Giáo án Toán 8 - Tuần 9

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. Bổ sung tính đối xứng của hình chữ nhật thông qua bài tập.

- Kỹ năng: Luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích bài toán vận dụng kiến thức về hình chữ nhật để tính toán, chứng minh, vận dụng thực tế.

- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: Thước thẳng, compa, êke, phấn màu, máy chiếu

- HS: Thước thẳng, com pa, eke, ôn tập kiến thức và làm bài tập.

III. Hoạt động của thày và trò

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1538 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 8 - Tuần 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Ngày soạn: 08/10/2009 Ngày dạy: /10/2009 TIẾT 17: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. Bổ sung tính đối xứng của hình chữ nhật thông qua bài tập. - Kỹ năng: Luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích bài toán vận dụng kiến thức về hình chữ nhật để tính toán, chứng minh, vận dụng thực tế. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Thước thẳng, compa, êke, phấn màu, máy chiếu HS: Thước thẳng, com pa, eke, ôn tập kiến thức và làm bài tập. III. Hoạt động của thày và trò: Ổn định tổ chức: 2 phút Hoạt động của thày HĐ của trò Kiến thức trọng tâm Hoạt động 1: Kiểm tra(10 phút) GV (bật máy chiếu): yêu cầu kiểm tra HS1: Cho hình vẽ. Tính độ dài đường trung tuyến AM Giải: Xét D vuông ABC có: BC2 = AB2 + AC2 (ĐL Pytago) => CB2 = 72 + 242 => BC = 25 (cm) D ABC vuông tại A có: AM là đường trung tuyến (gt) => AM = BC (§L ¸p dông vµo Dvu«ng) => AM = 12,5 (cm) HS2: Ch÷a bµi 61 (sgk/99) HS cã thÓ lµm mét trong hai c¸ch. - GV: yªu cÇu HS nhËn xÐt vµ cho ®iÓm. Hoạt động 2: Luyện tập(31 phút) - Yêu cầu HS làm bài 64 (Sgk/100) + Gọi HS đọc đề, vẽ hình và ghi gt,kl (GV có thể hướng dẫn hs vẽ tia phân giác bằng thước 2 lề) + GV: bật máy hình vẽ, gt và kl. + Yêu cầu HS giải thích các góc bằng nhau trên hình vẽ. + Hướng dẫn: Chứng minh tứ giác có 3 góc vuông. - Yêu cầu HS làm bài 65 (Sgk/100) + Yêu cầu HS đọc đề, vẽ hình và ghi GT, Kl. + Yêu cầu HS nhận xét bài toán. ? E, F, G, H lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA thì tứ giác EFGH là hình gì? ? Hình bình hành EFGH cần thêm điều kiện gì sẽ là hình chữ nhật. ? Em hãy chứng minh. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm trình bày bài chứng mình. + Yêu cầu các nhóm trình bày + Yêu cầu HS nhận xét. - GV cho điểm các nhóm. - Hướng dẫn bài 66 (Sgk/100) D C B E F A - HS vẽ hình, ghi GT và KL. - HS giải thích - HS nêu cách chứng minh. - 1 HS lên bảng trình bày. - HS vẽ hình và ghi GT, KL - HS trả lời - HS trả lời - HS chứng minh. - Các nhóm thảo luận - Đại diện trình bày - Các nhóm khác nhận xét. - HS nghe giảng I. Chữa bài II. Luyện tập Bài 65 (Sgk/100) Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà(2 phút) - BT: 62, 63, 66 (Sgk/ 99, 100). - Ôn định lý thuận và đảo của tính chất tia phân giác của một góc và tính chất đờng trung trực của một đoạn thẳng (hình 7). - Đọc bài: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: Tuần 9 Ngày soạn: 08 /10/2009 Ngày dạy: /10/2009 TIẾT 18: ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, định lý về các đường thẳng song song cách đều; tính chất các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cách cho trước. 2. Kỹ năng: HS biết vận dụng định lý về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau. - Bước đầu biết cách chứng minh một điểm nằm trên một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. - Hệ thống lại 4 tập hợp điểm đã học. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Bảng phụ, phấn màu, thước kẻ, compa, eke. HS: Ôn lại ba tập hợp điểm (đường tròn, tia phân giác của một góc, đường trung trực của một đoạn thẳng). III. Hoạt động của thày và trò: Hoạt động của thày HĐ của trò Kiến thức trọng tâm Hoạt động 1: Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song (10 phút) - Yêu cầu làm ?1 + GV vẽ hình + Cho a // b; AH = h; BK = ? ? ABKH là hình gì? ? Độ dài BK bằng bao nhiêu? + AH ^ b, AH = h thì A cách b một khoảng bằng h. + BK ^ b, BK = h thì B cách b một khoảng bằng h ? Vậy mọi điểm thuộc đường thẳng a có chung tính chất gì? - GV: Có a//b, AH ^ b thì AH ^ a. Vậy mọi điểm thuộc đường thẳng b cũng cách a một khoảng bằng h. Ta nói h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b. ? Thế nào là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song? - HS đọc ?1 - HS vẽ hình vào vở - ABKH là hình chữ nhật vì……… - BK = AH = h - … đều cách b một khoảng bằng h - HS phát biểu 1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song. ?1 ABKH là hình chữ nhật => AH = BK = h (tính chất hình chữ nhật) => Gọi h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b * Định nghĩa (Sgk/101) Hoạt động 2: Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước (13 phút) - Yêu cầu hs làm ?2 + GV vẽ hình lên bảng + Nối AM ? AMKH là hình gì? ? Vì sao M thuộc A. + Nối A'M'. Chứng minh tương tự M' thuộc a' GV: Vậy các điểm cách b một khoảng bằng h nằm trên hai đường thẳng a và a' song song với b và cách b một khoảng bằng h. - Yêu cầu hs làm ?3 (đề bài bảng phụ) ? Các đỉnh A có tính chất gì? ? Đỉnh A nằm trên đường thẳng nào - GV vẽ hai đường thẳng qua A, A'' => Nhận xét: + Bất kì điểm nào nằm trên đường thẳng a, a' thì cách b một khoảng bằng h. + Bất kì điểm nào cách b một khoảng bằng h thì thì nằm trên đường thẳng a và a' - HS đọc đề - HS vẽ hình vào vở - AMKH là hình chữ nhật => AM // b mà a qua A // b => M thuộc a. - HS …….. - HS đọc lại tính chất - HS làm ?3 - … cách BC một khoảng bảng 2 - A nằm trên 2 đường thẳng song song với BC và cách BC một khoảng bằng h. - HS đọc nhận xét 2. Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước ?2 * Tính chất (Sgk/101): Các điểm cách b một khoảng bằng h nằm trên hai đường thẳng a và a' song song với b và cách b một khoảng bằng h. ?3 * Nhận xét (Sgk/101) Hoạt động 3: Đường thẳng song song cách đều (10 phút) - GV treo bảng phụ hình 96a. ? Quan sát hình và nhận xét mối quan hệ giữa các đường thẳng a, b, c, d => Giới thiệu đường thẳng song song cách đều - Nêu chú ý: + a // b//c//d + AB = BC = CD - GV: Dựa vào dòng kẻ của vở để vẽ các đường thẳng song song cách đều - Yêu cầu HS làm ?4 + Yêu cầu HS nêu gt và kl (Bảng phụ) - GV: Qua bài toán => Định lý …. ? Tìm hình ảnh các đường thẳng song song cách đều trong thực tế. - a // b// c// d vì …. Và khoảng cách a và b, b và c … bằng nhau - HS vẽ hình vào vở - HS làm ?4 - Chứng minh miệng - hs đọc định lý - HS tìm hình ảnh thực tế 3. Đường thẳng song song cách đều * ĐN: a // b // c // d; khoảng cách a và b, b và c, c và d bằng nhau => a, b, c, d là các đường thẳng song song cách đều ?4 * Định lý (Sgk/102) Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố (10 phút) - Yêu cầu hs làm bài 69 Sgk/103 + Bảng phụ bài toán + Hình vẽ minh hoạ bài toán 4. Luyện tập Bài 69 (Sgk/ 103) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học lý thuyết - Làm bài: 67, 68, 71, 72 (Sgk/ 102, 103) RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:

File đính kèm:

  • docgiao an toan 8 tuan 9nam hoc0910chuan luon .doc