A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
*Kiến thức: Học sinh hiểu được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. Nhận biết được mối quan hệ về điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
*Kĩ năng: Biết vẽ điểm, vẽ đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng, biết viết kí hiệu điểm, đường thẳng. Sử dụng thành thạo các kí hiệu , của hình học, quan sát tốt các hình ảnh có trong thực tế.
*Thái độ: Yêu thích môn học.
40 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1254 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án toán hình 6 Năm học 2010 - 2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/ 08/ 10
Ngày giảng: 6A1: 20/ 08
6A2: 21/ 08 Chương I. Đoạn thẳng
Tiết 1 Đ1. Điểm. Đường thẳng
A. Mục tiêu cần đạt
*Kiến thức: Học sinh hiểu được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. Nhận biết được mối quan hệ về điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
*Kĩ năng: Biết vẽ điểm, vẽ đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng, biết viết kí hiệu điểm, đường thẳng. Sử dụng thành thạo các kí hiệu ẻ, ẽ của hình học, quan sát tốt các hình ảnh có trong thực tế.
*Thái độ: Yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị của GV và HS
*GV: Thước, bảng phụ, thước kẻ.
*HS: Thước, bút, sách vở …
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức(1 phút)
II. Kiểm tra(1 phút): GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1(10 phút)
GV: Hình đơn giản nhất đó là điểm, muốn học được hình học trước hết phải biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào?
GV: Vẽ một điểm(một dấu chấm nhỏ) lên bảng và hỏi:
? Trên bảng cô đã vẽ gì?
HS: Vẽ các điểm
GVTB: Như vậy mỗi dấu chấm nhỏ là hình ảnh của một điểm. Để phân biệt các điểm ta dùng các chữ cái in hoa A, B, C … đặt tên cho các điểm đó.
GV: Một tên chỉ dùng cho 1 điểm(nghĩa là một tên không dùng để đặt cho nhiều điểm). Một điểm có thể có nhiều tên.
? Trên hình ta vừa vẽ có mấy điểm?
HS: Có 3 điểm
? Em có nhận xét gì về 3 chữ cái A, B, C
HS: Mỗi chữ cái in hoa là một điểm.
? Vậy 2 điểm phân biệt là 2 điểm như thế nào?
HS: Là 2 điểm không trùng nhau
? Hãy quan sát H2 sgk em có nhận xét gì?
HS: ở H2 có 2 điểm M và N trùng nhau
? Để vẽ 1 điểm ta làm như thế nào?
HS: Dùng bút chấm lên trang giấy ta được 1 điểm.
? Đọc mục “điểm” sgk ta cần chú ý điều gì?
HS: …
GVTB: Từ hình đơn giản nhất, cơ bản nhất ta sẽ xây dựng các hình đơn giản tiếp theo.
Hoạt động 2(15 phút)
GV: Ngoài điểm, đường thẳng, mặt phẳng cũng là hình cơ bản. Ta không định nghĩa mà chỉ mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, mép bàn thẳng…
? Em hãy lấy VD hình ảnh về đường thẳng?
HS: Thước kẻ, mép vải, sợi dây căng thẳng… là hình ảnh về đường thẳng.
? Có cách nào để vẽ được 1 đường thẳng không?
HS: Dùng bút vạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cáI in hoa đặt tên cho nó.
? Em hãy đặt tên cho 3 đường thẳng sau: ? Hai đường thẳng a, b khác nhau có tên như nhau không?
HS: Không như nhau.
GV: Đưa nội dung bài tập 1 sgk – tr104 lên bảng phụ.
? Trên hình vẽ có mấy điểm và mấy đường thẳng? Em hãy đặt tên cho các điểm và các đường thẳng còn lại?
1HS: Lên bảng điền…
? Với hình vẽ vừa điền có những điểm nào, đường thẳng nào? Điểm nào nằm, không nằm trên đường thẳng đã cho?
HS: Điểm M, D, B. Đường thẳng a, b, c.
- Điểm M, D nằm trên đường thẳng a, b, c. Điểm B, N không nằm trên 3 đường thẳng a, b, c.
Hoạt động 3(7 phút)
GV vẽ H4 lên bảng: Quan sát hình vẽ có mấy điểm, mấy đường thẳng? Đường thẳng d và điểm A có quan hệ với nhau như thế nào?
GVGT: Điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm A thuộc đường thẳng d, đường thẳng d đi qua điểm A, đường thẳng d chứa điểm A.
Tương tự ta nêu được mối quan hệ giữa đường thẳng d và điểm B:
- Điểm B nằm ngoài đường thẳng d, điểm B không thuộc đường thẳng d, đường thẳng d không chứa điểm B, đường thẳng d không đI qua điểm B.
? Quan sát H4 sgk em có nhận xét gì?
HS: ….
1. Điểm
- Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm.
- Dùng các chữ cái in hoa A, B, C … để đặt tên cho điểm.
- Một tên chỉ dung cho một điểm
- Một điểm có thể có nhiều tên.
*H1: Có 3 điểm phân biệt A, B, C
. A
. B . C
*H2: Có 2 điểm M và N trùng nhau.
*Qui ước: nói 2 điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là 2 điểm phân biệt.
*Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm, điểm là hình ảnh đơn giản nhất.
2. Đường thẳng
- Sợi dây căng thẳng là hình ảnh về đường thẳng.
- Biểu diễn đường thẳng: Dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng.
- Đặt tên: Dùng chữ cái in thường a, b, c … đặt tên cho các đường thẳng.
a
b m
*Bài tập 1(sgk - tr104)
c M . N b
a D . B
C .
3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng
A
d .
. B
- Điểm A thuộc đường thẳng d. Kí hiệu A ẻ d.
- Điểm B không thuộc đường thẳng d. Kí hiệu B ẽ d.
*Nhận xét: Với bất kì đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó.
IV. Củng cố kiến thức(10 phút)
GV: Yêu cầu HS trả lời ? sgk.
HS: Quan sát H5 sgk và trả lời.
? a. Điểm C thuộc đường thẳng a, điểm E không thuộc đường thẳng a
b. C ẻ a E ẽ a C A B
c. Vẽ a . . .
. E . F . D
*BT: Cho bảng sau, hãy điền vào các ô trống.
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
Đường thẳng a
M ẻ A
. N a
V. Hướng dẫn về nhà(1 phút)
- Biết vẽ điểm, đặt tên điểm vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng.
- Nắm vững các qui ước, kí hiệu, học nhận xét trong bài.
- BTVN: 2, 4, 5, 6, 7 sgk – tr104 – 105 + sbt 1, 2, 3.
- Đọc trước bài 2: Ba điểm thẳng hàng.
*Rút kinh nghiệm giờ .........................................................................................................
Ngày soạn: 22/ 08/ 10
Ngày giảng: 6A1: 27/ 08
6A2: 28/ 08
Tiết 2 Đ2. Ba Điểm thẳng hàng
A. Mục tiêu cần đạt
*Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm, trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
*Kĩ năng: Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, biết sử dụng các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
*Thái độ: Biết sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS
*GV: Thước, bảng phụ, thước kẻ.
*HS: Thước, bút, sách vở …
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức(1 phút)
II. Kiểm tra(5 phút)
? Hãy vẽ điểm M và đường thẳng b/ M ẽ b. vẽ đường thẳng a và điểm A/ M ẻ a, A ẻ b và A ẻ a. Vẽ điểm N ẻ a và N ẽ b. Em có nhận xét gì về các điểm M, N, A trên hình vẽ?
1HS: Lên bảng thực hiện… (3 điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng A)
GVTB: 3 điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng A gọi là 3 điểm thẳng hàng.
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1(15 phút)
? Vậy khi nào ta nói 3 điểm A, B, C thẳng hàng?
HS: 3 điểm cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
? Em hãy lấy VD về hình ảnh 3 điểm thẳng hàng?
HS: Nêu…
? Khi nào ta có thể nói 3 điểm A, B, C không thẳng hàng?
HS: 3 điểm không cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng.
? Em hãy lấy VD về hình ảnh 3 điểm
không thẳng hàng?
HS: Nêu…
? Để vẽ 3 điểm thẳng hàng hoặc 3 điểm không thẳng hàng ta làm như thế nào?
HS: - Vẽ 1 đường thẳng rồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng đó ta được 3 điểm thẳng hàng.
- Vẽ 1 đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng đó và lấy 1 điểm không thuộc đường thẳng đó ta được 3 điểm không thẳng hàng.
GV: Cho HS lên bảng vẽ…
? Để phân biệt 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào?
HS: Dùng thước thẳng để dóng.
? Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không? Và nhiều điểm không thuộc đường thẳng không? Vì sao?
HS: …
GV giới thiệu cho HS biết nhiều điểm thẳng hàng và nhiều điểm không thẳng hàng.
GV: Cho HS làm các bài tập 8, 9, 10 sgk – tr106.
HS: Trả lời miệng bài 8
2HS: Lên bảng làm bài tập 9, 10. Cả lớp thực hiện vào vở…
GV: Lưu ý HS có 6 trường hợp về 3 điểm thẳng hàng trong bài tập 10.
Hoạt động 2(12 phút)
? Quan sát H9 sgk và hình vẽ trên bảng hãy cho biết: Kể từ trái sang phải các điểm A, B, C có vị trí như thế nào đối với nhau?
HS: Điểm C nằm giữa điểm A và B
- Điểm A và B nằm về 2 phía đối với điểm C.
- Điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A.
- Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B.
? Trên hình vẽ có mấy điểm đã được biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm A và B?
HS: Có 3 điểm được biểu diễn, có 1 điểm C nằm giữa 2 điểm và B.
? Trong 3 điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm còn lại?
HS: Có 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung nhận xét sgk – tr106.
2HS: Đọc …
? Nếu nói rằng điểm E nằm giữa 2 điểm M và N thì 3 điểm này có thẳng hàng không?
HS: 3 điểm thẳng hàng.
GV chú ý: Không có khái niệm điểm nằm giữa và không thể nói điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại. VD:
. A . B
. C
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng
. . .
A B C
Khi ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
A C
. .
. B
Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng.
*Bài tập 9(sgk - tr106)
a. Ba điểm thẳng hàng là: B, D, C và B, E, A và D, E, G.
b. Hai bộ 3 điểm không thẳng hàng là: B, E, D và B, A, C …
*Bài tập 10(sgk - tr106)
a. . . .
M P N
. . .
N P M
. . .
N M P
. . .
P M N
. . .
M N P
. . .
P N M
b. . . .
C E D
. . .
D E C
c. T
Q R
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
. . .
A C B
*Nhận xét(sgk - tr106)
*Chú ý: Nếu biết 1 điểm nằm giữa 2 điểm thì 3 điểm ấy thẳng hàng.
- Không có khái niệm nằm giữa khi 3 điểm không thẳng hàng.
IV. Củng cố kiến thức(10 phút)
GV: Cho HS làm các bài tập 11, 12 sgk – tr107, 108.
HS: Trả lời miệng bài tập 11 và 12.
GV đưa nội dung bài tập sau lên bảng phụ:
Hãy vẽ 3 điểm thẳng hàng E, F, K(E nằm giữa F và K). Vẽ 2 điểm M và N thẳng hàng với điểm E. Chỉ ra điểm nằm giữa 2 điểm còn lại?
HS: Lên bảng vẽ…
. M
. . .
K E F
. N
V. Hướng dẫn về nhà(2 phút)
- Ôn lại kiến thức đã học trong bài theo sgk và vở ghi.
- BTVN: 13, 14 sgk – tr107 + BT 13 sbt – tr96 – 97
- Đọc trước bài 3: Đường thẳng đi qua 2 điểm.
*Rút kinh nghiệm giờ giảng
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 04/ 09/ 10
Ngày giảng: 6A1: 10/ 09
6A2: 11/ 09
Tiết 3 Đ3. Đường thẳng đI qua hai điểm
A. Mục tiêu cần đạt
*Kiến thức: Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt, nhận biết được có vô số đường không thẳng đi qua 2 điểm. Biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
*Kĩ năng: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng: Trùng nhau, phân biệt(cắt nhau, song song).
*Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đI qua 2 điểm A và B.
B. Chuẩn bị của GV và HS
*GV: Thước, bảng phụ.
*HS: Thước, bút, sách vở …
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức(1 phút)
II. Kiểm tra(5 phút)
? Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng? Khi nào 3 điểm A, B, C không thẳng hàng?
? Cho 2 điểm A và B, hãy vẽ đường thẳng đi qua A và B. Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B?
2HS: Lên bảng…
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1(12 phút)
GV: Cho HS đọc cách vẽ đường thẳng sgk – tr107.
1HS: Đọc…
GV: Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B(hình vẽ):
? Trên hình ta vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua 2 điểm A và B?
HS: Vẽ được 1 đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.
GV: Cho HS đọc lời nhận xét sgk – tr108.
2HS: Đọc nhận xét…
? Cho 2 điểm M và N. Em hãy vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm đó.
1HS: Lên bảng vẽ…
GV đưa nội dung bài tập sau lên bảng phụ: Cho 2 điểm P và Q. Hãy vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm đó. Hỏi vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm đó?
1HS: Lên vẽ và trả lời…
? Em nào vẽ được nhiều đường thẳng đi qua 2 điểm P và Q?
HS: Không vẽ được
? Cho 2 điểm E và F, hãy vẽ đường đi qua 2 điểm đó. Vẽ được bao nhiêu đường?
HS: Vẽ được vô số đường.
Hoạt động 2(7 phút)
GV hãy đọc mục 2sgk – tr108 và cho biết: Có những cách nào đặt tên cho đường thẳng?
HS: Có 3 cách đặt tên là:
GV: Cho HS trả lời ? sgk.
HS: Đứng tại chỗ trả lời…
Hoạt động 3(12 phút)
? Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, hãy vẽ đường thẳng AB, AC. 2 đường thẳng này có đặc điểm gì?
HS: 2 đường thẳng AB và AC có điểm chung A.
? Với 2 đường thẳng AB và AC, ngoài điểm A còn có điểm chung nào nữa không?
HS: Không có, điểm A là duy nhất.
? 2 đường thẳng AB và AC gọi là 2 đường thẳng như thế nào?
HS: là 2 đường thẳng cắt nhau và A là giao điểm.
? Có thể xảy ra trường hợp 2 đường thẳng có vô số điểm chung hay không?
HS: Có đó là 2 đường thẳng trùng nhau.
? Tương tự có thể xảy ra trường hợp 2 đường thẳng không có điểm chung không?
HS: Có
GVTB: 2 đường thẳng không có điểm chung là 2 đường thẳng song song. 2 đường thẳng không trùng nhau là 2 đường thẳng phân biệt. Em hãy đọc chú ý sgk – tr109.
1HS: Đọc nội dung chú ý …
? Tìm trong thực tế hình ảnh của 2 đường thẳng cắt nhau, song song?
HS: Nêu VD …
? Cho 2 đường thẳng a và b, em hãy vẽ 2 đường thẳng đó trong 2 trường hợp cắt nhau, song song?
1HS: lên bảng vẽ…
? Dự đoán xem 2 đường thẳng sau có cắt nhau không? Vì sao?
m
n
HS: Cắt nhau vì đường thẳng không giới hạn về 2 phía, nếu kéo dài ra mãi mà chúng có điểm chung thì chúng cắt nhau
1. Vẽ đường thẳng(sgk - tr107)
A B
. .
*Bài tập
a. P Q
. .
Chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua 2 điểm P và Q
b.
. .
E F
Vẽ được vô số đường đi qua E và F.
2. Tên đường thẳng
C1: Dùng 2 chữ cái in hoa AB (hoặc BA) (tên của 2 điểm thuộc đường thẳng đó). . .
A B
C2: Dùng một chữ cái in thường.
a
C3: Dùng 2 chữ cái in thường.
x y
? Nếu đường thẳng chứa 3 điểm A, B, C
ta có 6 cách gọi tên như sau: Đường thẳng AB, đường thẳng BC, đường thẳng CB, đường thẳng AC, đường thẳng CA,
đường thẳng BA.
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau,
song
B
.
A
. C
- Đường thẳng AB và AC cắt nhau tại giao điểm A và có một điểm chung.
a b
- 2 đường thẳng a, b trùng nhau có vô số điểm chung.
x y
x’ y’
- 2 đường thẳng song song xy và x’y’ không có điểm chung.
*Chú ý(sgk – tr109)
IV. Củng cố kiến thức(7 phút)
GV: Cho HS làm các bài tập 16, 17, 19 sgk – tr109.
*BT16: a. Bao giờ cũng có đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước.
b. Vẽ đường thẳng đi qua 2 trong 3 điểm cho trước rồi quan sát xem đường thẳng đó có đi qua điểm thứ 3 hay không.
*BT17: Có tất cả 6 đường thẳng AB, BC, CD, DA, AC, BD.
*BT19: Vẽ đường thẳng XY cắt d1 tai Z và cắt d2 tại T theo hình vẽ sau:
Z d1
X .
T d2
Y .
V. Hướng dẫn về nhà(1 phút)
- Ôn lại kiến thức đã học trong bài theo sgk và vở ghi.
- BTVN: 15, 18, 21 sgk – tr109 + BT 15 đến 18 sbt – tr97 – 98
- Đọc trước bài 4: Trồng cây thẳng hàng.
- Mỗi tổ chuẩn bị 1 dây dọi, 3 cọc tiêu.
*Rút kinh nghiệm giờ ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 10/ 09/ 10
Ngày giảng: 6A1: 17/ 09
6A2: 18/ 09
Tiết 4 Đ4. trồng cây thẳng hàng
A. Mục tiêu cần đạt
*Kiến thức: Học sinh biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên kháI niệm thẳng hàng.
*Kĩ năng: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng để thực hiện tốt các bước trồng cây thẳng hàng.
*Thái độ: Thực hiện tốt, chính xác, vận dụng kiến thức học vào thực tế.
B. Chuẩn bị của GV và HS
*GV: Cọc tiêu, dây dọi, búa
*HS: Mỗi tổ 3 cọc tiêu dài 1,5m và 1 dây dọi.
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức(1 phút)
II. Kiểm tra: GV kiểm tra dụng cụ chuẩn bị thực hành của HS
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1(3 phút)
GVTB 2 nhiệm vụ mà HS cần làm đó là:
- Chôn các cọc thẳng hàng nằm giữa 2 cọc mốc A và B.
- Đào hố trồng cây …
2HS: Nhắc lại nhiệm vụ thực hành trong tiết học…
Hoạt động 2(3 phút)
GV: Nêu và kiểm tra chuẩn bị dụng cụ của mỗi nhóm.
Hoạt động 3(10 phút)
GV: Cho HS đọc nội dùng mục 3 tìm hiểu cách làm sgk – tr108 và quan sát hình vẽ 24, 25 để hiểu rõ cách thực hiện
GV: Làm mẫu trước lớp theo 3 bước như sgk.
*Thao tác: chọn cọc C chôn thẳng hàng với 2 cọc A và B ở cả 2 vị trí của C(C nằm giữa A và B).
Lần lượt 2 HS lên thao tác như GV. Trước lớp.
GV yêu cầu: Mỗi HS phảI thực hiện 1 trường hợp về vị trí của C đối với A và B.
Hoạt động 4(23 phút)
Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên của nhóm tiến hành chôn cọc thẳng hàng với 2 mốc A và B(khi cho trước 2 điểm A và B).
GV: quan sát HS thực hiện, nhắc nhở và điều chỉnh các nhóm khi cần thiết.
HS: Mỗi nhóm tự ghi lại kết quả thực hành theo trình tự như sau:
1. Thông báo nhiệm vụ thực hành
(sgk – tr110)
2. Chuẩn bị
- Dụng cụ mỗi nhóm chuẩn bị theo yêu cầu.
3. Hướng dẫn cách làm
+ Bước 1
+ Bước 2 (sgk – tr110 – tr111)
+ Bước 3
4. Thực hành
- Chôn cọc thẳng hàng ở 2 mốc A và B theo 2 vị trí:
+ Cọc C ở giữa 2 cọc A và B.
+ Cọc C ở ngoài 2 cọc A và B(B nằm giữa A và C).
*Biên bản thực hành
a. Chuẩn bị thực hành(kiểm tra từng cá nhân)
b. thái độ, ý thức thực hành.
c. Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá theo loại:
Tốt Khá Trung bình
(hoặc tự cho điểm).
Hoạt động 5(5 phút)
GV: - Nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm.
- Tập trung toàn lớp và nhận xét giờ thực hành của lớp
- HS vệ sinh cá nhân, cất dụng cụ, chuẩn bị vào giờ học sau.
- Yêu cầu HS: Đọc trước bài 5: Tia
*Rút kinh nghiệm giờ giảng
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
……………………………………………………………………………
Ngày soạn: 18/ 09/ 10
Ngày giảng: 6A1: 24/ 09
6A2: 25/ 09
Tiết 5 Đ5. tia
A. Mục tiêu cần đạt
*Kiến thức: Học sinh biết mô tả các khái niệm tia bằng các cách khác nhau. Hiểu thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, tia nằm giữa hai tia.
*Kĩ năng:
Biết vẽ tia, viết tên và biết đọc tên một tia, phân loại 2 tia chung gốc.
*Thái độ: phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét.
B. Chuẩn bị của GV và HS
*GV: Thước, bảng phụ, phấn mầu.
*HS: Thước, bút màu.
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức(1 phút)
II. Kiểm tra: (không kiểm tra bài cũ)
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1(15 phút)
GV vẽ lên bảng đường thẳng xy, dùng phấn màu tô xanh phần đường thẳng 0x và giới thiệu: Hình gồm điểm 0 và phần đường thẳng 0x là một tia gốc 0.
? Vậy thế nào là 1 tia gốc 0?
HS: …
GV: Đưa lên bảng phụ bài tập 22/ a sgk cho HS trả lời miệng…
HS: … tia gốc 0.
GV: Giới thiệu tên của 2 tia 0x và tia 0y, đọc hay viết tên của gốc trước…
*Nhấn mạnh: Tia 0x bị giới hạn ở điểm 0 nhưng không bị giới hạn về phía x.
- Tia 0x gọi là nửa đường thẳng 0x.
- Tia 0y gọi là nửa đường thẳng 0y.
GV: Củng cố kiến thức qua bài tập 25 sgk – tr113.
GV: Cho hình vẽ sau: m
y 0 x
? Hãy đọc tên các tia trên hình vẽ?
HS: Đọc…
? 2 tia 0x và 0y có đặc điểm gì?
HS: 2 tia cùng nằm trên 1 đường thẳng chung gốc 0.
GVTB: 2 tia cùng nằm trên 1 đường thẳng chung gốc 0 là 2 tia đối nhau.
Hoạt động 2(15 phút)
? Hãy quan sát hình vẽ và nêu lại đặc điểm của 2 tia đối nhau?
HS: 0x và 0y là 2 tia chung gốc, 2 tia tạo thành một đường thẳng ị 0x, 0y là 2 tia đối nhau.
GV: Cho HS đọc nội dung nhận xét sgk – tr112.
2HS: Đọc nhận xét…
? Vậy 2 tia 0x và 0m ở hình vẽ trên có phảI là 2 tia đối nhau không? Vì sao?
HS: Không phải, vì 2 tia không tạo thành 1 đường thẳng.
? 2 tia đối nhau cần thỏa mãn những yêu cầu gì?
HS: - Phải là 2 tia chung gốc
- 2 tia tạo thành một đường thẳng
GV nhấn mạnh: 2 tia đối nhau phải thỏa mãn 2 yêu cầu, nếu thiếu một trong 2 yêu cầu trên thì không phải là 2 tia đối nhau.
? Hãy vẽ 2 tia đối nhau Bm và Bn rồi chỉ rõ mỗi tia trên hình vẽ?
HS: Lên vẽ ….
GV: Củng cố nội dung qua ?1
1HS: Trả lời …
? Tia AB và tia Ay có phải là 2 tia đối nhau không? Vì sao?
HS: Không vì chúng không đối nhau.
GVTB: Tia AB và tia Ay là 2 tia trùng nhau.
Hoạt động 3(8 phút)
GV: Dùng phấn màu xanh vẽ tia AB và phấn màu vàng vẽ tia Ax.
? Hãy quan sát hình vẽ và chỉ ra đặc điểm của 2 tia Ax và AB?
HS: - Tia Ax và tia AB chung gốc A
- Tia này nằm trên tia kia.
GVTB: Với hình vẽ ta thấy các nét phấn trùng nhau, ta gọi đó là 2 tia trùng nhau.
? Quan sát H28 sgk hãy tìm 2 tia trùng nhau?
HS: Chỉ rõ…
GV nhấn mạnh: 2 tia phân biệt là 2 tia không trùng nhau.
GV: Củng cố kiến thức ?2 sgk.
HS: quan sát hình vẽ rồi lần lượt trả lời..
? Vì sao 2 tia 0x và Ax không trùng nhau?
? Vì sao 2 tia0x, 0y không phảI là 2 tia đối nhau?
1. Tia gốc 0
- Hình gồm điểm 0 và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm 0 được gọi là một tia gốc 0(còn gọi là nửa đường thẳng gốc 0).
*Bài tập 25(sgk - tr113)
a. Vẽ đường thẳng AB
A B
A B
b.
c. A B
2. Hai tia đối nhau
0
x . y
*Nhận xét(sgk – tr112)
?1 A B
x . . y
a. 2 tia Ax và By không đối nhau vì không phải là 2 tia chung gốc.
b. Các tia đối nhau: Ax và Ay
Bx và By
3. Hai tia trùng nhau
A B
. . x
- Tia Ax và tia AB là 2 tia trùng nhau.
*Chú ý(sgk – tr112)
y
?2
B .
0 . x
A
- Tia 0B trùng với tia 0y
- 2 tia 0x và Ax không trùng nhau vì không chung gốc.
- 2 tia 0x, 0y không đối nhau vì 2 tia không tạo thành 1 đường thẳng.
IV. Củng cố kiến thức(5 phút)
GV: Cho HS trả lời bài tập 22/ b, c sgk – tr113.
*BT22/ b. đường thẳng xy.
c. 2 tia Ac và AB đối nhau, 2 tia CA và CB trùng nhau, 2 tia BA và BC trùng nhau.
*BT: Cho hình vẽ sau, hãy kể tên tia đối của tia AC? Tìm các tia đối nhau.
A
B . . . C
V. Hướng dẫn về nhà(1 phút)
- Học và nắm vững 3 khái niệm: Tia gốc, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
- Tự vẽ tia gốc, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
- BTVN: 23, 24, 27, 28, 30, 31, 32 sgk – tr113.
- Đọc trước bài 6: Đoạn thẳng
*Rút kinh nghiệm giờ giảng
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................
Ngày soạn: 24/ 09/ 10
Ngày giảng: 6A1: 01/ 10
6A2: 02/ 10
Tiết 6 Đ6. Đoạn thẳng
A. Mục tiêu cần đạt
*Kiến thức: Hiểu khái niệm về đoạn thẳng.
*Kĩ năng: Vẽ được đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia. Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
Biết vẽ tia, viết tên và biết đọc tên một tia, phân loại 2 tia chung gốc.
*Thái độ: Thể hiện tính cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS
*GV: Thước, bảng phụ, phấn mầu.
*HS: Thước, bút màu.
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức(1 phút)
II. Kiểm tra (7 phút)
? Thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau? Tìm 2 tia đối nhau và 2 tia trùng nhau trong hình vẽ sau: M N P
. . .
GV: Cho 2 điểm A và B, đặt mép thước thẳng đi qua 2 điểm A, B. Dùng bút vạch theo mép thước từ A đến B ta được một hình. Hình này gồm bao nhiêu điểm? Là những điểm ntn?
HS: Hình có vô số điểm gồm 2 điểm A, B và tất cả những điểm nằm giữa A, B.
GVTB: Đó là 1 đoạn thẳng AB. Đoạn thẳng AB là hình ntn chúng ta cùng nhau nghiên cứu nội dung bài học hôm nay.
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1(20 phút)
GV: Yêu cầu HS đọc lại định nghĩa đoạn thẳng AB sgk - tr115.
HS: Đọc nội dung định nghĩa…
GV nêu: - Ta đọc đoạn thẳng AB hay còn gọi là đoạn thẳng BA.
- 2 điểm A, B là 2 mút(hoặc 2 đầu) của đoạn thẳng AB.
GV: Đưa nội dung bài tập 33 sgk - tr115 lên bảng phụ, yêu cầu HS đọc và điền vào chỗ trống …
1HS: Điền …
GV: Cho HS làm bài tập sau trên bảng phụ: *BT1
1. Cho 2 điểm M, N hãy vẽ đường thẳng MN.
2. Trên đường thẳng vừa vẽ có đoạn thẳng nào không? Dùng bút khác màu tô đoạn thẳng đó.
3. Vẽ đoạn thẳng EF thuộc đường thẳng MN. Trên hình có những đoạn thẳng nào? Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với đường thẳng đó?
HS: Cả lớp thực hiện vào vở, 1 HS lên bảng làm…
*BT2. a. Vẽ 3 đường thẳng a, b, c cắt nhau đôI một tại các điểm A, B, C. Hãy chỉ ra các đoạn thẳng trên hình?
b. Hãy chỉ ra 6 tia trên hình.
c. Các điểm A, B, C có thẳng hàng hay không? Vì sao?
d. Đoạn thẳng AB và AC có đặc điểm gì?
HS: ….
? 2 đoạn thẳng cắt nhau thì có mẫy điểm chung?
HS: Chỉ có một điểm chung.
Hoạt động 2(10 phút)
GV đưa các hình vẽ 33, 34, 35 lên bảng phụ chỉ rõ: 2 đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
HS: Quan sát và nhận dạng các trường hợp trên.
GVTB: Ngoài
File đính kèm:
- toanhinh6.doc