Giáo án Toán học 7 - Đại số - Học kỳ II - Tuần 21

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu được bảng “tần số “ là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê

ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.

2.Kỹ năng : Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.

3.Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận khi lập bảng tần số .

II. CHUẨN BỊ :

1.Chuẩn bị của giáo viên:

+Phương tiện dạy học:Bảng phụ ghi sẵn bảng 7; bảng 8 và phần đóng khung trang 10 SGK.

+Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề, phát vấn ,đàm thoại .

+Phương thức tổ chức lớp: Hoạt động cá nhân.

2. Chuẩn bị của học sinh:

+Ôn tập các kiến thức: Bảng số liệu thống kê ban đầu ,các khái niệm về giá trị của dấu hiệu.

+Dụng cụ:Bảng nhóm.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1.Ổn định tình hình lớp : (1’) Kiểm tra sỉ số,tác phong HS.

2.Kiểm tra bài cũ: (5') .

 

doc7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1268 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Đại số - Học kỳ II - Tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5-1-2011 Ngày dạy: 13-1-2011 Tuấn: 21 Tiết 43 : §2 BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được bảng “tần số “ là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. 2.Kỹ năng : Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. 3.Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận khi lập bảng tần số . II. CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của giáo viên: +Phương tiện dạy học:Bảng phụ ghi sẵn bảng 7; bảng 8 và phần đóng khung trang 10 SGK. +Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề, phát vấn ,đàm thoại . +Phương thức tổ chức lớp: Hoạt động cá nhân. 2. Chuẩn bị của học sinh: +Ôn tập các kiến thức: Bảng số liệu thống kê ban đầu ,các khái niệm về giá trị của dấu hiệu. +Dụng cụ:Bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định tình hình lớp : (1’) Kiểm tra sỉ số,tác phong HS. 2.Kiểm tra bài cũ: (5') . Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điểm Số lượng HS nam của từng lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây: 18 14 20 27 25 14 19 20 16 18 14 16 Cho biết: a)Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu. b)Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó. a) Dấu hiệu: Số HS nam của từng lớp. Số tất cả các giá trị của dấu hiệu là 12 b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14; 16; 18; 19; 20; 25; 27 và tần số của chúng lần lượt là: 3; 2; 2; 1; 2; 1; 1 4 5 GV cho hs tự nhận xét đánh giá GV nhận xét ,sửa sai ,đánh giá cho điểm rồi đưa ra lời giải đầy đủ trên bảng phụ. 3.Giảng bài mới : a) Giới thiệu bài: (1')Tên gọi của bảng 7 SGK là gì. Có thể thu gọn bảng số liệu thống kê ban đầu được không? Nội dung tiết học hôm nay ta sẽ nghiên cứu. b) Tiến trình bài dạy: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10’ 8’ 18’ HĐ1: Lập bảng “Tần số” - Đưa bảng phụ ghi bảng 7 để HS quan sát lại -Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm : Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng: dòng trên ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần, dòng dưới , ghi lại các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó. - Bổ sung thêm vào bên phải và bên trái của bảng như sau: Giá trị (x) 98 99 100 101 102 Tần số (n) 3 4 16 4 3 N=30 - Giải thích cho HS hiểu: Giá trị (x); Tần số (n); N = 30 và giới thiệu bảng như thế gọi là “Bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu” Để cho tiện ta gọi bảng đó là bảng “Tần số” - Yêu cầu HS trở lại bảng 1/ 4 SGK Lập bảng “ Tần số” HĐ2: Chú y:ù - Hướng dẫn HS chuyển bảng “tần số” “ngang” sang bảng “dọc” - Tại sao phải chuyển bảng “Số liệu thống kê ban đầu” thành “tần số”? -Cho HS đọc chú ý b - Đưa bảng phụ ghi phần đóng khung trang 10 SGK HĐ3: Luyện tập, củng cố : - Cho HS làm bài toán 6/11 SGK: Số con của mỗi gia đình (x) 0 1 2 3 4 Tần số (n) N = 30 Hãy nêu một số nhận xét từ bảng Liên hệ thực tế qua bài toán này: Mỗi gia đình cần thực hiện chủ trương về phát triển dân số của Nhà nước: Mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con Bài tập 7/ 10 SGK: Tuỏi nghề của mỗi công nhân (x) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 1 3 1 6 3 1 5 2 1 2 N =25 Bài 5/ 11 SGK: Tổ chức hai đội chơi (mỗi đội 5 người) - Đưa bảng phụ ghi danh sách của lớp có thống kê ngày, tháng, năm sinh -Yêu cầu các đội thống kê các bạn có cùng tháng sinh thì xết thành một nhóm, các bạn hơn tuổi xếp vào ô năm trước, các bạn kém tuổi xếp vào ô năm sau. + trò chơi được thể hiện dưới dạng thi tiếp sức: Cả đội chỉ có một bút, mỗi bạn viết 3 ô rồi chuyển cho bạn sau viết tiếp. + Đội thắng cuộc là đội thống kê nhanh và đúng theo mẫu. Tháng Năm trước 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm sau Tần số N= - Đưa bảng phụ ghi đáp án để kiểm tra Kết quả: của hai đôi .Công bố đội thắng cuộc và phát trưởng. -HS hoạt động nhóm làm bài Kết quả: 98 99 100 101 102 3 4 16 4 3 -Kết quả: Giá trị (x) 28 30 35 50 Tần số (n) 2 8 7 3 N=30 Bảng 8 Giá trị (x) Tần số (n) 28 30 35 50 2 8 7 3 N=20 Bảng 9 - Việc chuyển thành bảng ‘tần số” giúp chúng ta quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng, có nhiều thuận lợi trong việc tính toán sau này -HS đọc phần đóng khung đó -HS đọc kĩ đề và độc lập làm bài. a) Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình Nhận xét: –Số con của gia đình trong thôn là từ 0 đến 4. -Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất. -Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm tỉ lệ: Bài tập 7/ 10 SGK: a) Dấu hiệu:Tuổi nghề của mỗi công nhân. Số các giá trị: 25. c)Bảng tần số Nhận xét: -Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm. -Tuổi nghề cao nhất là 10 năm. -Giá trị có tần số lớn nhất là: 4 Khó có thể nói tuổi nghề của một số công nhân chụm vào một khoảng nào . Bài 5/ 11 SGK: 1/ Lập bảng “Tần số” Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập bảng “tần số “ (bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu) 2/ Chú ý: a) Bảng tần số có dạng là bảng “ngang” hoặc bảng “dọc” b) Bảng “tần số” giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này 4.Hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (2’) +Về nhà học lý thuyết ở vở kết hợp với sách giáo khoa làm bài tập 7 ; 8; 9 ( sgk) + BTVN: 4, 5, 6 trang 4 SBT +Tiết sau tiếp tục §2Bảng “ tần số “các giá trị của dấu hiệu (tt) IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG Ngaøy soaïn: 05-01- 2011 Ngày dạy: 15-01-2011 Tiết 44 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho HS khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. 2.Kỹ năng : Lập bảng “tần số” từ bảng số liệu ban đầu và ngược lại từ bảng “tần số” viết lại một bảng số liệu ban đầu. 3.Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Phương tiện dạy học:Bảng phụ ghi bài tập bài 8sgk,bài 9sgk,bài 7sbt;bảng phụ ghi bài tập thêm: Để khảo sát Kết quả: học tập toán của lớp 7A, người ta kiểm tra 10 HS của lớp. Điểm kiểm tra được ghi lại như sau: 4; 4; 5; 6; 6; 6; 8; 8; 8; 10. a) Dấu hiệu là gì? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu? b) Lập bảng “tần số” theo hàng ngang và theo cột dọc. Nêu nhận xét (giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất) +Phươ ng pháp dạy học: Đàm thoại, phát vấn. +Phương thức tổ chức lớp:Thảo luận nhóm theo kỷ thuật khăn trải bàn,hoạt động cá nhân. 2. Chuẩn bị của học sinh: +Ôn tập các kiến thức:cách lập bảng “tần số”. +Dụng cụ: Thước,bút bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sỉ số lớp,tác phong HS. 2.Kiểm tra bài cũ: (6') Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điểm Chữa bài tập 5/ 4 SBT: a) Có 26 buổi học trong tháng b) Dấu hiệu: Số HS nghỉ học trong mỗi buổi c) Bảng “tần số” Giá trị (x) 0 1 2 3 4 6 Tần số (n) 10 9 4 1 1 1 N = 26 *Nhận xét: - Có 10 buổi không có HS nghỉ học trong tháng - Có 1 buổi lớp có 6 HS nghỉ học (quá nhiều) - Số HS nghỉ học trong một tháng tương đối nhiều à HS đi học chưa được chuyên cần 2 2 4 2 GV cho hs tự nhận xét đánh giá GV nhận xét ,sửa sai ,đánh giá cho điểm rồi đưa ra lời giải đầy đủ trên bảng phụ. 3.Giảng bài mới : a) Giới thiệu bài:(1')Tiết này chúng ta sẽ luyện tập lập bảng “tần số” từ bảng số liệu ban đầu và ngược lại từ bảng “tần số” viết lại một bảng số liệu ban đầu. b) Tiến trình bài dạy: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 8’ 8’ 8’ 8’ 3’ HĐ1: Luyện tập Bài 8/ 12 SGK: GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài GV: Gọi HS lần lượt trả lời từng câu hỏi. a)Dấu hiệu ở đây là gì? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát? b)Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét GV: Giới thiệu cho HS bắn súng là một môn thể thao các vận động viên Việt Nam đã giành được rất nhiều huy chương trong các kì thi ở trong và ngoài nước. Đặc biệt là trong SEA GAMES 22 tổ chức ở nước ta. Bài 9/ 12 SGK: GV: cùng HS kiểm tra bài làm của HS này Thời gian (x) 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n0 1 3 3 4 5 11 3 5 N = 35 Bài 7/ 4 SBT: GV: Yêu cầu HS đọc đề bài. GV: Hãy từ bảng “tần số” viết lại bảng số liệu ban đầu. H: Em có nhận xét gì về nội dung yêu cầu bài này so với bài vừa làm? H: Bảng số liệu này có bao nhiêu giá trị, các giá trị như thế nào? H: Cho ví dụ cách trình bày nhỏ hơn Bài thêm: GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài sau để HS hoạt động nhóm: - Cho HS nhận xét chéo bài các nhĩm. HĐ2: Củng cố - Trong giờ luyện tập hôm nay, các em đã biết được điều gì? . -HS đọc đề -HS làm bài tập Điểm số (x) 7 8 9 10 Tần số (n) 3 9 10 8 N = 30 -Cả lớp làm bài tập -1 HS lên bảng -HS đọc đề bài. -Bài toán này là bài toán ngược với bài toán lập bảng “tần số”. -Bảng số liệu ban đầu này phải có 30 giá trị trong đó có : 4 giá trị 110; 9 giá trị 120; 8 giá trị 125; 2 giá trị 130. -Cho ví dụ cách trình bày -Thảo luận nhĩm theo kỷ thuật khăn trải bàn Điểm kiểm tra Toán 4 5 6 8 10 Tần số (n) 2 1 3 3 1 N = 10 HS nhận xét bài các nhĩm. -Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu hiệu, biết lập bảng “tần số” theo hàng ngang cũng như theo cột dọc và từ đó rút ra nhận xét. -Dựa vào bảng “tần số” viết lại bảng số liệu thống kê ban đầu Bài 8/ 12 SGK: a) Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng Xạ thủ đã bắn 30 phát. b) Bảng “tần số” Nhận xét: -Điểm số thấp nhất: 7. -Điểm số cao nhất: 10. -Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao. Bài 9/ 12 SGK a) Dấu hiệu:Thời gian giải một bài toán của mỗi HS (tính theo phút). - Số các giá trị: 35. b) Bảng “tần số”. c)Nhận xét:: -Thời gian giải một bài toán nhanh nhất: 3 phút. -Thời gian giải một bài toán chậm nhất: 10 phút. -Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao. Bài 7/ 4 SBT: 110 115 125 120 125 110 115 120 115 130 115 120 125 110 125 120 130 125 115 120 125 120 125 120 115 125 120 115 120 110 Bài thêm a) Dấu hiệu: Điểm kiểm tra toán . Số các giá trị khác nhau là 5. b) Bảng”tần số” theo hàng ngang -Bảng “tần số”dọc: Điểm kiểm tra toán Tần số (n) 4 5 6 8 10 2 1 3 3 1 N = 10 Nhận xét: -Điểm kiểm tra cao nhất là 10. -Điểm kiểm tra thấp nhất là 4 -Tỉ lệ điểm trung bình trở lên chiếm 4. Hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết học tiết theo (2’) - Xem kĩ các bài tập vừa giải - Làm các bài tập sau:Bài 1: Tuổi nghề (tính theo năm). Số tuổi nghề của 40 công nhân đựoc ghi lại trong bảng sau: 6 5 3 4 3 7 2 3 2 6 5 4 6 2 3 6 4 2 4 2 5 3 4 3 6 7 2 6 2 3 4 3 4 4 6 5 4 2 3 6 a) Dấu hiệu là gì? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu? b) Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét. Bài2: Cho bảng “tần số” Giá trị (x) 5 10 15 20 25 Tần số (n) 1 2 13 3 2 N = 30 Từ bảng này viết lại một bảng số liệu ban đầu. IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG

File đính kèm:

  • docTuần 21-Đs7.doc
Giáo án liên quan