Giáo án Toán 9 - Đại số - Tuần 2 - Tiết 6: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

-HS nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.

2.Kĩ năng

-HS có kỹ năng dùng các qui tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.

II. CHUẨN BỊ

-GV:Bảng phụ có ghi đề bài 27/16

-HS:Bảng nhóm,bút dạ

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1881 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 9 - Đại số - Tuần 2 - Tiết 6: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Tiết 6 Ngày soạn:24/08/2011 Ngày dạy :25/08/2011 LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức -HS nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. 2.Kĩ năng -HS có kỹ năng dùng các qui tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. II. CHUẨN BỊ -GV:Bảng phụ có ghi đề bài 27/16 -HS:Bảng nhóm,bút dạ III. HOẠT ĐỘNG DAY HỌC Hoạt động1: Kiểm tra (7 ph) 1. Rút gọn biểu thức sau: 2. Tính và so sánh: a. b. Hoạt động 2: Định lý (10 ph) Giáo viên Học sinh Gv: Đẳng thức thể hiện mối liên hệ giữa hai phép toán nào? Gợi ý: Vế phải, (vế trái) là phép toán gì? Gv: Hãy dự đoán : Gv: Giới thiệu định lí (sgk) Hs: Vế trái là phép toán khai phương của biểu thức 9:36 Vế phải là phép chia hai căn bậc hai số học của hai số 9 và 36. Hs: Dự đoán Hs: Đọc định lý và ghi tóm tắt Gv: Cho hs chứng minh theo nhóm Gợi ý: Tương tự chứng minh đ/ lý 1 - Thảo luận nhóm, cử đại diên trình bày phần chứng minh Hboạt động3: Áp dụng (16 ph) a. Quy tắc khai phương một thương Gv : Hãy phát biểu qui tắc khai phương của một thương? - Phát biểu qui tắc khai phương của một thương (sgk) *Ví dụ 1: Gv : Yêu cầu hs theo dõi ví dụ 1 sgk sau đó hoạt động nhóm ?2 Tính : a. b. -Hs: Tìm hiểu ví dụ 1 Hoạt động nhóm ?2: Kq: a/ b/ b. Quy tắc chia hai căn bậc hai Gv: Hãy phát biểu qui tắc chia hai căn bậc hai? Hs: Phát biểu qui tắc chia hai căn bậc hai * Ví dụ 2: (sgk) Gv : Yêu cầu hs đọc ví dụ 2 và hỏi : - Mục a người ta đã áp dụng quy tắc nào để tính ? Vì sao lại áp dụng quy tắc đó - Tương tự câu a cho nhận xét và nêu hướng giải quyết câu b. Hs : Nghiên cứu ví dụ và trả lời câu hỏi - Người ta đã áp dụng quy tắc chia hai căn bậc hai vì các số 80 và 5 đều không phải là số chính phương - Đổi hỗn số ra phân số rồi áp dụng quy tắc như câu a Gv: Cho Hs làm ?3: Tính a/ b/ Gv: Gọi hai hs lên bảng làm bài Gv: Nhận xét bài làm của học sinh Làm theo nhóm cử đại diện trình bày cả lớp theo dõi nhận xét a/ b/ *Chú ý: ( sgk - t18) - Lưu ý: Khi áp dụng hai quy tắc trên cần chú ý điều kiện số bị chia không âm và số chia dương Hs: Đọc chú ý Hs: Lắng nghe *Ví dụ 3: (sgk) Gv: Yêu cầu hs nghiêm cứu ví dụ 3và yêu cầu hs trình bày cách làm Hs: Đọc ví dụ 3 sau đó trình bày cách làm Gv: Gọi 2 Hs làm ?4: Rút gọn a/ b/ với a ≥ 0 - Gv: Nhận xét Làm ?4 theo nhóm a/ b/ Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố (10 ph) Bài tập: Điền dấu x vào ô thích hợp. nếu sai thì sửa lại Câu Nội dung Đúng Sai Sửa lại 1 Với số ta có x b > 0 2 x 3 = (với y < 0) x 4 x 5 (với m > 0, n > 0) x Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Lý thuyết: Học ôn lý thuyết từ đầu năm - Làm các bài 28b,d; 29b,d; 30; 31 (hướng dẫn bài 31b) - Ôn các hằng đẳng thức đáng nhớ, dạng toán phân tích thành nhân tử, phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.

File đính kèm:

  • doctiet6.doc