỉ số rồi vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm x, y, z .
HS nghe GV hướng dẫn rồi tìm cách biến đổi.
GV yêu cầu 1 HS khá hoặc giỏi lên bảng.
1 HS lên bảng biến đổi để tìm ra dãy các tỉ số bằng nhau từ hai tỉ lệ thức trên.
HS khỏc nhận xột.
Gv quan sỏt HS làm, nhận xột, sửa sai.
HS tiếp thu.
Bài 61 (SGK/31)
Tìm x, y, z, biết rằng:
và x + y – z = 10.
Ta cú:
Từ (1) và (2)
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
4. Củng cố: ( 3p)
GV? Cơ sở kiến thức nào được vận dụng để
làm các bài tập hôm nay. Nhắc lại các kiến thức cơ bản đó?
GV chốt lại…
- HS nhắc lại
+ Tính chất của tỉ lệ thức.
+ Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
- HS tiếp thu.
5. Dặn HS: (2 p)
- Học bài: Ôn lại tính chất của tỉ lệ thức. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Xem lại các dạng bài tập đã sửa.
- Làm bài: 59c, d; 60b, c; ( HS khỏ giỏi làm 62)
Xem bài học tiếp theo Đ 9.
V.Rỳt kinh nghiệm:
Hiệp Tựng, ngày....thỏng...năm 2013
Tổ trưởng
Đỗ Ngọc Hải
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- ĐS 7 T 6.doc