I. Mục tiêu bài học
- Củng cố kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phuơng trình
- Kĩ năng phân tích, chọn ẩn thích hợp, biểu diễn các đại lượng chưa biết
- Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong giải bài tập.
II. Phương tiện dạy học
- GV: Một số lời giải
- HS: Chuẩn bị bài tập
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3695 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 8 - Đại số - Chương 3 - Tiết 52: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 08/03/05
Dạy : 09/03/05 Tiết 52 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học
Củng cố kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phuơng trình
Kĩ năng phân tích, chọn ẩn thích hợp, biểu diễn các đại lượng chưa biết
Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong giải bài tập.
II. Phương tiện dạy học
GV: Một số lời giải
HS: Chuẩn bị bài tập
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KT 15’
Bài 44 sgk/31
Sửa nhan bài KT 15’
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 46
Trước tiên ta phải đổi 10’ =?h
Chọn ẩn? ĐK?
Thời gian đi hết quãng đường AB theo dự định?
Quãng đường Ôtô đi trong 1 h?
Quãng đường còn lại ôtô phải đi?
Vận tốc đi quãng đường còn lại?
Thời gian đi quãng đường còn lại?
Thời gian đi hết quãng đường AB?
Ta có PT nào?
Giải PT x = ?
KL?
GV treo bảng phụ cho HS thảo luận nhóm và lên điền.
Số dân năm trước
Tỉ lệ tăng
Số dân năm nay
A
x
B
GV hướng dẫn HS giải
Ta chọn ẩn như thế nào? Và lần lượt gọi như thế nào?
Ta có PT như thế nào?
Giải PT?
HS làm bài
=1/6h
x>0
x/48 km/h
48km/h
x – 48 km
48 + 6 = 54 (km/h)
(x – 48 ) : 54 (h)
1 + 1/6 + (x – 48) : 54
HS giải PT tại chỗ x = 120
Vậy quãng đường AB dài 120 km
Số dân năm trước
Tỉ lệ tăng
Số dân năm nay
A
x
1,1%
B
4triệu-x
1,2%
(4triệu-x)
Gọi x là số dân năm trước của tỉnh A
Số dân năm trước của tỉnh B là 4 000 000 – x
Tỉ lệ tăng của tỉnh A là: 1,1%. X
Tỉ lệ tăng của tỉnh B là:
1,2%.(4 000 000 – x)
Số dân năm nay của tỉnh A
101,1% . x; tỉnh B là
101.2% . (4000000 – x)
-(4000000-x) = 807200
HS giải PT và tìm được
x = 2 400 000 thoả mãn ĐK
Đáp án:
Gọi x là số bạn đạt điểm 4 (xN*)
(1đ)
Tổng số bạn làm bài là: (1,5đ)
0+0+2+x+10+12+7+6+4+1= 42+x
Tổng số điểm của cả lớp là:
2.3+x.4+5.10+6.12+7.7+8.6+9.4+10.1
= 271 + 4x (1,5đ)
Theo bài ra ta có PT:
(3đ)
ĩ 271 + 4x = 6,06(42 + x)
ĩ 271 + 4x = 254,52 + 6,06x
ĩ 271 + 4x – 254,52 – 6,06x = 0
ĩ 16,48 – 2,06 x = 0
x = 8 (bạn) (2,5đ)
Vậy có 8 bạn đạt điểm 4 (0,5đ)
Bài 46 Sgk/31
Ta có: 10’ = 1/6 h
Gọi x (km) là quãng đường AB (x>0)
Thời gian đi hết quãng đường AB theo dự định là: x/48 (h)
Quãng đường Ôtô đi trong 1 h: 48 km
Quãng đường còn lại ôtô phải đi là:
x – 48 (km)
Vận tốc đi quãng đường còn lại là:
48 + 6 = 54 (km/h)
Thời gian đi quãng đường còn lại:
(x – 48 ) : 54 (h)
Thời gian đi hết quãng đường AB là:
1 + 1/6 + (x – 48) : 54
Ta có PT:
Giải PT ta được x = 120 (km) thoả mãn ĐK
Vậy quãng đường AB dài 120 km
Bài 48 Sgk/32
Gọi x là số dân năm trước của tỉnh A
(x thuộc Z+)
Số dân năm trứơc của tỉnh B là:
4 000 000 – x ( dân)
Tỉ lệ tăng của tỉnh A là: 1,1%. x
Tỉ lệ tăng của tỉnh B là:
1,2%.(4 000 000 – x)
Số dân năm nay của tỉnh A là:
1,1%. x + 100%x = 101,1% . x (dân)
Số dân năm nay của tỉnh B là:
1,2%.(4 000 000–x)+100%.(4000000-x)
= 101.2% . (4000000 – x)
Ta có PT:
-(4000000-x)=807200
Giải PT ta được x = 2 400 000 (dân)
Vậy số dân của tỉnh A năm trước là: 2 400 000 dân. Tỉnh B là 1 600 000 dân.
Hoạt động 3: Dạn dò
Về xem kĩ lí thuyết và các dạng bài tập đ34 là.
Ôn lại kiến thức chương 3 tiết sau ôn tập chương 3
BTVN: Câu hỏi, bài tập 50, 51, 52 Sgk/32, 33
File đính kèm:
- TIET52.DOC