I. Mục tiêu bài học
- Củng cố các kiến thức về tính chất tia phân giác của một góc
- Kĩ năng vận dụngcác kiến thức đã học vào chứng minh bài tập.
- Suy luận lôgíc trong chứng minh, cẩn thận, chính xác
II. Phương tiện dạy học
- GV: Bảng phụ vẽ hình 33
- HS: Chuẩn bị bài tập, đdht
III. Tiến trình
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1099 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Chương III - Tiết 56: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
18/4/2010
Tiết 56
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học
Củng cố các kiến thức về tính chất tia phân giác của một góc
Kĩ năng vận dụngcác kiến thức đã học vào chứng minh bài tập.
Suy luận lôgíc trong chứng minh, cẩn thận, chính xác
II. Phương tiện dạy học
GV: Bảng phụ vẽ hình 33
HS: Chuẩn bị bài tập, đdht
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KTBC
Phát biểu hai tính chất của tia phân giác của một góc?
Hoạt động 2: Luyện tập
GV treo bảng phụ hình 33 bài 33.
Bài toán cho những dữ kiện gì?
Yêu cầu tìm, chứng minh điều gì?
GV ta thấy góc tOt’ bằng tổng hai góc nào?
=> ta phải chứng minh điều gì?
Góc tOx=? Góc xOt’=?
Mà góc yOx +góc xOy’ =?
=> tOt’ =?
Kết luận?
GV hướng dẫn HS dựa vào định lí 1 để suy luận.
Vậy câu c ta dựa vào kiến thức nào?
Cho HS suy luận tại chỗ.
Cho HS trả lời tại chỗ câu d và e
GV cho HS lên vẽ hình, ghi GT, KL
GV cho 1 HS lên chứng minh câu a chứng minh hai tam giác OAD và OCB bằng nhau.
GV hướng dẫn HS các chứng minh góc BAI bằng góc DCI để chứng minh hai tam giác BAI và tam giác DCI bằng nhau.
Hai tam giác AIO và CIO như thế nào với nhau?
=> kết luận gì?
HS lên trả lời
Nhận xét, bổ sung
Ot, Ot’ là phân giác của góc xOy và góc xOy’
Góc tOt’ bằng 900
……
góc tOx + góc xOt’
tổng hai góc đó bằng 900
½ góc yOx; ½ góc xOy’
1800
=900
Ot và Ot’ vuông góc với nhau.
HS suy luận tại chỗ, nhận xét, bổ sung.
Theo định lí 2
HS suy nghĩ và trả lời tại chỗ.
HS vẽ hình ghi GT, KL
x
B
A
O I
C D
1 HS lên thực hiện, số còn lại làm tại chỗ, nhận xét, bổ sung.
HS thực hiện dười sự hướng dẫn của GV
Bằng nhau vì có 3 cạnh bằng nhau
=> góc AOI = góc COI
=> OI là phân giác của góc xOy .
Bài 33 Sgk/70
x t’ y’
t O
y x’
GT xOy; Ot, Ot’ là phân
giác của xOy và xOy’
KL a/ tOt’ = 900 ;
b/ MOt hoặc Ot’thì
M cách đều xx’, yy’
c/ M cách đều xx’, yy’
thì MOt hoặc Ot’
Chứng minh
a/ Ta có: tOt’ = tOx + xOt’
mà
tOx=xOy/2; xOt’=xOy’/2
yOx+xOy’=1800
=> tOt’ = ½ (yOx+xOy’)
= ½ .1800 = 900
Vậy Ot Ot’
b/ Theo định lý 1: Khi M thuộc Ot => M cách đều xx’ và yy’ vì Ot là phân giác của góc xOy
Khi m thuộc Ot’ => M cách
đều xx’ và yy’ vì Ot’ là phân giác của góc xOy’
c/ Theo định lí 2
d/ Khi MO Thì khoảng các tử M đến hai đường thẳng xx’ và yy’ bằng 0
e/ Tập hợp các điểm cách điều hai đường thẳng xx’ và yy’ là đường phân giác Ot và Ot’ của hai góc kề bù.
Bài 34 Sgk/71
GT xOy < 1800; A,B Ox
C, D Oy; OA=OC;
OB=OD
Kl a. BC= AD
b. IA=IC; IB=ID
c. OI là phân giác
của góc xOy
Chứng minh
Xét OAD và OCB có:
OA = OC; OD=OC (gt)
Góc O chung
=> OAD = OCB
=> AD = BC
b/ Xét ABI và CDI có:
Góc B = góc D (2 tam giác bằng nhau ở c/m a)
Góc AIB = góc CID (đđ)
=> góc IAB = góc ICD
AB = CD (OA =OC, OB=OD gt)
=>ABI = CDI
=> IA=Ic; IB=ID
c/ AIO = CIO (c.c.c)
=> góc AOI = góc COI
hay OI là phân giác của góc xOy .
Hoạt động 3: Dặn dò: - Về xem lại kĩ lý thuyết và các dạng bài tập đã làm. Chuẩ bị trước bài 6 tiết sau học. BTVN: 40, 41, 42, 43 Sbt/28, 28
Soạn: 26/4/05
File đính kèm:
- t56.doc