Giáo án Toán học 6 - Tiết 30: Luyện tập

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS củng cố và khắc sâu kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.

2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tìm ước chung và bội chung. Tìm giao của hai tập hợp.

HS biết cách tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản

3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi tìm ước chung và bội chung

B. Phương pháp:

- Gợi mở vấn đỏp

-Kiểm tra thực hành

C. Chuẩn bị:

1. GV: Nội dung, máy chiếu, giấy trong, phấn màu.

2. Học sinh: Xem trước nội dung của bài, giấy trong, bút .

D. Tiến trình:

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1163 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 6 - Tiết 30: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngaỡy soaỷn : Tióỳt 30 : LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS củng cố và khắc sâu kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tìm ước chung và bội chung. Tìm giao của hai tập hợp. HS biết cách tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản 3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi tìm ước chung và bội chung B. Phương pháp: - Gợi mở vấn đỏp -Kiểm tra thực hành C. Chuẩn bị: GV: Nội dung, máy chiếu, giấy trong, phấn màu. 2. Học sinh: Xem trước nội dung của bài, giấy trong, bút . D. Tiến trình: I. ổn định tổ chức (1'): II. Bài cũ(6') : HS 1: làm BT 169 a (SBT) HS2: làm BT 170 a (SBT) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề (3'): Tiết trước các em được biết cách tìm ước chung sủa hai hay nhiều số và tìm bội chung của hai hay nhiều số. Để giúp các em nắm vững nội dung kiến thức và tìm nhanh được ước chung và bội chung của một số bài học hôm nay,.. 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Ôn lại cách tìm giao của hai tập hợp, ước chung của một số HS đọc nội dung của bài toán Gọi 2 HS lên bảng, mỗi em viết một tập hợp. Gọi HS viết tập hợp M là giao của hai tập hợp A và B. Thế nào là giao của hai tập hợp Thế nào là tập hợp con. Hoạt động 2: Ôn lại cách tìm giao của hai tập hợp, tập hợp rỗng. HS đọc nội dung của bài toán ? Vận dụng kiến thức nào để giải BT GV yêu cầu hs làm vào giấy trong. ? Giao của hai tập hợp là gì? Hoạt động 3: HS đọc nội dung BT 175 GV đưa hình vẽ lên máy chiếu HS đọc nội dung đề bài GV nhận xét chấm bài HS. Hoạt động 4: Dạng BT ứng dụng thực tế. GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài. Gv cử đại diện một nhóm lên điền kết quả trên bảng phụ. ? Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được, mà cách chia b không thực hiện được? ? Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất? Nhiều nhất? Hoạt động 5: GV đưa ra nội dung BT Yêu cầu HS đọc nội dung bài toán ? Đây là dạng BT nào. ? Vận dụng kiến thức nào để giải ? Có bao nhiêu cách chia đều số nam và số nữ đều cho mỗi tổ theo yêu cầu của bài toán 1. BT 136/53: A = {0, 6; 12; 24; 30; 36 } B = {0; 9; 18; 27; 36} M = {0; 18; 36} Mè A, M è B. 2. BT 137/53: a. A ầB = {Cam; chanh}. b. A ầB là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp. c. A ầB = B. d. A ầB = ặ. e. N ầ N* = N*. 3. BT 175/SBT: a. A có: 11 + 5 = 16 (phần tử) P có: 7 + 5 = 12 (phần tử) A ầP có 5 phần tử. b. Nhóm HS đó có: 11 + 5 + 7 = 23 người. 4. BT 138/53: Cách chia a và c thực hiện được. Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 6 8 b 6 * * c 8 3 4 5. BT: Một lớp học có 24 nam và 18 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ là như nhau? Cách chia nào có số HS ít nhất ở mỗi tổ. Số cách chia tổ là ƯC (18, 24) ƯC(18, 24) = {1; 2; 3; 6}. Vậy có 4 cách chia tổ Cách chia thành 6 tổ thì có ít nhất ở mỗi tổ: (24 : 6) + ( 18 : 6) = 7 ( HS) Mỗi tổ có 4 HS nam và 3 HS nữ IV. Củng cố (3'): - Nhắc lại cách giải các BT - Tìm ƯC (16, 24), BC (16, 24) V. Dặn dò (3'): - Xem lại bài, các Bt đã giải. - Làm BT tương tự SBT - Xem trước bài ƯCLN. Ngaỡy soaỷn : Tióỳt 31 : ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được ĐN thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba nguyên tố cùng nhau. 2. Kỹ năng: HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. HS tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích 3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi tìm ƯCLN B. Phương pháp: - Gợi mở vấn đỏp -Kiểm tra thực hành C. Chuẩn bị: 1. GV: Nội dung, máy chiếu, giấy trong, phấn màu. 2. Học sinh: Xem trước nội dung của bài, giấy trong, bút . D. Tiến trình: I. ổn định tổ chức (1'): II. Bài cũ(7') : HS1: Thế nào là giao của hai tập hợp? Làm BT 172 SBT. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề (3'): Có cách nào tìm ƯC của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không? Để biết được cách tìm đó. Chính là nội dung của bài, ... 2. Triển khai: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm ƯCLN của hai hay nhiều số GV nêu ví dụ tìm ƯC(12, 30) ƯC(12; 30) Có giá trị nào là lớn nhất. Vậy 6 là ƯCLN của 12 và 30 GV giới thiệu ƯCLN và kí hiệu Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào? Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa UC và ƯCLN trong VD trên. Hãy tìm ƯCLN(5, 1) ƯCLN(12, 30,1). Hoạt động 2: Cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. Nhắc lại cách phân tích một số ra thừa só nguyên tố. Trong các thừa số nguyên tố đã phân tích, có thừa số nguyên tố nào là chung Hãy chọn tích các thừa số nguyên tố chung đó, với mỗi thừa lấy với số mũ nhỏ nhất. Vậy muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ta thực hiện như thế nào? HS vận dụng thực hiện ?1 Nhắc lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Phân tích 12, 30 rq thừa số nguyên tố. ƯCLN(12,30) = ? ?2 Tìm ƯCLN ƯCLN(8,12, 15) = ? 1. Ước chung lớn nhất: VD: Tìm tập hợp các ước chung của 12 và 30. Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} Vậy ƯC(12, 30) = {1; 2; 3; 6} Số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12; 30) là 6 Ta nói 6 là ƯCLN(12;30) = 6 4Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số lớn hơn là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. 4Chú ý: Số 1 chỉ có 1 ước. Do đó với mọi số tự nhiên a và b ta có ƯCLN(a, 1) = 1; ƯCLN (a, b, 1) = 1 VD: ƯCLN(5, 1) = 1 ƯCLN(12, 30,1) = 1 2.Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố: VD: Tìm ƯCLN (36, 84, 168) 36 = 22. 32. 84 = 22.3. 7 168 = 23.3.7 Chọn các thừa số chung: 2 và 3. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2, số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 khi đó: ƯCLN(36, 84, 168) = 23. 3 = 12 FQui tắc: Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1ta thực hiện ba bước sau: B1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố B2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung B3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất. Tích đó là ƯCLN phải tìm. ?1 Tìm ƯCLN (12, 30) 12 = 22.3 30 = 2.3.5 ƯCLN (12, 30) = 22. 3 = 12 ?2 Tìm ƯCLN(8, 12, 15) 8 = 23. 12 = 22.3 15 = 3. 5 ƯCLN(8, 2, 15) = 22. 3 = 12. Tìm ƯCLN(24,16, 8) 24 = 23. 3 16 = 24. 8 = 23. ƯCLN(24, 16, 8) = 23. 3 = 24 IV. Củng cố (3'): - Nhắc lại qui tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số - Tìm ƯCLN(16, 24) V. Dặn dò (2'): - Xem lại bài, quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. - Làm BT SGK + SBT - Chuẩn bị BT tiết sau luyện tập

File đính kèm:

  • docSo hoc 6 3031 2 cot.doc