Giáo án Toán học 7 - Chương 2

I. MỤC TIÊU

+ HS nắm được định lý về tổng ba góc của ột tamgiác, nắm được tính chất về góc của

tam giác vuông, biết nhận ra góc ngoài của một tam giác và nắm được tính chất góc

ngoài của tam giác.

+ Biết vận dụng các định lý trong bài để tính số đo các góc của một tam giác.

+ Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán thực tế đơn giản.

II. PHƯƠNG TIỆN

+ SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.

III. TIẾN HÀNH

1) Ổn định lớp

2) Bài mới

pdf41 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1471 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Chương 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Teacher: HA CHI THANH Giáo án Toán 7 21 CHƯƠNG 2: TAM GIÁÙC §1. TỔÅÅÅÅÅÅÅNG BA GÓÙÙÙÙÙÙÙC CỦÛÛÛÛÛÛÛA MỘÄÄÄÄÄÄÄT TAM GIÁÙÙÙÙÙÙÙC I. MỤC TIÊU + HS nắm được định lý về tổng ba góc của ột tamgiác, nắm được tính chất về góc của tam giác vuông, biết nhận ra góc ngoài của một tam giác và nắm được tính chất góc ngoài của tam giác. + Biết vận dụng các định lý trong bài để tính số đo các góc của một tam giác. + Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán thực tế đơn giản. II. PHƯƠNG TIỆN + SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. III. TIẾN HÀNH 1) Ổn định lớp 2) Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Giới thiệu định lý về tổng ba góc trong một tam giác GV vẽ hai tam giác trên bảng và đặt vấn đề: Tổng ba góc của hai tam giác này có bằng nhau hay không? Và yêu cầu HS lên đo để kiểm tra. GV hướng dẫn HS làm ?1 và ?2 ttrang 106 SGK Tổng ba góc của tam giác có số đo bằng bao nhiêu? GV hướng dẫn HS cách chứng minh định lý. Em hãy cho biết GT– KL của định lý? Qua A vẽ đường thẳng xy // BC. Vậy em có những góc nào bằng nhau? Vì sao? -HS lên bảng đo góc và cho biết kết quả -HS làm ?1 và ?2 theo hướng dẫn SGK. * Tổng ba góc của tam giác bằng 1800 * HS đọc GT – KL của định lý. * HS tự tìm ra những góc bằng nhau và tính tổng theo yêu cầu đề bài. 1) Tổng ba góc của một tam gíac. Định lý Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 CB A ∆ABC có Â + BÂ + C = 1080 . Chứng minh: Qua A kẻ đường thẳng xy // BC ⇒ Â1 = BÂ ( vì 2 góc so le trong) và Â2 = CÂ ( vì 2 góc so le trong) ⇒ BÂC + BÂ + CÂ = BÂC + Â1 + Â2 + CÂ = 1800 Teacher: HA CHI THANH Giáo án Toán 7 22 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Khi đó tổng ba góc A, B, C chính là tổng của ba góc nào? Và bằng bao nhiêu độ? Hoạt động 2: Củng cố. GV cho HS làm BT1 trang 107 các hình 47, 48, 49, 50, 51. GV hướng dẫn HS làm từng bài Tổng ba góc trong một tam giác (tiếp) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Áp dụng vào tam giác vuông. GV hướng dẫn HS vẽ tam giác vuông và gọi tên các cạnh. GV yêu cầu HS vẽ tam giác vuông, chỉ rõ cạnh huyền, cạnh góc vuông. ∆ABC vuông tại A. Hãy tính tổng số đo của hai góc B và C? Hai góc có tổng số đo bằng 900 gọi là hai góc như thế nào? Vậy trong tam giác vuông hai góc nhọn có quan hệ gì? ⇒ Định lý. - HS đọc định nghĩa tam giác vuông. - HS vẽ hình vào vở. - HS vẽ ∆MNP vuông tại M. Sau đó gọi tên các cạnh theo qui ước. - HS tính được BÂ + CÂ = 900. Hai góc phụ nhau Phụ nhau Phát biểu ĐL . 2) Áp dụng vào tam giác vuông. Định nghĩa: Học SGK trang 107 Cạnh huyền ∆ABC có Â = 900 ⇒ ∆ABC vuông tại A BC gọi là cạnh huyền. AB, AC gọi là các cạnh góc vuông. Định lý: Học Sgk. ∆ABC vuông tại A ⇒ BÂ + CÂ = 900 3) Góc ngoài của tam giác. A B C x y 1 2 GT KL ∆ABC Â + BÂ + CÂ = 1800 B C A Teacher: HA CHI THANH Giáo án Toán 7 23 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 2: Góc ngoài của tam giác. GV vẽ một góc ngoài Â2. Góc A2 có vị trí như thế nào so với góc A1? GV yêu cầu HS vẽ tiếp các góc ngoài của tam giác tại đỉnh B vàC. Áp dụng định lý tổng ba góc của tam giác em hãy so sánh Â2 với BÂ1 + CÂ1? BÂ1 và CÂ1 là góc không kề với Â2. Vậy ta có định lý nào về góc ngoài của tam giác? Quan sát hình vẽ và cho biết Â2 lớn hơn những góc nào của ∆ABC? _ HS đọc định lý SGK. Xem thao tác vẽ góc ngoài tại A của tam giác ABC * Â2 kề bù với Â1. * Â2 = 1800 – Â1 BÂ1 + CÂ1 = 1800 – Â1 * Góc ngoài bằng tổng hai góc trong không kề với nó. * Â2 > BÂ1 ; Â2 > CÂ1 . Định nghĩa: Học SGK/107 Trong ∆ABC: Â1; BÂ1; CÂ1 là các góc trong của tam giác. Â2; BÂ2; CÂ2 là các góc ngoài của tam giác. Định lí: Học SGK/107 Nhận xét: Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó. 3) Củng cố: Bài 1: Cho hình vẽ. a) Đọc tên các tam giác vuông có trong hình vẽ và chỉ rõ chúng vuông tại đâu? b) Tính số đo CÂ; Â1 và Â2? Bài 2: Làm BT 3 trang 108 SGK. A B C 1 2 1 2 1 2 A B C H 500 2 2 1 1 Teacher: HA CHI THANH Giáo án Toán 7 24 4) Dặn dò + Học thuộc các định lí. + Làm BT 4; 5; 6 trang 108; 109 SGK. BT 2; 3; 5 trang 98 SBT 5) Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Teacher: HA CHI THANH Giáo án Toán 7 25 LUYỆÄÄÄÄÄÄÄN TẬÄÄÄÄÄÄÄP I. MỤC TIÊU + Qua các bài tập và các câu hỏi kiểm tra, củng cố, khắc sâu kiến thức về: • Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800. • Trong tam giác vuông hai góc nhọn có tổng số đo bằng 900. • Định nghĩa góc ngoài, định lý về tính chất góc ngoài của tam giác. + Rèn kỹ năng tính số đo các góc. + Rèn kỹ năng suy luận. II. PHƯƠNG TIỆN + SGK, thước thẳng, thước đo góc, êke. III. TIẾN HÀNH 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ + HS1: Nêu định lý về tổng ba góc trong một tam giác? Sửa bài tập 2 trang 108. + HS2: Vẽ góc ngoài tại đỉnh B và đỉnh C của ∆ABC? Mỗi góc ngoài đó bằng tổng của những góc nào và lớn hơn góc nào của ∆ABC ? 3) Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hướng dẫn HS giải BT 6Sgk/109: Tính số đo x của BÂ như thế nào? Nếu HS không chỉ ra được cách tính thì GV hướng dẫn bằng hệ thống câu hỏi cho HS làm bài. Một HS lên bảng làm bài GV hỏi các cách làm khác và hướng dẫn HS cách làm ngắn gọn nhất. Sau đó rút ra ưu điểm của các phương pháp giải Trình bày cách tính. Lần lược tính các góc sau: HIA,KIB,KBI - HS nhận xét bài làm của bạn Cách 1: ∆AHI vuông tại I ⇒ Â+ IÂ1 = 900 ∆ KBI vuông tại K ⇒ BÂ+ IÂ2 = 900 mà IÂ1 = IÂ2 (do hai góc đối đỉnh) nên BÂ = Â = 400 Cách 2: Trong ∆AHI có: Â + HÂ + IÂ1 = 1800 trong ∆ BKI có: BÂ + KÂ + IÂ2 = 1800 Mà HÂ = KÂ = 900 Và IÂ1 = IÂ2 (vì hai góc đối đỉnh) Nên BÂ = Â = 400 Bài tập 6 trang 109. x 400 B K A H I Hình 55 Vì ∆AHI vuông tại I ⇒ Â+IÂ1 = 900 (t/c tam giác vuông) ∆ KBI vuông tại K ⇒ BÂ+ IÂ2 = 900 (t/c tam giác vuông) mà IÂ1 = IÂ2 (do hai góc đối đỉnh) nên BÂ = Â = 400 Tiết 19 Teacher: HA CHI THANH Giáo án Toán 7 26 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hình 57 Nêu cách tính số đo x của góc IMP? - GV nhận xét và sửa bài. Trong hình 57 GV có thể yêu cầu HS kể tên các cặp góc phụ nhau, bằng nhau. Tương tự GV cho HS làm tiếp hình 58 Cách 3: ∆AHI vuông tại I ⇒ Â+ IÂ1 = 900 400 + IÂ1 = 900 IÂ1 = 900- 400 IÂ1 = 400 Suy ra IÂ1 = IÂ2 = 500 (Vì hai góc đối đỉnh) ∆ KBI vuông tại K ⇒ BÂ+ IÂ2 = 900 BÂ+ 400 = 900 BÂ = 900 – 400 BÂ = 500 * HS trình bày cách tính - Một HS lên bảng làm bài Cách 1: ∆MNP vuông tại M: ⇒ NÂ+ PÂ = 900 ∆MIP vuông tại I: ⇒ MÂ2 + PÂ = 900 Nên MÂ2 = NÂ = 600 Cách 2: ∆MNI vuông tại I ⇒ NÂ+ MÂ1 = 900 Mà MÂ2 + MÂ1 = 900 (gt) Nên MÂ2 = NÂ = 600 Cách 3: ∆MNI vuông tại I ⇒ NÂ+ MÂ1 = 900 600 + MÂ1 = 900 MÂ1 = 900 – 600 MÂ1 = 300 Mà MÂ2 + MÂ1 = 900 (gt) MÂ2 + 300 = 900 MÂ2 = 900 - 300 MÂ2 = 600 ... PIN M x 600 Hình 57 Vì ∆MNP vuông tại M ⇒ NÂ+ PÂ = 900 (t/c tam giác vuông) ∆MIP vuông tại I ⇒ MÂ2 + PÂ = 900 (t/c tam giác vuông) Nên MÂ2 = NÂ = 600 X 550 A K E B H Hình 58 Teacher: HA CHI THANH Giáo án Toán 7 27 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG GV hướng dẫn HS vẽ hình. Hãy cho biết giả thiết - kết luận của bài? Ta dựa vào cách nào để chứng minh Ax // BC? Bằng cách nào tính được số đo Â1 hoặc Â2 ? -GV nhận xét và sửa bài. HS vẽ hình và làm bài vào vở. - Một HS viết giả thiết – kết luận. * Dựa vào cặp góc so le trong bằng nhau. * Dựa vào tính chất góc ngoài của tam giác và tính chất tia phân giác của góc. - Một HS trình bày cách làm. - HS lên bảng trình bày bài. Bài 8 SGK trang 109 4) Dặn dò + Học kỹ các định lý, tính chất của bài. + Làm BT 10; 11 trang 99 SBT. + Xem trước bài “Hai tam giác bằng nhau”. 5) Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. 1 2 x A B C 400 400 y GT KL ∆ ABC: BÂ = CÂ = 400 Ax là phân giác góc ngoài tại A Ax // BC GT KL ∆ ABC: BÂ = CÂ = 400 Ax là phân giác góc ngoài tại A Ax // BC Teacher: HA CHI THANH Giáo án Toán 7 28 §2. HAI TAM GIÁÙÙÙÙÙÙÙC BẰÈÈÈÈÈÈÈNG NHAU I. MỤC TIÊU. + HS hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. + Biết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng thứ tự. Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. + Rèn luyện các khả năng phán đoán, nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. II. PHƯƠNG TIỆN. + SGK, thước, compa, thước đo góc. III. TIẾN HÀNH. 1) Ổn định lớp. 2) Kiểm tra bài cũ. Cho hình vẽ: Một HS lên bảng đo các cạnh, các góc của từng tam giác AB = ; AC = ; BC = A’B’= ; A’C’= ; B’C’= Â = ; BÂ = ; CÂ = Â’ = ; BÂ’ = ; CÂ’ = 3) Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG ∆ABC và ∆A’B’C’ như trên được gọi là hai tam giác bằng nhau. ∆ABC và ∆A’B’C’ ở trên có mấy yếu tố bằng nhau? Đó là những yếu tố nào? Vậy hai tam giác bằng nhau là hai tam giác như thế nào? GV giới thiệu đỉnh tương ứng với đỉnh A là A’. Hãy tìm đỉnh tương ứng với đỉnh B và đỉnh C? GV giới thiệu cạnh tương ứng với cạnh AB là A’B’. * Có ba yếu tố về cạnh và ba yếu tố về góc. * HS đọc định nghĩa SGK/110 * Đỉnh tương ứng với đỉnh B là B’, tương ứng với đỉnh C là C’. 1) Định nghĩa. CB A C'B' A' Định nghĩa SGK/110 ∆ABC và ∆A’B’C’ có: AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’. Â = Â’; BÂ = BÂ’; CÂ = CÂ’. Vậy ∆ABC = ∆A’B’C’ Tiết 20 A B C A’ B’ C’ Teacher: HA CHI THANH Giáo án Toán 7 29 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hãy tìm cạnh tương ứng với cạnh AC và cạnh BC? Ngoài việc dùng lời để định nghĩa hai tam giác bằng nhau ta cũng có thể dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của hai tam giác. - GV sửa bài và nhận xét. * Tương ứng với cạnh AC là A’C’, cạnh BC là B’C’. - HS làm ?2, ?3 vào vở. - Một HS lên bảng làm bài. 2) Kí hiệu ∆ABC = ∆A’B’C’ Áp dụng ?2, ?3 trang 111 Củng cố :Chọn câu đúng a) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có sáu cạnh bằng nhau, sáu góc bằng nhau. b) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau. c) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có diện tích bằng nhau. 4) Dặn dò + Học thuộc định nghĩa và cách viết kí hiệu tam giác bằng nhau. + Làm BT 11; 12; 13; 14 SGK trang 112. 5) Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Teacher: HA CHI THANH Giáo án Toán 7 30 LUYỆÄÄÄÄÄÄÄN TẬÄÄÄÄÄÄÄP I. MỤC TIÊU. + Rèn kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các cạnh tương ứng các góc tương ứng bằng nhau. + Rèn kỹ năng suy luận, tính cẩn thâïn, chính xác trong toán học. II. PHƯƠNG TIỆN. + SGK, thước thẳng, compa, bảng phụ. III. TIẾN HÀNH. 1) Ổn định lớp. 2) Kiểm tra bài cũ. + HS1: Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau? Áp dụng: Cho hình vẽ Biết ∆MNI = ∆EFD. Hãy tính số đo các yếu tố còn lại của hai tam giác? + HS2: Sửa BT 12 trang 112 SGK. 3) Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV Dạng 1: - GV nhận xét phần trả lời của HS Cho biết các cạnh và các góc tương ứng của hai tam giác ABC và DEF HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS đọc đề bài, từng HS trả lời - HS nhận xét Trả lời Có AB suy ra HI Góc B suy ra góc I GHI BẢNG Bài tập 1. Điền tiếp vào dấu (………) trong các câu sau d) ∆ABC = ∆DEF thì … e) ∆XYZ và ∆HKM có XY = HK; YZ = KM; XZ = HM; XÂ = HÂ; YÂ = KÂ; ZÂ = MÂ thì … f) ∆TUV = ∆PQR và TU = 5cm thì … Bài 12Sgk/112 AB = HI (gt) Mà AB = 2cm nên HI = 2cm Bˆ = I (gt) Tiết 21 M N I D E F 550 2,5cm 4,3cm 6cm Teacher: HA CHI THANH Giáo án Toán 7 31 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Ta có tính trực tiếp được chu vi của mỗi tam giác không. Vì sao? Điều ngược lại có đúng không? Lưu ý HS viết đúng thứ tự các đỉnh Không . vì ∆ABC còn thiếu cạnh AC, ∆DEF còn thiếu cạnh DE và EF Sai Đọc đề Mà B = 400 nên I = 400 BC = IK (gt) Mà BC = 4cm nên IK = 4cm Bài 13Sgk/112 ∆ABC = ∆DEF nên AC = DF (gt) Mà DF = 5cm nên AC = 5cm Vậy chi vi ∆ABC là AB+AC+BC = 4+6+5=15cm Suy ra chu vi ∆DEF là 15cm (vì hai tam giác bằng nhau thì hai chi vi bằng nhau) Bài 14Sgk/112 ∆ABC = ∆ IKH 4) Dặn dò. + Làm BT 19; 22; 23 trang 100 SBT. + Xem trước bài “Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác”. 5) Rút kinh nghiệm. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Teacher: HA CHI THANH Giáo án Toán 7 32 §3. TRƯỜNG HỢÏÏÏÏÏÏÏP BẰÈÈÈÈÈÈÈNG NHAU THỨÙÙÙÙÙÙÙ NHẤÁÁÁÁÁÁÁT CỦÛÛÛÛÛÛÛA TAMGIÁÙÙÙÙÙÙÙC CẠÏNH – CẠÏNH – CẠÏNH (C.C.C) I. MỤÏC TIÊÂU: + Giúp HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác. + Biết cách vẽ một tam giác khi biết độ dài ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau. Từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau. + Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau. + Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ, tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. II. PHƯƠNG TIỆÄN: + Chuẩn bị của GV: Thước, compa, thước đo góc, máy chiếu, phiếu học tập, bảng phụ, mô hình trên giấy rôki. + Chuẩn bị của HS: Thước, compa, thước đo góc. III. TIẾÁN HÀØNH: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: (GV chiếu phim 1 hoặc bảng phu 1) + Theo định nghĩa muốn kết luận hai tam giác bằng nhau ta cần mấy yếu tố? Đó là những yếu tố nào? Sau đó làm bài tập sau: Cho hình vẽ: Em hãy viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau và suy ra số đo của những góc còn lại? GV cần lưu ý HS thứ tự các đỉnh của tam giác. GV dán ∆ABC và ∆DEF lên bảng, yêu cầu một HS lên đo ba cạnh của từng tam giác→KL Kết luận. GV cho HS thấy hai tam giác bằng nhau.Từ đó dẫn dắt vào bài mới. 3) Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Vẽ tam giác khi biết ba cạnh của nó. HD cho HS cách vẽ hình bằng thước và compa Xem cách vẽ 1) Vẽ tam giác biết ba cạnh. (SGK/112) Tiết 22 M N P 600 400 H I K 800 Teacher: HA CHI THANH Giáo án Toán 7 33 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG GV yêu cầu hai HS lên bảng vẽ ∆ABC và ∆DEF có độ dài ba cạnh như trên. GV yêu cầu các nhóm thực hiện đo góc trên vở của mình. Tuy nhiên, chúng ta chỉ cần xét 3 cạnh của tam giác cũng kết luận đuợc 2 tam giác bằng nhau, bỏ qua yếu tố góc. Vậy bạn nào có thể phát biểu được trường hợp bằng nhau này của hai tam giác? GV cho HS đọc lại tính chất SGK. GV chiếu phim trong (bảng 2), cho HS quan sát hình vẽ, kể tên tam giác bằng nhau và nêu lý do. Khi trình bày

File đính kèm:

  • pdfTeacher Ha Chi ThanhToan HH2.pdf
Giáo án liên quan