I. MỤC TIÊU
+ HS nắm được định lý về tổng ba góc của ột tamgiác, nắm được tính chất về góc của
tam giác vuông, biết nhận ra góc ngoài của một tam giác và nắm được tính chất góc
ngoài của tam giác.
+ Biết vận dụng các định lý trong bài để tính số đo các góc của một tam giác.
+ Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán thực tế đơn giản.
II. PHƯƠNG TIỆN
+ SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
III. TIẾN HÀNH
1) Ổn định lớp
2) Bài mới
41 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1460 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Chương 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Teacher: HA CHI THANH
Giáo án Toán 7 21
CHƯƠNG 2: TAM GIÁÙC
§1. TỔÅÅÅÅÅÅÅNG BA GÓÙÙÙÙÙÙÙC CỦÛÛÛÛÛÛÛA MỘÄÄÄÄÄÄÄT TAM GIÁÙÙÙÙÙÙÙC
I. MỤC TIÊU
+ HS nắm được định lý về tổng ba góc của ột tamgiác, nắm được tính chất về góc của
tam giác vuông, biết nhận ra góc ngoài của một tam giác và nắm được tính chất góc
ngoài của tam giác.
+ Biết vận dụng các định lý trong bài để tính số đo các góc của một tam giác.
+ Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán thực tế đơn giản.
II. PHƯƠNG TIỆN
+ SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
III. TIẾN HÀNH
1) Ổn định lớp
2) Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Giới thiệu định lý
về tổng ba góc trong một tam
giác
GV vẽ hai tam giác trên bảng và
đặt vấn đề: Tổng ba góc của hai
tam giác này có bằng nhau hay
không? Và yêu cầu HS lên đo để
kiểm tra.
GV hướng dẫn HS làm ?1 và ?2
ttrang 106 SGK
Tổng ba góc của tam giác có số
đo bằng bao nhiêu?
GV hướng dẫn HS cách chứng
minh định lý.
Em hãy cho biết GT– KL của
định lý?
Qua A vẽ đường thẳng xy // BC.
Vậy em có những góc nào bằng
nhau? Vì sao?
-HS lên bảng đo góc và cho biết
kết quả
-HS làm ?1 và ?2 theo hướng dẫn
SGK.
* Tổng ba góc của tam giác bằng
1800
* HS đọc GT – KL của định lý.
* HS tự tìm ra những góc bằng nhau
và tính tổng theo yêu cầu đề bài.
1) Tổng ba góc của
một tam gíac.
Định lý
Tổng ba góc của một
tam giác bằng 1800
CB
A
∆ABC có Â + BÂ + C =
1080
.
Chứng minh:
Qua A kẻ đường thẳng
xy // BC
⇒ Â1 = BÂ ( vì 2 góc so
le trong)
và Â2 = CÂ ( vì 2 góc so
le trong)
⇒ BÂC + BÂ + CÂ
= BÂC + Â1 + Â2 + CÂ
= 1800
Teacher: HA CHI THANH
Giáo án Toán 7 22
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Khi đó tổng ba góc A, B, C chính
là tổng của ba góc nào? Và bằng
bao nhiêu độ?
Hoạt động 2: Củng cố.
GV cho HS làm BT1 trang 107
các hình 47, 48, 49, 50, 51.
GV hướng dẫn HS làm từng bài
Tổng ba góc trong một tam giác (tiếp)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Áp dụng vào tam
giác vuông.
GV hướng dẫn HS vẽ tam giác
vuông và gọi tên các cạnh.
GV yêu cầu HS vẽ tam giác
vuông, chỉ rõ cạnh huyền, cạnh
góc vuông.
∆ABC vuông tại A. Hãy tính
tổng số đo của hai góc B và C?
Hai góc có tổng số đo bằng 900
gọi là hai góc như thế nào?
Vậy trong tam giác vuông hai
góc nhọn có quan hệ gì?
⇒ Định lý.
- HS đọc định nghĩa tam giác
vuông.
- HS vẽ hình vào vở.
- HS vẽ ∆MNP vuông tại M. Sau đó
gọi tên các cạnh theo qui ước.
- HS tính được BÂ + CÂ = 900.
Hai góc phụ nhau
Phụ nhau
Phát biểu ĐL
.
2) Áp dụng vào tam
giác vuông.
Định nghĩa: Học SGK
trang 107
Cạnh huyền
∆ABC có Â = 900
⇒ ∆ABC vuông tại A
BC gọi là cạnh huyền.
AB, AC gọi là các cạnh
góc vuông.
Định lý: Học Sgk.
∆ABC vuông tại A
⇒ BÂ + CÂ = 900
3) Góc ngoài của tam
giác.
A
B C
x y
1 2
GT
KL
∆ABC
 + B + C = 1800
B
C
A
Teacher: HA CHI THANH
Giáo án Toán 7 23
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 2: Góc ngoài của tam
giác.
GV vẽ một góc ngoài Â2.
Góc A2 có vị trí như thế nào so
với góc A1?
GV yêu cầu HS vẽ tiếp các góc
ngoài của tam giác tại đỉnh B
vàC.
Áp dụng định lý tổng ba góc của
tam giác em hãy so sánh Â2 với
BÂ1 + CÂ1?
BÂ1 và CÂ1 là góc không kề với
Â2. Vậy ta có định lý nào về góc
ngoài của tam giác?
Quan sát hình vẽ và cho biết Â2
lớn hơn những góc nào của
∆ABC?
_ HS đọc định lý SGK.
Xem thao tác vẽ góc ngoài tại A
của tam giác ABC
* Â2 kề bù với Â1.
* Â2 = 1800 – Â1
BÂ1 + CÂ1 = 1800 – Â1
* Góc ngoài bằng tổng hai góc
trong không kề với nó.
* Â2 > BÂ1 ; Â2 > CÂ1 .
Định nghĩa: Học
SGK/107
Trong ∆ABC:
Â1; BÂ1; CÂ1 là các góc
trong của tam giác.
Â2; BÂ2; CÂ2 là các góc
ngoài của tam giác.
Định lí: Học SGK/107
Nhận xét: Góc ngoài
của tam giác lớn hơn
mỗi góc trong không
kề với nó.
3) Củng cố:
Bài 1: Cho hình vẽ.
a) Đọc tên các tam giác vuông có
trong hình vẽ và chỉ rõ chúng
vuông tại đâu?
b) Tính số đo CÂ; Â1 và Â2?
Bài 2: Làm BT 3 trang 108 SGK.
A
B
C
1
2
1 2 1
2
A
B C H
500
2
2
1
1
Teacher: HA CHI THANH
Giáo án Toán 7 24
4) Dặn dò
+ Học thuộc các định lí.
+ Làm BT 4; 5; 6 trang 108; 109 SGK. BT 2; 3; 5 trang 98 SBT
5) Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Teacher: HA CHI THANH
Giáo án Toán 7 25
LUYỆÄÄÄÄÄÄÄN TẬÄÄÄÄÄÄÄP
I. MỤC TIÊU
+ Qua các bài tập và các câu hỏi kiểm tra, củng cố, khắc sâu kiến thức về:
• Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800.
• Trong tam giác vuông hai góc nhọn có tổng số đo bằng 900.
• Định nghĩa góc ngoài, định lý về tính chất góc ngoài của tam giác.
+ Rèn kỹ năng tính số đo các góc.
+ Rèn kỹ năng suy luận.
II. PHƯƠNG TIỆN
+ SGK, thước thẳng, thước đo góc, êke.
III. TIẾN HÀNH
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
+ HS1: Nêu định lý về tổng ba góc trong một tam giác? Sửa bài tập 2 trang 108.
+ HS2: Vẽ góc ngoài tại đỉnh B và đỉnh C của ∆ABC? Mỗi góc ngoài đó bằng tổng của
những góc nào và lớn hơn góc nào của ∆ABC ?
3) Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hướng dẫn HS giải BT
6Sgk/109:
Tính số đo x của BÂ như thế nào?
Nếu HS không chỉ ra được cách
tính thì GV hướng dẫn bằng hệ
thống câu hỏi cho HS làm bài.
Một HS lên bảng làm bài
GV hỏi các cách làm khác và
hướng dẫn HS cách làm ngắn
gọn nhất.
Sau đó rút ra ưu điểm của các
phương pháp giải
Trình bày cách tính.
Lần lược tính các góc sau:
HIA,KIB,KBI
- HS nhận xét bài làm của bạn
Cách 1:
∆AHI vuông tại I
⇒ Â+ IÂ1 = 900
∆ KBI vuông tại K
⇒ BÂ+ IÂ2 = 900
mà IÂ1 = IÂ2 (do hai góc đối đỉnh)
nên BÂ = Â = 400
Cách 2:
Trong ∆AHI có:
 + H + IÂ1 = 1800
trong ∆ BKI có:
BÂ + KÂ + IÂ2 = 1800
Mà HÂ = KÂ = 900
Và IÂ1 = IÂ2 (vì hai góc đối đỉnh)
Nên BÂ = Â = 400
Bài tập 6 trang 109.
x
400
B
K
A
H
I
Hình 55
Vì ∆AHI vuông tại I
⇒ Â+IÂ1 = 900 (t/c tam giác
vuông)
∆ KBI vuông tại K
⇒ BÂ+ IÂ2 = 900 (t/c tam giác
vuông)
mà IÂ1 = IÂ2 (do hai góc đối
đỉnh)
nên BÂ = Â = 400
Tiết 19
Teacher: HA CHI THANH
Giáo án Toán 7 26
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hình 57
Nêu cách tính số đo x của góc
IMP?
- GV nhận xét và sửa bài.
Trong hình 57 GV có thể yêu
cầu HS kể tên các cặp góc phụ
nhau, bằng nhau.
Tương tự GV cho HS làm tiếp
hình 58
Cách 3:
∆AHI vuông tại I
⇒ Â+ IÂ1 = 900
400 + IÂ1 = 900
IÂ1 = 900- 400
IÂ1 = 400
Suy ra IÂ1 = IÂ2 = 500 (Vì hai góc
đối đỉnh)
∆ KBI vuông tại K
⇒ BÂ+ IÂ2 = 900
BÂ+ 400 = 900
BÂ = 900 – 400
BÂ = 500
* HS trình bày cách tính
- Một HS lên bảng làm bài
Cách 1:
∆MNP vuông tại M:
⇒ NÂ+ PÂ = 900
∆MIP vuông tại I:
⇒ MÂ2 + PÂ = 900
Nên MÂ2 = NÂ = 600
Cách 2:
∆MNI vuông tại I
⇒ NÂ+ MÂ1 = 900
Mà MÂ2 + MÂ1 = 900 (gt)
Nên MÂ2 = NÂ = 600
Cách 3:
∆MNI vuông tại I
⇒ NÂ+ MÂ1 = 900
600 + MÂ1 = 900
MÂ1 = 900 – 600
MÂ1 = 300
Mà MÂ2 + MÂ1 = 900 (gt)
MÂ2 + 300 = 900
MÂ2 = 900 - 300
MÂ2 = 600
...
PIN
M
x
600
Hình 57
Vì ∆MNP vuông tại M
⇒ NÂ+ PÂ = 900 (t/c tam giác
vuông)
∆MIP vuông tại I
⇒ MÂ2 + PÂ = 900 (t/c tam
giác vuông)
Nên MÂ2 = NÂ = 600
X
550
A K E
B
H
Hình 58
Teacher: HA CHI THANH
Giáo án Toán 7 27
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
GV hướng dẫn HS vẽ hình.
Hãy cho biết giả thiết - kết luận
của bài?
Ta dựa vào cách nào để chứng
minh Ax // BC?
Bằng cách nào tính được số đo
Â1 hoặc Â2 ?
-GV nhận xét và sửa bài.
HS vẽ hình và làm bài vào vở.
- Một HS viết giả thiết – kết
luận.
* Dựa vào cặp góc so le trong
bằng nhau.
* Dựa vào tính chất góc ngoài
của tam giác và tính chất tia
phân giác của góc.
- Một HS trình bày cách làm.
- HS lên bảng trình bày bài.
Bài 8 SGK trang 109
4) Dặn dò
+ Học kỹ các định lý, tính chất của bài.
+ Làm BT 10; 11 trang 99 SBT.
+ Xem trước bài “Hai tam giác bằng nhau”.
5) Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
1
2
x
A
B C
400 400
y
GT
KL
∆ ABC: BÂ = CÂ = 400
Ax là phân giác góc
ngoài tại A
Ax // BC
GT
KL
∆ ABC: BÂ = CÂ = 400
Ax là phân giác góc
ngoài tại A
Ax // BC
Teacher: HA CHI THANH
Giáo án Toán 7 28
§2. HAI TAM GIÁÙÙÙÙÙÙÙC BẰÈÈÈÈÈÈÈNG NHAU
I. MỤC TIÊU.
+ HS hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
+ Biết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương
ứng theo cùng thứ tự. Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các
đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
+ Rèn luyện các khả năng phán đoán, nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau. Rèn
luyện tính cẩn thận, chính xác khi suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng
nhau.
II. PHƯƠNG TIỆN.
+ SGK, thước, compa, thước đo góc.
III. TIẾN HÀNH.
1) Ổn định lớp.
2) Kiểm tra bài cũ.
Cho hình vẽ:
Một HS lên bảng đo các cạnh, các góc của từng tam giác
AB = ; AC = ; BC =
A’B’= ; A’C’= ; B’C’=
 = ; B = ; C =
Â’ = ; BÂ’ = ; CÂ’ =
3) Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
∆ABC và ∆A’B’C’ như trên
được gọi là hai tam giác bằng
nhau.
∆ABC và ∆A’B’C’ ở trên có
mấy yếu tố bằng nhau? Đó là
những yếu tố nào?
Vậy hai tam giác bằng nhau là
hai tam giác như thế nào?
GV giới thiệu đỉnh tương ứng với
đỉnh A là A’.
Hãy tìm đỉnh tương ứng với đỉnh
B và đỉnh C?
GV giới thiệu cạnh tương ứng
với cạnh AB là A’B’.
* Có ba yếu tố về cạnh và ba yếu
tố về góc.
* HS đọc định nghĩa SGK/110
* Đỉnh tương ứng với đỉnh B là
B’, tương ứng với đỉnh C là C’.
1) Định nghĩa.
CB
A
C'B'
A'
Định nghĩa SGK/110
∆ABC và ∆A’B’C’ có:
AB = A’B’; AC = A’C’;
BC = B’C’.
 = ’; B = B’; C = C’.
Vậy ∆ABC = ∆A’B’C’
Tiết 20
A
B C
A’ B’
C’
Teacher: HA CHI THANH
Giáo án Toán 7 29
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hãy tìm cạnh tương ứng với cạnh
AC và cạnh BC?
Ngoài việc dùng lời để định
nghĩa hai tam giác bằng nhau ta
cũng có thể dùng kí hiệu để chỉ
sự bằng nhau của hai tam giác.
- GV sửa bài và nhận xét.
* Tương ứng với cạnh AC là
A’C’, cạnh BC là B’C’.
- HS làm ?2, ?3 vào vở.
- Một HS lên bảng làm bài.
2) Kí hiệu
∆ABC = ∆A’B’C’
Áp dụng ?2, ?3 trang 111
Củng cố :Chọn câu đúng
a) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có sáu cạnh bằng nhau, sáu góc bằng
nhau.
b) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh bằng nhau, các góc bằng
nhau.
c) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có diện tích bằng nhau.
4) Dặn dò
+ Học thuộc định nghĩa và cách viết kí hiệu tam giác bằng nhau.
+ Làm BT 11; 12; 13; 14 SGK trang 112.
5) Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Teacher: HA CHI THANH
Giáo án Toán 7 30
LUYỆÄÄÄÄÄÄÄN TẬÄÄÄÄÄÄÄP
I. MỤC TIÊU.
+ Rèn kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác
bằng nhau, từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các cạnh tương ứng các góc tương ứng
bằng nhau.
+ Rèn kỹ năng suy luận, tính cẩn thâïn, chính xác trong toán học.
II. PHƯƠNG TIỆN.
+ SGK, thước thẳng, compa, bảng phụ.
III. TIẾN HÀNH.
1) Ổn định lớp.
2) Kiểm tra bài cũ.
+ HS1: Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau? Áp dụng: Cho hình vẽ
Biết ∆MNI = ∆EFD. Hãy tính số đo các yếu tố còn lại của hai tam giác?
+ HS2: Sửa BT 12 trang 112 SGK.
3) Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Dạng 1:
- GV nhận xét phần trả lời của
HS
Cho biết các cạnh và các góc
tương ứng của hai tam giác ABC
và DEF
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS đọc đề bài, từng HS trả lời
- HS nhận xét
Trả lời
Có AB suy ra HI
Góc B suy ra góc I
GHI BẢNG
Bài tập 1.
Điền tiếp vào dấu (………)
trong các câu sau
d) ∆ABC = ∆DEF thì …
e) ∆XYZ và ∆HKM có
XY = HK; YZ = KM;
XZ = HM;
XÂ = HÂ; YÂ = KÂ; ZÂ = MÂ
thì …
f) ∆TUV = ∆PQR và
TU = 5cm thì …
Bài 12Sgk/112
AB = HI (gt)
Mà AB = 2cm nên HI =
2cm
Bˆ = I (gt)
Tiết 21
M
N
I
D
E
F
550
2,5cm
4,3cm
6cm
Teacher: HA CHI THANH
Giáo án Toán 7 31
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Ta có tính trực tiếp được chu vi
của mỗi tam giác không. Vì sao?
Điều ngược lại có đúng không?
Lưu ý HS viết đúng thứ tự các
đỉnh
Không . vì ∆ABC còn thiếu
cạnh AC, ∆DEF còn thiếu cạnh
DE và EF
Sai
Đọc đề
Mà B = 400 nên I = 400
BC = IK (gt)
Mà BC = 4cm nên IK =
4cm
Bài 13Sgk/112
∆ABC = ∆DEF nên
AC = DF (gt)
Mà DF = 5cm nên AC =
5cm
Vậy chi vi ∆ABC là
AB+AC+BC =
4+6+5=15cm
Suy ra chu vi ∆DEF là
15cm (vì hai tam giác
bằng nhau thì hai chi vi
bằng nhau)
Bài 14Sgk/112
∆ABC = ∆ IKH
4) Dặn dò.
+ Làm BT 19; 22; 23 trang 100 SBT.
+ Xem trước bài “Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác”.
5) Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Teacher: HA CHI THANH
Giáo án Toán 7 32
§3. TRƯỜNG HỢÏÏÏÏÏÏÏP BẰÈÈÈÈÈÈÈNG NHAU THỨÙÙÙÙÙÙÙ NHẤÁÁÁÁÁÁÁT CỦÛÛÛÛÛÛÛA TAMGIÁÙÙÙÙÙÙÙC
CẠÏNH – CẠÏNH – CẠÏNH (C.C.C)
I. MỤÏC TIÊÂU:
+ Giúp HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác.
+ Biết cách vẽ một tam giác khi biết độ dài ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp
bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau. Từ đó suy ra
các góc tương ứng bằng nhau.
+ Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.
+ Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ, tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình.
II. PHƯƠNG TIỆÄN:
+ Chuẩn bị của GV: Thước, compa, thước đo góc, máy chiếu, phiếu học tập, bảng phụ,
mô hình trên giấy rôki.
+ Chuẩn bị của HS: Thước, compa, thước đo góc.
III. TIẾÁN HÀØNH:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
(GV chiếu phim 1 hoặc bảng phu 1)
+ Theo định nghĩa muốn kết luận hai tam giác bằng nhau ta cần mấy yếu tố? Đó là
những yếu tố nào? Sau đó làm bài tập sau:
Cho hình vẽ:
Em hãy viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau và suy ra số đo của những góc còn lại?
GV cần lưu ý HS thứ tự các đỉnh của tam giác.
GV dán ∆ABC và ∆DEF lên bảng, yêu cầu một HS lên đo ba cạnh của từng tam
giác→KL
Kết luận. GV cho HS thấy hai tam giác bằng nhau.Từ đó dẫn dắt vào bài mới.
3) Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Vẽ tam giác khi
biết ba cạnh của nó.
HD cho HS cách vẽ hình bằng
thước và compa
Xem cách vẽ
1) Vẽ tam giác biết ba
cạnh. (SGK/112)
Tiết 22
M
N P
600 400
H
I K
800
Teacher: HA CHI THANH
Giáo án Toán 7 33
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
GV yêu cầu hai HS lên bảng vẽ
∆ABC và ∆DEF có độ dài ba
cạnh như trên.
GV yêu cầu các nhóm thực hiện
đo góc trên vở của mình.
Tuy nhiên, chúng ta chỉ cần xét 3
cạnh của tam giác cũng kết luận
đuợc 2 tam giác bằng nhau, bỏ
qua yếu tố góc.
Vậy bạn nào có thể phát biểu
được trường hợp bằng nhau này
của hai tam giác?
GV cho HS đọc lại tính chất
SGK.
GV chiếu phim trong (bảng 2),
cho HS quan sát hình vẽ, kể tên
tam giác bằng nhau và nêu lý do.
Khi trình bày
File đính kèm:
- Teacher Ha Chi ThanhToan HH2.pdf