I. MỤC TIÊU:
1./ Kiến thức: Học sinh nắm được điểm là gì, đường thẳng là gì, hiểu được quan hệ điểm thuộc, không thuộc đường thẳng.
2./ Kĩ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng.
3./ Thái độ: Có kĩ năng xác định điểm thuộc, không thuộc đường thẳng, đặt tên cho điểm, đường thẳng kí hiệu điểm thuộc đường thẳng, biết sử dụng kí hiệu
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1./GV : Thước kẻ, bảng phụ, phấn màu.
2./HS : Ôn tập kiến thức cũ, thước thẳng có chia khoảng.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
56 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1202 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 6 - Hình học - Trường TH &THCS Hương Nguyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1
Tiết: 1
CHƯƠNG I : ĐOẠN THẲNG
§1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
Ngày soạn: 17/8/2013
I. MỤC TIÊU:
1./ Kiến thức: Học sinh nắm được điểm là gì, đường thẳng là gì, hiểu được quan hệ điểm thuộc, không thuộc đường thẳng.
2./ Kĩ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng.
3./ Thái độ: Có kĩ năng xác định điểm thuộc, không thuộc đường thẳng, đặt tên cho điểm, đường thẳng kí hiệu điểm thuộc đường thẳng, biết sử dụng kí hiệu
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1./GV : Thước kẻ, bảng phụ, phấn màu.
2./HS : Ôn tập kiến thức cũ, thước thẳng có chia khoảng.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp (1’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
2) Làm quen với bộ môn (4’)
- Sơ lược về môn học
- GV sơ lược một số kiến thức về lịch sử pháp triển của môn học.
- Lắng nghe.
- Lăng nghe.
3) Dạy nội dung bài mới
HĐ 1: Tìm hiểu thế nào là một điểm (15’)
Tiết 1: §1. Điểm. Đường thẳng
1. Điểm
* Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm.
- Dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm
VD1 : •A • B
•C
Gọi là ba điểm phân biệt
VD2: A • C Gọi là hai điểm trùng nhau
Chú ý : Khi nói cho hai điểm mà không nói gì thêm thì ta hiểu đó là hai điểm phân biệt
- Với những điểm ta có thể xây dựng bất kì hình nào
-Chúng ta thường thấy các vị trí trên bản đồ ( TP, địa danh…) được kí hiệu như thế nào?
- Các dấu chấm này là hình ảnh của điểm
=> Điểm được mô tả như thế nào?
- Ba điểm A, B , C như thế nào với nhau ?
- VD điểm A • C như thế nào với nhau?
- GV lấy thêm một số ví dụ khác về điểm
- Nếu ta lấy dày đặc các điểm
sẽ tạo ra hình gì?
- Lấy dày đặc các điểm……………… sẽ tạo ra hình gì?
Vậy từ điểm ta có thể xây dựng lên các hình
- Đường thẳng này
có bị giới hạn về phía nào không?
Bởi các dấu chấm nhỏ
Là một dấu chấm trên trang giấy
Trùng nhau
Hình tròn
Đường thẳng
Không
HĐ 2 : Tìm hiểu thế nào là đường thẳng và điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng (10’)
2. Đường thẳng.
* Sợi chỉ căng thẳng cho ta hình ảnh của đường thẳng
* Sử dụng thước để vẽ đường thẳng
* Sử dụng các chữ cái thường để đặt tên cho đường thằng
VD: a
P
3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
VD •B
A
Ta nói điểm A thuộc đường thẳng a hoặc điểm A nằm trên đường thẳng a hoặc đường thẳng a đi qua điểm A.
Kí hiệu : A a ; B a
?.
a. C a; E a
b. ;
c. G • •F
C B D • E
* Ta thường sử dụng dụng cụ gì để vẽ đường thẳng?
Ta có các đường thẳng nào?
•B
VD: a
A
* Ta nói điểm A như thế nào với a?
Điểm B như thế nào với a?
* Khi nào thì điểm gọi là thuộc hay không thuộc đương thẳng?
Ta nói điểm B như thế nào với đường thẳng a?
Cho học sinh thảo luận nhóm.
Thước
a, p
Thuộc đường thẳng a
Không thuộc đường thẳng a
Không thuộc đường thẳng a
Học sinh thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét
4) Luyện tập - Củng cố toàn bài (13’)
- Bài 1sgk/ 104 Cho học sinh điền trong bảng phụ.
- Bài 3 Sgk/104 giáo viên vẽ hình cho học sinh trả lời tại chỗ.
Làm bài tập
Theo dõi
Bài 3/104 :
a. An ; A p; B n ; B m
b. Các đường thẳng p, m, n đi qua điểm B.
- Các đường thẳng q, m đi qua điểm C.
c. D q, D m, n, p.
5) Hướng dẫn học bài ở nhà (2’)
- Hướng dẫn : Bài 4 Sgk /105 vẽ a lấy C thuộc a; vẽ b lấy B không thuộc b.
- Về học kĩ lý thuyết, chuẩn bị trước bài 2 tiết sau học: Khi nào thì ba điểm được gọi là thẳng hàng?
Chú ý nghe
Lắng nghe
BTVN : 4,5,6,7 Sgk /105.
Tuần: 2
Tiết: 2
§2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
Ngày soạn: 20/8/2013
I.MỤC TIÊU:
1./ Kiến thức: Học sinh nắm được khi nào thì ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Khẳng định có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại trong ba điểm thẳng hàng.
2./ Kĩ năng: Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Sử dụng đúng thuật ngữ (nằm cùng phía, nằm khác phí, nằm giữa).
3./ Thái độ: Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ học tập vẽ hình chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1./GV : Thước kẻ, bảng phụ, phiếu học tập.
2./HS : Ôn tập kiến thức cũ, bảng phụ nhóm.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp (1’)
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của hs
Nội dung ghi bảng
2) Kiểm tra bài cũ (6’)
Vẽ đường thẳng a và lấy ba điểm B, A, C thuộc a
-Ba điểm A, B, C đều thuộc a khi đó ta nói ba điểm A, B, C thẳng hàng
Vậy ba điểm thẳng hàng là ba điểm như thế nào?
- trả lời
Nhận xét
-Lăng nghe.
A B C a
Là ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng
3) Dạy nội dung bài mới
HĐ 1: Tìm hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng (10’)
Tiết 2: §2. Ba điểm thẳng hàng
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng
* Khi ba điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
A B C
* Khi ba điểm A, B, C không cùng nằm trên một đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng.
A B
• C
- Khi ba điểm A, B, C thẳng hàng (Hình trên) ta thấy B, C như thế nào với A về vị trí?
-Tương tự : A, B với C
A, C với B ?
=> điểm nằm giữa
A B C
Ta thấy có mấy điểm nằm giữa hai điểm B và C ?
=>nhân xét
Cùng phía đối với điểm A
Cùng phía đôi với điểm C
Khác phía đối với điểm B
Có một điểm nằm giữa A và C
HĐ 2 : Tìm hiểu quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (13’)
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
A B C
Nhận xét : Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm cón lại.
- Khi ba điểm A, B, C thẳng hàng (Hình trên) ta thấy B, C như thế nào với A về vị trí?
-Tương tự : A, B với C
A, C với B ?
=> điểm nằm giữa
Ta thấy có mấy điểm nằm giữa hai điểm B và C ?
=>nhân xét
Cùng phía đối với điểm A
Cùng phía đôi với điểm C
Khác phía đối với điểm B
Có một điểm nằm giữa A và C
4) Củng cố- Luyện tập toàn bài (13’)
Bài 8 Sgk /106 Cho học sinh trả lời tại chỗ
Bài 9Sgk /106GV vẽ hình trong bảng phụ cho học sinh thực hiện tại chỗ.
Ba điểm thẳng hàng là A, M,N
3. Bài tập
Bài 8 Sgk/106
Ba điểm A, M, N thẳng hàng
Bài 9 Sgk/106
a.Các bộ ba điểm thẳng hàng là: (B, E, A) ; (D, E, G) (B,D ,C)
Hai bộ ba các điểm không thẳng hàng là (B, G, A) ; (B, D, C)
5) Hướng dẫn học bài ở nhà (2’)
- Về xem kĩ lý thuyết
- BTVN Bài 10 đến bài 13 Sgk/ 106,107
- Chuẩn bị trước bài tiết sau.
- Chú ý nghe
- Lắng nghe
BTVN : 10 - 13 ( SGK/T106, 107 )
Tuần: 3
Tiết: 3
§3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
Ngày soạn: 31/8/2013
I.MỤC TIÊU:
1./ Kiến thức: Nắm được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, biết gọi tên, đặt tên đường thẳng.
2./ Kĩ năng: Có kĩ năng vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, kĩ năng xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng.
3./ Thái độ: Xây dựng thái độ tích cực, tự giác và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1./GV : Thước kẻ, bảng phụ, phiếu học tập.
2./HS : Ôn tập kiến thức cũ, bảng phụ nhóm.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp (1’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hs
Nội dung ghi bảng
2) Kiểm tra bài cũ (7’)
1. Vẽ đường thẳng đi qua điểm A
? Ta vẽ được mấy đường thẳng đi qua điểm A ?
2. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B
? Vẽ được mấy đường thẳng đi qua hai điểm A, B ?
- Để khẳng định được điều này chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay.
Lên bảng
Nhận xét
Lắng nghe
A
Có vô số đường thẳng đi qua A
A B
Vẽ được một đường thẳng đi qua hai điểm A, B
Có một đường thẳng đi qua hai điểm
3) Dạy nội dung bài mới
HĐ 1: Tìm hiểu về cách vẽ và gọi tên đường thẳng (12’)
Tiết 3: §3. Đường thẳng đi qua hai điểm
1. Vẽ đường thẳng
* Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B
A B
Nhận xét : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
2. Tên đường thẳng
VD :
A B
x y
Ta gọi là đường thẳng AB hay đường thẳng BA. Đường thẳng xy hay yx
Chú ý: Ta có thể dùng hai điểm đường thẳng đi qua dùng hai hay một chữ cái thường để đặt tên cho đường thẳng?
- GV hướng dẫn học sinh vẽ
=> Nhận xét ?
=> Lúc này đường thẳng đi qua hai điểm A, B gọi là đường thẳng AB.
- Vậy muốn xác định một đường thẳng ta phải có mấy điểm ?
GV giới thiệu thêm cho học sinh
? HS thảo luận nhóm
Có một đường thẳng đi qua hai điểm
Hai điểm
Đường thẳng AB, BA, AC, CA, BC, CB
HĐ 2 : Tìm hiểu về đường thẳng trùng nhau, song song, cắt nhau. (12’)
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
* Hai đường thẳng trùng nhau có vô số điểm chung
* Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng có một điểm chung.
* Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung
Quan hệ giữa hai đường thẳng
A B C
Đường thẳng AB và BC như thế nào với nhau ?
=> Gọi là hai đường thẳng trùng nhau
- Còn hai đường thẳng này như thế nào với nhau?
-Dẫn dắt học sinh đi đến các nhận xét: hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng //
=> Hai đường thẳng phân biệt chỉ có thể xảy ra những trường hợp nào?
Cùng năm trên một đường thẳng
- Cắt nhau
- Song song với nhau
Song song hoặc cắt nhau
4) Luyện tập - Củng cố toàn bài (11’)
Bài 15 Sgk/109
GV cho học sinh trả lời tại chỗ
Lên bảng làm
Nhận xét
Bài 15 Sgk/109
a. Sai, b. Đúng
5) Hướng dẫn học bài ở nhà (2’)
- Về nhà xem kỹ lại phần lí thuyết.
- Chuẩn bị cho tiết sau thực hành: (Mối nhóm chuẩn bị ba cọc nhọn cao 1,5m, một dây dài 15 đến 20m).
- Chú ý nghe
- Lắng nghe
BTVN : Bài 16 đến bài 19 Sgk/109
Tuần: 4
Tiết: 4
§4. THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
Ngày soạn: 8/9/2013
I.MỤC TIÊU:
1./ Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về điểm nằm giữa. điểm thẳng hàng.
2./ Kĩ năng: Kĩ năng áp dụng vào thực tế.
3./ Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, tích cực, tinh thần kỷ luật, đoàn kết.
II. CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm ba cọc, cao 1,5 m đường kính 3cm có bọc mầu xen kẽ.
15 đến 20 m dây.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp (1’)
Hoat đông của giáo viên
Hoat đông của hs
Nội dung ghi bảng
2) Kiểm tra bài cũ (3’)
- Gv: Kiểm tra dụng cụ của các nhóm
3) Dạy nội dung bài mới
HĐ 1: Hướng dẫn thực hành (10’)
Tiết 4: §4. Thực hành trồng cây thẳng hàng
1.Hướng dẫn thực hành
A C B
Bước 1: Cắm hai cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B
Bước 2: Một bạn đứng tại A, một bạn cầm cọc tiêu đứng ở một điểm C
Bước 3: Bạn dứng ở cọc A ra hiệu để bạn dứng ở điểm C di chuyển sao cho bạn dứng ở A ngắm thấy che lấp hai cọc tiêu ở B và ở C khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng.
Để xác định được ba điểm ( ba cọc ) thẳng hàng trước tiên ta phải thực hiện bước nào?
A • •B
Vậy làm thế nào để xác định cọc để ba cọc A, B, C thẳng hàng?
Cắm cọc A, B trước
Một bạn di chuyển cọc C trong khoảng giữa hai cọc A và B và ngắm sao cho ba cọc A, B, C thẳng hàng
HĐ 2 : Thực hành (26’)
2. Thực hành
a. Kiểm tra dụng cụ
b. Phân địa điểm thực hành
c. Thực hành
d. Kiểm tra
GV cho học sinh kiểm tra dụng cụ và phân địa điểm thực hành
Sau đó kiểm tra bằng dây
Thực hiện yêu cầu
4) Tổng kết viết thu hoạch (3’)
Hướng dẫn học sinh viết thu hoạch
Chú ý nghe và viết bài thu hoạch
3. Viết thu hoạch
- Các bước thực hiện thực tế khi thực hành
- Lí do sai số khi thực hành
- Cho điểm các thành viên theo ý thức tham gia thực hành, chuẩn bị dụng cụ
- Nhận xét ý thức, thái độ thamgia thực hành.
5) Hướng dẫn học bài ở nhà (2’)
- Về xem lại kiến thức đã học, chuẩn bị trước bại tiết sau học
?1. Tia là gì?
?2. Thế nào là hai tia đối nhau, hai tia cắt nhau, hai tia trùng nhau?.
- Chú ý nghe
- Lắng nghe
BTVN : Từ bài 14 đến bai20 SBT/ 97,98.
Tuần: 5
Tiết: 5
§5. TIA
Ngày soạn: 12/9/2013
I. MỤC TIÊU:
1./ Kiến thức: Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau, biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau
2./ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng tư duy phân loại tia chung gốc, pháp biểu các mệnh đề toán học chính xác.
3./ Thái độ: Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thầnh hợp tác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1./GV : Thước kẻ, bảng phụ, phiếu học tập.
2./HS : Ôn tập kiến thức cũ, bảng phụ nhóm.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp (1’)
Hoat động của giáo viên
Hoat động của hs
Nội dung ghi bảng
2) Kiểm tra bài cũ (5’)
- Vẽ đường thẳng xy và điểm O thuộc xy
-Ta thấy điểm O chia đường thẳng xy thành mấy phần?
-Khi đó hình gồm điểm O và một phần đường thẳng đó gọi là Tia gốc O
-Vậy trên hình trên ta có những tia nào?
Trả lời
Nhận xét
Lắng nghe
x O y
•
Hai phần
Tia Ox và tia Oy
3) Dạy nội dung bài mới
HĐ 1: Tìm hiểu thế nào là một tia (14’)
Tiết 5: §5. Tia
1. Tia
O x y
“ Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O”
VD : Tia Ax , By
A x
B y
Ở hình vẽ trên ta thấy hai tia Ox và Oy có gì đặc biệt?
=> Hai tia Ox và Oy như vậy gọi là hai tia đối nhau
- Giới thiệu cho Hs các ví dụ về tia. Định nghĩa về tia.
Trả lời
Tiếp thu
Lắng nghe
HĐ 2 : Tìm hiểu về vị trí của hai tia (15’)
2. Hai tia đối nhau
VD : Hai tia Ox và Oy đối nhau
x O y
Nhận xét:
SGK/ T112
?1.
3. Hai tia trùng nhau
VD :
A B x
- Hai tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau
Chú ý:
?2.
y y
B
O
A x x
a. Tia OB trùng với tia Oy
b. Tia Ox và tia Ax không trùng nhau vì hai tia này không chung gốc
c. Hai tia chung gốc Ox và Oy không đối nhau vì Ox và Oy khong cùng nằm trên một đường thẳng
Hai tia đối nhau
Vậy hai tia đối nhau là hai tia như thế nào?
- Nếu lấy một điểm bất kì trên đường thẳng thì điểm này có điểm gì đặc biệt?
?1. Cho học sinh trả lời tại cho
- Ta có hai tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau
- Vậy hai tia trùng nhau là hai tia như thế nào?
Từ nay về sau khi nói cho hai tia mà không nói gì thêm thì ta hiểu đó là hai tia phân biệt
?2. cho học sinh thảo luận nhóm
Là hai tia chung gốc và nằm về hai phía so với O và cùng nằm trên một đường thẳng
Là gốc chung của hai tia đối nhau
Có chung gốc và nằm cùng một phía so với gốc và nằm trên một đường thẳng
Học sinh thảo luận nhóm và trình bày, nhận xét, bổ sung
4) Củng cố toàn bài (8’)
Cho hs thảo luận nhóm làm bài tập 23 .
Gợi ý hướng dẫn các nhóm làm việc
Gọi đại diện nhóm trình bày
Nhận xét chữa bài tập
Thảo luận theo nhóm
Chú ý nghe
Đại diện trình bày
Theo dõi
Bài 23sgk/113
a M N P Q
a. – Tia MN, MP, MQ la các tia trùng nhau.
- Tia NP, NQ là hai tia trùng nhau.
b. Không có tia nào đối nhau. Trong ba tia này không có hai tia nào có chung gốc vừa nằm ở hai nửa mặt phẳng.
5) Hướng dẫn học bài ở nhà (2’)
- Gợi ý và hướng dẫn HS làm các bài tập còn lại trong SBT.
- Nắm chắc nội dung lí thuyết của bài và đọc trước nội dung bài mới
- Chú ý nghe
- Lắng nghe
Tuần: 6
Tiết: 6
LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 15/9/2013
I.MỤC TIÊU:
1./ Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về tia.
2./ Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ tia, xác định tia đối nhau, trùng nhau, điểm nằm giữa hai điểm, tính chính xác.
3./ Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1./ GV : Bảng phụ, thước
2./ HS : Thước
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp (1’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hs
Nội dung ghi bảng
2) Kiểm tra bài cũ (5’)
- Thế nào là tia? Vẽ hình minh họa
1hs lên bảng kiểm tra
3) Dạy nội dung bài mới
HĐ 1: Chữa bài tập đã giao về nhà (14’)
Tiết 6: Luyện tập
Bài 26 Sgk/113
• • (h1)
A B M
• • (h2)
A M B
a. Điểm M và B nằm cùng phía đối với điểm A
b. Ở h1 điểm B nằm giữa A và M
Ở h2 điểm M nằm giữa A và B
Bài 28 Sgk/113
x N O M y
• • •
Hai tia đối nhau gốc O là tia Ox và tia Oy
Điểm O nằm giữa hai điểm M và N
Bài 29 Sgk /114
• • • • •
N C A B M
a. Trong ba điểm M, A, C thì A nằm giữa M và C
b. Trong ba điểm N, A, B thì A nằm giữa N và B
Bài 26 Sgk/113
- Cho học sinh lên vẽ và trả lời
- Chúng ta có thể vẽ điểm M như thế nào nữa ?
Yêu cầu học sinh vẽ hình
Từ O ta có hai tia đối nhau nào ?
Từ hình vẽ điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
Yêu cầu học sinh vẽ hình
Quan sát hình vẽ điểm nào nằm giữa trong ba điểm M, A, C? Tương tự trong ba điểm N, A, B ?
Học sinh vẽ hình và trả lời
Học sinh vẽ như h2
Ox và Oy
Điểm O
Điểm A nằm giữa
Điểm A nằm giữa
HĐ 2 : Bài luyện tại lớp (16’)
bài 31 Sgk/ 114
• B
• M
•
A • C
• N
Bài 26 SBT/99
A B C
• • •
a. Các tia gốc A là:Tia AB, tia AC
Các tia gốc B là: Tia BA, tia BC
Các tia gốc C là: Tia CB, tia CA
b. Các tia trùng nhau là:
Tia AB và tia AC
Tia CB và tia CA
c. A Tia BA; A Tia BC
không chung gốc.
Yêu cầu học sinh vẽ hình
Quan sát hình vẽ điểm nào nằm giữa trong ba điểm M, A, C ?
Tương tự trong ba điểm N, A, B ?
GV hướng dẫn học sinh vẽ hình
Điểm A nằm giữa
Điểm A nằm giữa
4) Củng cố toàn bài (8’)
Từ A ta có các tia nào ?
Từ B ta có các tia nào ?
Từ O ta có các tia nào ?
Các tia trùng nhau? (từ A, từ O)
A thuộc tia nào và không thuộc tia nào? Dùng kí hiệu thể hiện.
Yêu cầu học sinh vẽ hình và thực hiện.
Học sinh thực hiện
Học sinh trả lời tại chỗ
Bài 24 SBT/99
A O B
x • • • y
a. Các tia trùng với tia Ay là: tia AO, tia AB
b. Hai tia AB và Oy không trùng nhau vì không chung gốc.
Hai tia Ax và By không đối nhau vì không chung gốc
5) Hướng dẫn học bài ở nhà (1’)
- Về xem lại kiến thức đã học, chuẩn bị trước bại tiết sau học.
- Chú ý nghe
- Lắng nghe
Tuần: 7
Tiết: 7
§6. ĐOẠN THẲNG
Ngày soạn: 22/9/2013
I.MỤC TIÊU:
1./ Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa đoạn thẳng.
2./ Kĩ năng: Kĩ năng vẽ hình, nhận dạng được hai đoạn thẳng cắt nhau,
đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng cắt tia.
3./ Thái độ: Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1./GV : Thước kẻ, bảng phụ, phiếu học tập.
2./HS : Ôn tập kiến thức cũ, bảng phụ nhóm.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp (1’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hs
Nội dung ghi bảng
2) Kiểm tra bài cũ (6’)
Lấy hai điểm A và B. Nối A với B
Khi đó hình gồm hai điểm A và B gọi là đoạn thẳng AB
Vậy đoạn thẳng AB là gì?
A B
Thực hiện yêu cầu
A • B
3) Dạy nội dung bài mới
HĐ 1: Tìm hiểu thế nào là đoạn thẳng (10’)
Tiết 7: §6. Đoạn thẳng
1. Ñoaïn thaúng
Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A, điểm B và tất cả các điểm năm giữa A và B.
Chuù yù:
- Ñoaïn thaúng AB ta coøn goïi laø ñoaïn thaúng BA
- Hai ñieåm A, B goïi laø hai ñaàu muùt cuûa ñoaïn thaúng AB
Ta còn gọi đoạn thẳng AB là đoạn thẳng nào?
Vậy hai điểm A, B gọi là ,gì của đoạn thẳng AB?
A D
VD:
C B
Lúc này ta nói hai đoạn thẳng AB và CD như thế nào với nhau?
Vậy để vẽ đoạn thẳng ta dùng dụng cụ gì ?
Là hình gồm hai điểm A và B và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm A và B
Đoạn thẳng BA
Hai đầu mút
HĐ 2: Tìm hiểu về vị trí của hai đoạn thẳng (15’)
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
a. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng là hai đoạn thẳng có một điểm chung
VD: A I D
C D
b. Đoạn thẳng cắt tia( Khi đoạn thẳng và tia có một diểm chung)
A x
O K B
c. Đoạn thẳng cắt đường thẳng ( Khi đoạn thẳng và đường thẳng có một điểm chung)
A
x y
B
Hình vẽ ta có hai đoạn thẳng cắt nhau vậy hai đường thẳng cắt nhau là hai đoạn thẳng như thế nào?
Vậy khi nào thì gọi là đoạn
Thẳng cắt tia?
Khi nào thì gọi là đoạn thẳng cắt đường thẳng?
Tuy nhiên ta còn có một số trường hợp đặc biệt khi đoạn thẳng cắt tia, cắt đoạn thẳng tại đầu mút hoặc tại điểm gốc.
VD: A
O x
B
Vẽ hình
Là khi hai đoạn thẳng đó có một điểm chung.
Là: Khi đoạn thẳng và tia có một điểm chung
Khi đoạn thẳng và đường thẳng có một điểm chung.
4) Củng cố toàn bài (11’)
Bài 33 cho học sinh trả lời tại chỗ
Bài 34
Cho học sinh nhìn hình vẽ và đọc tên các đoạn thẳng
• , M’
A M B
Cho học sinh lên vẽ, nhận xét sau đó giáo viên hoàn chỉnh
Bài 35. Cho học sinh trả lời tại chỗ
Bài 37. Cho học sinh vẽ hình.
Thảo luận theo nhóm
Chú ý nghe
Đại diện trình bày
Theo dõi
3. Bài tập
Bài 34 Sgk/116
A B C
• • •
Có ba đoạn thẳng là: AB ; BC ; AC
Bài 35 sgk/116
D. Đúng
Bài 37 Sgk/116 B
A •
K x
•C
5) Hướng dẫn học bài ở nhà (2’)
- Giáo viên hướng dẫn hoc sinh lam các bài tập con lại trong sách SBT.
- Nắm chắc nội dung lý thuyết của bài. Đọc trước nội dung bài mới: (§7. Độ dài đoạn thẳng)
- Chú ý nghe
- Lắng nghe
BTVN
Bài: 33, 36, 38, 39. SGK
Tuần: 8
Tiết: 8
§7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
Ngày soạn: 30/9/2013
I.MỤC TIÊU:
1./ Kiến thức: - Biết đo độ dài đoạn thẳng, nhận biết được một số dạng thước thông dụng, biết so sánh hai đoạn thẳng.
2./ Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng thước để đo độ dài đoạn thẳng, có kĩ năng áp dụng vào thực tế.
3./ Thái độ: - Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1./GV : Thước kẻ, bảng phụ, phiếu học tập.
2./HS : Ôn tập kiến thức cũ, bảng phụ nhóm.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp (1’)
2) Kiểm tra bài cũ: (5’)
Em hãy vẽ đoạn thẳng AB và cho biết đâu là hai mút của đoạn thẳng?
3) Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hs
Nội dung ghi bảng
2) Đặt vấn đề (3’)
GV vẽ một đoạn thẳng và đo xác định độ dài 2,5cm
Vậy 2,5cm khi này được gọi là gì của đoạn thẳng AB ?
Để xác định độ dài của đoạn thẳng ta sử dụng dụng cụ gì ?
Vậy để hiểu kĩ hơn về độ dài đoạn thẳng chúng ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay.
Độ dài của đoạn thẳng AB
Thước thẳng có chia khoảng
A B
3) Dạy nội dung bài mới
HĐ 1: Tìm hiểu về cách đo đoạn thẳng (12’)
Tiết 8: §7. Độ dài đoạn thẳng
1. Đo đoạn thẳng
VD: A 3cm B
Bước 1: Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B.
Bước 2: Di chuyển để vạch 0 của thước trùng với một đầu mút
Bước 3: Xác định độ dài của đoạn thẳng tại đầu mút còn lại trên vạch của thước
Nhận xét:
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0.
Chuù yù: Khi A, B truøng nhau, ta noùi khoaûng caùch giöõa hai ñieåm A vaø B baèng 0.
Khi đó ta kí hiệu như thế nào ?
GV cho học sinh vẽ thêm hai đoạn thẳng bất kì và đo độ dài
Vậy để đo độ dài đoạn thẳng AB ta làm như thế nào ?
Vậy ta có kết luận gì về độ dài mỗi đoạn thẳng ?
Khi khoảng cách giữa hai điểm
Khi đó đoạn thẳng => gì ?
GV: Suy biến thành điểm
A và B bằng 0 ta nói như thế nào?
AB = 2,5cm hay BA = 2,5 cm
3cm
2cm
Đặt cạnh thước đi qua A và B điểm O trùng với vạch 0 của thước, xác định độ dài của đoạn thẳng tại điểm B trên vạch của thước
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài
Hai điểm A và B trùng nhau
Chở thành điểm
HĐ 2 : Tìm hiểu cách so sánh hai đoạn thẳng (14’)
2. So sánh hai đoạn thẳng
VD:
A 2,5cm B
C 2,5cm D
E 3,5cm F
Ta có: AB = CD
AB < EF, CD < EF
Hay EF > AB, EF > CD
Nhận xét:
* Hai đoạn thẳng có độ dài bẳng nhau thì bằng nhau
* Tong hai đoạn thẳng đoạn thẳng nào có độ dài lớn hơn thì lớn hơn và ngược lại.
?.1
EF = GH ; AB = IK
EF < CD
?2
Thước dây;
b. Thước gấp
Thước xích
?.3 1 In sơ = 2,54 cm
Vậy muốn so sánh hai đoạn thẳng ta dựa vào điều gì ?
Trên hình vẽ ta có kết luận gì ?
Vậy hai đoạn thẳng bằng nhau là hai đoạn thẳng như thế nào ?
Khi nào thì đoạn thẳng
AB > CD ?
?.1 Cho học sinh thảo luận nhóm và trình bày và kí hiệu trong bảng phụ. ?.2 Cho học sinh trả lời tại chỗ
GV giới thiệu cho học sinh quan sát và tác dụng của thước dây, thước gấp bằng thực tế
?.3. Cho học sinh thực hiện tại chỗ
Độ dài của hai đoạn thẳng đó
AB = CD
AB < EF, CD < EF
Hay pEF>AB, EF>CD
Là hai đoạn thẳng có độ dài bằng nhau
Khi đoạn thẳng AB có độ dài lớn hơn độ dài của đoạn thẳng CD
Học sinh thảo luận và trình bày
4) Củng cố toàn bài (8’)
Cho học sinh sử dụng thước dây đo chiều rộng và chiều dài lớp học và thước gấp hoặc thước thẳng đo bảng hay một số vật dụng cá nhân.
Học sinh thực hàng đo tại lớp và đo một số dụng cụ cá nhân
5) Hướng dẫn học bài ở nhà (2’)
- Giáo viên hướng dẫn hoc sinh lam các bài tập con lại trong sách SGK.
- Nắm chắc nội dung lý thuyết của bài. Đọc trước nội dung bài mới.
§8. Khi nào thì AM + MB = AB ?
- Chú ý nghe
- Lắng nghe
BTVN:
Bài 40 đến bài 45 SGK.
Tuần: 9
Tiết: 9
§8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ?
Ngày soạn:02/10/2013
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Biết được khi nào thì AM + MB = AB, biết một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.
2. Kĩ năng:
- Tìm được độ dài đoạn chưa biết khi biết độ dài hai đoạn trong quan hệ AM + MB = AB, đo được khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.
3. Thái độ:
- Vận dụng được kiến thức vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV: thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
M
A
B
III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
M
A
B
Bài tập: Cho các đoạn thẳng:
Hãy đo ba đọc thẳng AM, MB và AB trong hai trường hợp và so sánh AM + MB với AB.
à Gọi HS lên bảng đo, tính, so sánh – nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu khi nào th
File đính kèm:
- Giao an hinh hoc 6 nam hoc 20132014.doc