I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Củng cố cho hs kiến thức về phép quay, phép dời và hai hình bằng nhau
2. Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng giải toán về phép quay, phép dời và hai hình bằng nhau
3. Về tư duy thái độ:
- Xây dựng tư duy logic, linh hoạt. Biết quan sát và phán đoán chính xác
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Giáo viên:Bảng phụ, đồ dùng dạy học
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, đồ dùng học tập
III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1019 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 11 (cơ bản) - Trường THPT Chu Văn Thịnh - Tiết 7: Ôn tập kiến thức về phép quay, phép dời hình và hai hình bằng nhau, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:… _Ngày sọan: 24/09/2010
Ngày giảng:
Lớp 11H
Lớp 11I
Tiết: 7
ÔN TẬP KIẾN THỨC VỀ PHÉP QUAY, PHÉP DỜI HÌNH
VÀ HAI HÌNH BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU
Về kiến thức:
- Củng cố cho hs kiến thức về phép quay, phép dời và hai hình bằng nhau
Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng giải toán về phép quay, phép dời và hai hình bằng nhau
Về tư duy thái độ:
Xây dựng tư duy logic, linh hoạt. Biết quan sát và phán đoán chính xác
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Giáo viên: Bảng phụ, đồ dùng dạy học
Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, đồ dùng học tập
III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY
Gợi mở vấn đáp
Đan xen hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
Ổn định lớp (1’)
Lớp: ….....Sĩ số:………..Vắng:...............
Kiểm tra bài cũ (’)
( Kết hợp trong quá trình giảng dạy )
Bài mới :
Hoạt động 1 :
Dạng toán: Xác định ảnh của 1 hình qua 1 phép quay v à 1 phép dời hình
HĐTP1: (13’)
Bài toán
Bài toán 1:
Tìm ảnh của đường tròn d có phương trình: 2x – y + 1 = 0 qua:
a./ Phép đối xứng tâm I(1; -2)
b./ Phép quay tâm O góc 900
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Gv gọi 2 hs lên bảng và yêu cầu hs dưới lớp làm bài vào giấy nháp:
Gợi ý:
a./ Áp dụng biểu thức toạ độ của phép đối xứng tâm vào giải toán.
b./ Áp dụng định nghĩa của phép quay.
* Gv nhận xét, đánh giá, cho điểm và bổ sung (nếu cần)
* Hs lên bảng và làm bài vào giấy nháp:
a./ Bthức toạ độ Đ
Thay bthức toạ độ của Đvào pt của d ta được:
.
Vậy ảnh của d là d’:
b./ Đặt thì: . Ta có:
Thế vào pt của d ta có:
Vậy ảnh của d là đường thẳng có pt là:
* Hs theo dõi và ghi bài
Bài toán 2: (10’)
Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng d có pt: 3x – y – 3 =0. Viết pt của đt d’ là ảnh của đường thẳng d qua phép dời hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép đối xứng tâm I(1; 2) và phép tịnh tiến theo véctơ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Gv yêu cầu hs làm bài vào giấy nháp:
Gợi ý:
Sử dụng định nghĩa và tính chất của phép dời hình vào giải toán
Gv bổ sung (nếu cần)
* Hs làm bài vào giấy nháp:
Gọi phép dời hình là F. Gọi là ảnh của d qua phép đối xứng tâm I(1; 2) và d’ là ảnh của qua phép tịnh tiến theo vectơ .
Khi đó d’ = F(d)
Vì song song hoặc trùng với d, d’ song song hoặc trùng với nên d’song song hoặc trùng với d
Từ đó pt của d’ có dạng 3x – y + C = 0
G/s khi đó Đvà
Khi đó M’ = F(M). Do nên khi thay toạ độ của M’ vào pt của d’ ta được C = 8
Vậy pt của d’ là: 3x – y + 8 = 0
* Hs theo dõi và ghi bài vào vở
HĐTP2: (5’)
Phương pháp giải
Gv: Từ 2 bài toán trên ta có phương pháp giải cho dạng toán này như sau:
Để xđ ảnh của hình H qua phép quay và phép dời hình ta có thể dùng các phương pháp sau:
+ Dùng định nghĩa của phép quay
+ Dùng Định nghĩa và tính chất của phép dời hình
Hs: Nghe, tiếp thu vấn đề và ghi nhớ
Hoạt động 2 : (10’)
Các bài toán về mối liên quan giữa một số phép dời hình đã học
Bài toán:
Chứng minh rằng phép tịnh tiến theo vectơ là kết quả của việc thực hiện liên tiếp 2 phép đối xứng qua 2 trục song song với nhau.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Gv yêu cầu hs làm bài vào giấy nháp:
Gợi ý:
Sử dụng định nghĩa của các phép dời hình có liên quan vào giải toán
* Gv bổ sung (nếu cần)
* Hs làm bài vào giấy nháp:
Lấy đt d nhận làm véctơ pháp tuyến .
Gọi d’ là ảnh của d qua phép tịnh tiến theo vectơ và lấy điểm M tuỳ ý, gọi Đ;
M’= Đkhi đó ta có:
Vậy
* Hs theo dõi và ghi bài vào vở
V. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ (’)
Xem lại lí thuyết và các bài tập đã chữa
Làm thêm các bài tập sau:
Bài 1:
a./ Tìm ảnh của đường tròn () có phương trình: qua phép đối xứng tâm I( 2;1)
b./ Trong mặt phẳng Oxy cho các điểm A(3; 3), B(0; 5), C(1; 1) và đt d có pt:
5x – 3y + 15 = 0. hãy xác định toạ độ các đỉnh của tam giác A’B’C’ và pt của đt d’ theo thứ tự là ảnh của tam giác ABC và đt d qua phép quay tâm O, góc quay 900
Bài 2:
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho véctơ và đường thẳng d có pt: 2x – y = 0. Tìm ảnh của d qua phép dời hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép quay tâm O góc 900 và phép tịnh tiến theo vectơ
File đính kèm:
- GA BS 11- CB-T7.doc