Tiết 20 §11. HÌNH THOI
I / Mục tiêu : Qua bài này HS cần:
- Hiều định nghĩa, các tính chất Hthoi, các dấu hiệu nhận biết tứ giác là một hình thoi.
- Biết vẽ và chứng minh tứ giác là hình thoi.
- Biết vận dụng kiến thức về hình thoi vào tính toán và áp dụng trong thực tiễn.
- Rèn luyện thêm một bước tư duy phân tích và tổng hợp thông qua phân tích, chứng minh các tính chất.
II / Chuẩn bị :
- GV: Giáo án – SGK – Bảng phụ ghi đề bai – Thước thẳng – Tranh vẽ hình 102
III / Hoạt động dạy học :
· Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức cũ
2 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 513 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Hình 8 - Tiết 20: Hình thoi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 20 §11. HÌNH THOI
I / Mục tiêu : Qua bài này HS cần:
Hiều định nghĩa, các tính chất Hthoi, các dấu hiệu nhận biết tứ giác là một hình thoi.
Biết vẽ và chứng minh tứ giác là hình thoi.
Biết vận dụng kiến thức về hình thoi vào tính toán và áp dụng trong thực tiễn.
Rèn luyện thêm một bước tư duy phân tích và tổng hợp thông qua phân tích, chứng minh các tính chất.
II / Chuẩn bị :
- GV: Giáo án – SGK – Bảng phụ ghi đề bài – Thước thẳng – Tranh vẽ hình 102
III / Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức cũ
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
GV: Vẽ tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau. Chứng minh tứ giác đó là hình bình hành
Cho HS nhận xét bài làm của bạn. GV đánh giá
1HS lên bảng vẽ hình và trả lời:Tứ giác đó là hình bình hành vì có các cặp cạnh đối bằng nhau.
HS nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2 : Tìm tòi phát hiện kiến thức mới
Giới thiệu: Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau như trên là hình thoi. Ta còn nói hình thoi là hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau. GV vào bài học để tìm hiểu tính chất và dấu hiệu nhận biết.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
1/ Định nghĩa:
-Cho HS đọc định nghĩa và ghi vở.
-Vậy Hình thoi có là Hình Bình Hành không?
2/ Tính chất:
- GV nêu vấn đề: Vì hình thoi cũng là HBH, các em có thể nêu thử các tính chất biết được?
- Cho HS làm ?2 theo nhóm.
(GV sửa chữa sai sót nếu có).
- Cho HS ghi định lý SGK/104
- Hướng dẫn HS c/minh (Vận dụng tính chất tam giác cân)
3/ Dấu hiệu nhận biết:
- Để nhận biết một tứ giác là hình thoi ta cần có những dấu hiệu nào ?
- GV tổng quát 4 dấu hiệu nhận biết hình thoi SGK/105 và yêu cầu hai HS nêu lại.
- ?3 Hãy chứng minh dấu hiệu nhận biết 3 ?
- Đọc định nghĩa, ghi vở
- Vẽ hình và ghi:
ABCD là Hình thoi
- Hình thoi cũng là hình bình hành vì có các cặp cạnh đối bằng nhau.
- Nêu t/c về cạnh, góc, đường chéo và ghi vở:”Hình thoi có tất cả các t/c của hình bình hành”.
- HS hoạt động theo nhóm, cử đại diện trả lời được:
a) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm.
b) Hai đường chéo vuông góc và là đường phân giác của một góc h thoi.
- Ghi định lý SGK/104
- Xét các tam giác cân, có đường trung tuyến củng là đường cao, phân giác .
- HS suy nghĩ và phát biểu.
- HS xem SGK, nhớ lại và nêu bằng lời.
- Ghi vở theo SGK/105.
- Làm BT ?3. Tam giác ABC có đcao AO cũng là trung tuyến nên cân tai B, suy ra AB = BC, tương tự,
1/ Định nghĩa:
Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau.
Tứ giác ABCD là Hthoi
2/ Tính chất:
a. Hình thoi có tất cả các tính chất của HBHành.
b. Định lý:
- Hai đường chéo hình thoi vuông góc với nhau.
- Hai đường chéo hình thoi là các đường phân giác các góc của hình thoi.
Chứng minh: SGK/105
3/ Dấu hiệu nhận biết:
- Tứ giác có các cạnh bằng nhau là hình thoi.
- HBHành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
- HBHành có hai đường chéo vuông góc là hình thoi.
- HBHành có một đường chéo là phân giác là hình thoi.
Hoạt động 3 : Luyện tập củng cố kiến thức mới
BT 73. GV treo hình 102
Cho HS hoạt động nhóm, tìm hình thoi (đề nghị kèm giải thích)
- HS hoạt động nhóm (2 bàn thành 1 nhóm) Sau đó lần lượt trả lời theo kết quả chọn của nhóm:
a) 4 cạnh bằng nhau.
b) HBH có đường chéo là phân giác.
c) HBH có hai đường chéo vuông góc.
d) 4 cạnh bằng nhau
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
Học vở ghi kết hợp SGK.
BTVN : 74, 75, 76, 77 SGK.
Hướng dẫn BT 74 Sử dụng tính chất đường chéo hình thoi, định lý Pitago.
BT 75 : 4 tam giác bằng nhau
BT 77 Phương pháp chứng minh một hình có tâm đối xứng, hình có trục đối xứng?
BT 78 Độ dài các cạnh có thay đổi khi kéo ?
Nghiên cứu trước bài Hình vuông.
File đính kèm:
- Tiet 20.doc