Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vẽ đoạn thẳng .
- Biết nhận dạng đoạn thẳng, cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
Thái độ::
Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác khi vẽ hình , có tính nghim tc trong học
tập,cái đẹp trong vẽ hình hăng say nhiệt tình trong việc lm cc bi tốn nhận thấy
được ích lợi của bài hoc.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1361 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 6 - Hình học - Tiết : 7 - Bài 6: Đoạn thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 30/09/2010 Tuần: 7
Ngày dạy : 08/10/2010 Tiết : 7
Bài 6 : ĐOẠN THẲNG
I/Mơc tiªu :
Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®uỵc :
KiÕn thøc :
- Hs nắm được định nghĩa đoạn thẳng . Biết vẽ đoạn thẳng.
- Hiểu tường tận về vị trí tương đối của hai đường thẳng trong mặt phẳng
KÜ n¨ng :
- Rèn luyện kỹ năng vẽ đoạn thẳng .
- Biết nhận dạng đoạn thẳng, cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
Th¸i ®é :
Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác khi vẽ hình , có tính nghiêm túc trong học
tập,cái đẹp trong vẽ hình hăng say nhiệt tình trong việc làm các bài tốn nhận thấy
được ích lợi của bài hoc.
II/ChuÈn bÞ cđa thÇy vµ trß :
G/V : G/V : Sgk, thước thẳng, bảng phụ vẽ các trường hợp cắt nhau
của đoạn thẳng với đoạn thẳng, với tia, với đường thẳng .
H/S : H/S : Nắm vững các trường hợp của tia , xem bài mới liên hệ
giữa mối quan hệ hai tia với hai đoạn thẳng
III/TiÕn tr×nh bµi d¹y :
1 . Ổn định tổ chức :(kiểm tra sĩ số) (1 phút)
6A1: 6A2:
2 . Kiểm tra bài cũ:(gọi hai H/S kiểm tra bài cũ) (5 phút)
Thế nào là đường thẳng, tia ? Cách vẽ mỗi loại ?
H/S1 : Lên bảng vẽ hình trường hợp tia cắt đuờng thẳng và đoạn thẳng
H/S2 : Lên bảng vẽ hình trường hợp hai tia cắt và hai tia song song với nhau
3 . Dạy bài mới : Bài 6 : ĐOẠN THẲNG (35 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ1 : Vẽ đoạn thẳng .
G/V : Thực hiện thao tác vẽ đoạn thẳng .
G/V : Đoạn thẳng AB là gì ? G/V : Thông báo :
+ Cách đọc tên đoạn thẳng
+ Cách vẽ ( phải vẽ rõ hai mút).
HĐ2 : Củng cố khái niệm đoạn thẳng .
G/V : Đoạn thẳng RS là gì ?
G/V : Tương tự với đoạn thẳng PQ ?
G/V : Chú ý cách gọi tên hai đoạn thẳng trùng nhau là một .
G/V : Củng cố các khái niệm có liên quan ở bài tập
38 (sgk : 116).
G/V : Điểm khác nhau của đoạn thẳng, tia, đường thẳng là gì ?
HĐ3 : G/V hướng dẫn H/S mô tả các trường hợp hình vẽ sgk
(treo bảng phụ vẽ sẵn)
G/S : Xét các vị trí khác nhưng không thường xảy ra
Ngoài ra ta còn có các trường hợp khác đó là giao điẻm có thể là các đầu mút
H/S : Quan sát và thực hiện tương tự .
_ Đánh dấu hai điểm A và B trên trang giấy .
_ Vẽ đoạn thẳng AB và nói rõ cách vẽ .
H/S : Làm BT 33, 35 (sgk : tr 115, 116)
_ Dựa vào định nghĩa đoạn thẳng AB phát biểu tương tự.
_ BT 34 chú ý nhận dạng đoạn thẳng, cách gọi tên
H/S : BT 38 (sgk : tr116)
_ Phân biệt đoạn thẳng, tia, đường thẳng.
H/S : Quan sát hình 33,
hình 34,
hình 35
(sgk : tr 115).
_ Mô tả các hình đó .
_ Vẽ các trườnh hợp khác về hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn hẳng cắt đường thẳng, tia .
Lên bảng vẽ các trường hợp đặc biệt khác
I. Đoạn thẳng AB là gì ?
_ Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B .
_ Hai điểm A và B là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB.
_ Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA
_ Đoạn thẳng CD còn gọi là đoạn thẳng DC.
II. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng :
Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau,
Giao điểm là I
Đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau,
Giao điểm là điểm K
Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy
cắt nhau , giao điểm là điểm H
D . Củng cố: (2 phút)
Ngay sau mỗi phần lý thuyết của bài học . Cho học sinh phân biệt các trường hợp bàng cách lên bảng mô tả lạ các hình vẽ và đọc các quan hệ đó
E . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)
Học lý thuyết theo phần ghi tập . Làm các bài tập còn lại sgk : tr 116.
Chuẩn bị bài 7 “ Độ dài đoạn thẳng “.
RÚT KINH NGHIỆM :
File đính kèm:
- hinh hoc tiet 7.doc