I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: -Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
-Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số và phần biến của đơn thức.
2.Kỹ năng: -Biết nhân hai đơn thức.
-Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+Phương tiện dạy học: Bảng phụ ghi ?1,bài tập 10/sgk.;bài 11/sgk. phaán màu.
+Phương pháp giảng dạy:Nêu và giải quyết vấn đề.
+Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân,hoạt động nhóm theo kỹ thuật khăn trải bàn.
2.Chuẩn bị của học sinh:
+Ôn tập các kiến thức: Khái niệm về biểu thức đại số.
+Dụng cụ:Thước,bút,sgk.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1065 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Đại số - Học kỳ II - Tuần 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15-02-2011 Ngày soạn:24-02-2011
Tuần : 26
Tiết 53: §3 ĐƠN THỨC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: -Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
-Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số và phần biến của đơn thức.
2.Kỹ năng: -Biết nhân hai đơn thức.
-Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+Phương tiện dạy học: Bảng phụ ghi ?1,bài tập 10/sgk.;bài 11/sgk. phaán màu.
+Phương pháp giảng dạy:Nêu và giải quyết vấn đề.
+Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân,hoạt động nhóm theo kỹ thuật khăn trải bàn.
2.Chuẩn bị của học sinh:
+Ôn tập các kiến thức: Khái niệm về biểu thức đại số.
+Dụng cụ:Thước,bút,sgk.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định tình hình lớp : (1’) Kiểm tra sỉ số,tác phong HS.
2.Kiểm tra baøi cuõ: (5')
Câu hỏi
Dự kiến phương án trả lời
Điểm
Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho ta làm như thế nào?
-Chữa bài tập 9/ 29 SGK: Tính giá trị của biểu thức x2y3+ xy tại x = 1 và y =
- Để tính giá trị của biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính.
- Thay x = 1 và y = vào biểu thức x2y3 + xy ta có:
4
6
3.Giaûng baøi môùi :
a) Giôùi thieäu bài: (1')Ta đã biết thế nào là biểu thức đại số . Trong đó những biểu thức nào được gọi là đơn thức ? Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vấn đề này
b) Tiến trình bài dạy:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
19’
*HĐ 1 :Đơn thức .
- Đưa bảng phụ ghi
(bổ sung thêm các biểu thức sau: 9; ; x; y)
- Cho hs hoạt động nhóm theo kỹ thuật khăn trải bàn
( nhóm 1 + 2 : (1) )
( nhóm 3 + 4 : (2) )
- Các biểu thức đại số ở nhóm 2 còn có tên gọi là đơn thức .
-Yêu cầu hs so sánh sự giống nhau và khác nhau của các biểu thức ở hai nhóm .
- Cho hs rút ra khái niệm đơn thức là gì ?
-Chú ý cho hs số 0 được gọi là đơn thức không
-Cho 1 ví dụ về đơn thức chẳng hạn : 10x6y3
-Yêu cầu hs cho biết đơn thức trên có mấy biến số ?
+ x , y xuất hiện mấy lần trong đơn thức ?
- Đơn thức 10x6y3 được gọi là đơn thức đã được thu gọn .
Củng cố:
+ Bài10SGK:(GV treo bảng phụ)
Cho HS trả lời miệng
- Nhận xét , kết luận Các biểu thức ở chỉ là tích giữa các số và các biến.
+ Bài 11SGK (bảng phụ)
Trong các biểu thức sau , biểu thức nào là đơn thức?Vì sao?
-Thảo luận nhóm theo kỹ thuật khăn trải bàn vaø neâu keát quaû:
+ Nhöõng bieåu thöùc coù chöùa pheùp coäng, pheùp tröø :
3 – 2y ; 10x + y ; 5 (x + y) ;9; ; x; y
+ Nhöõng bieåu thöùc coøn laïi :
4xy2 ; - x2y3x ; 2x2 ( - )y3x; 2x2y; – 2y .
- Gioáng nhau:
Chuùng ñeàu laø bieåu thöùc ñaïi soá .
- Khaùc nhau :
+ ôû nhoùm 1 : Caùc bieåu thöùc naøy coù chöùa pheùp toaùn coäng,tröø
+ Caùc bieåu thöùc ôû nhoùm 2 chæ chöùa pheùp toaùn nhaân
+ Hs: Ñôn thöùc laø bieåu thöùc ñaïi soá chæ goàm moät soá,hoaëc moät bieán ,hoaëc moät tích giöõa caùc soá vaø caùc bieán .
*HS: Cho vaøi ví duï veà ñôn thöùc:.
- Coù hai bieán x vaø y
- x y chæ xuaát hieän 1 laàn
+ Hs laéng nghe .
Baïn Bình vieát bieåu thöùc
(5-x)x2 laø ñôn thöùc laø sai
- Bieåu thöùc laø ñôn thöùc
b) 9x2yz
c) 15,5
Laø tích giöõa caùc soá vaø caùc bieán.
1/ Ñôn thöùc :
* Vaäy : Ñôn thöùc laø bieåu thöùc ñaïi soá chæ goàm moät soá ,hoaëc moät bieán ,hoaëc moät tích giöõa caùc soá vaø caùc bieán .
Ví duï 1 : Caùc bieåu thöùc : 9 ;; x ;y ; 2x3y ; - xy2z5;
x3y2xz……..laø caùc ñôn thöùc
10’
*HĐ 2 :Đơn thức thu gọn
- Từ đặt vấn đề trên cho học sinh trả lời câu hỏi:
-Đơn thức thu gọn là đơn thức như thế nào ?
-Yêu cầu hs ghi vào vở
Đơn thức10x6y3
+ Số 10 gọi là phần hệ số
+ x6y3gọi là phần biến của đơn thức đó .
-Yêu cầuhs: Cho vài ví dụ về đơn thức thu gọn
+ Yêu cầu : Chỉ ra phần hệ số và phần biến số ?
- Hỏi : xy2z x, 5xy2yz có phải là các đơn thức thu gọn haykhông ?
- Đọc phần chú ý SGK
+ Có thể trả lời hoặc không trả lời được .
+ Nhận xét đơn thức 10x6y3
-> Trả lời
*Số nói trên gọi là hệ số ,phần còn lại gọi là phần biến của đơn thức .
Hs: ví dụ x ; -y ;3x2y ;10xy5
Hs: …
- Không vì các biến chưa được nâng lên lũy thừa
- Đọc to phần chú ý ở SGK
2- Đơn thức thu gọn :
Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương .
*
Chú ý (sgk)
6’
HĐ3:Củng cố – LuyệnTập:
Bài 12SGK:
a) Cho biết phần hệ số , phần biến của mỗi đơn thức sau:
2,5x2y ; 0,25x2y2
b) Tính giá trị mỗi đơn thức trên tại x=1 và y= -1
a) HS trình bày miệng
Câu b HS lên bảng trình bày:
+tại x=1 và y= -1 giá trị của đơn thức 2,5x2y là:-2,5
+tại x=1 và y= -1 giá trị của đơn thức 0,25x2y là:0,25
Bài 12SGK:
+tại x=1 và y= -1 giá trị của đơn thức 2,5x2y là:-2,5
+tại x=1 và y= -1 giá trị của đơn thức 0,25x2y là:0,25
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(3’)
+Học thuộc các khái niệm về đơn thức,thu gọn đơn thức
Về nhà : làm các bài tập 13, 14 ,15 sbt .
Xem trước mục 3 ,4 tiết sau học
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG
Ngày soạn: 15-02-2011 Ngày soạn: 26-02-2011 Tiết 54: §3. ĐƠN THỨC (tt)
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Nhận biết được biểu thức đại số nào là đơn thức , biết tìm bậc của đơn thức, biết nhân
hai đơn thức
2. Kỹ năng: Biết cách nhân hai đơn thức ,biết cách viết một đơn thức thu gọn,biết nhân hai đơn thức
3.Thái độ : Giáo dục tính chính xác, tư duy logic.
II . CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
+Phương tiện dạy học:Giáo án,bảng phu ghi kiểm tra miệng, bài 13/sgk phaán maøu .
+Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề,phát vấn đàm thoại.
+Phương thức tổ chức lớp: Hoạt động cá nhân,hoạt động nhĩm theo kỹ thuật khăn trải bàn.
2.Chuẩn bị của học sinh:
+Ôn tập các kiến thức: khái niệm về đơn thức.đơn thức thu gọn.Làm các bài tập cho về nhà.
+Dụng cụ: Thước,bút,sgk.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp: (1’ )Kiểm tra sỉ số,tác phong HS.
2..Kiểm tra bài cũ : (6’ )
Câu hỏi
Dự kiến phương án trả lời
Điểm
Thế nào là đơn thức?Cho ví dụ về đơn thức?
Trong các biểu thức sau , biểu thức nào là đơn thức?
a) 8+ x2y
b) -56x2yz
c) 22,5
d) 5-47x3
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số ,hoặc một biến ,hoặc một tích giữa các số và các biến .
+ HS cho ví dụ
+ Biểu thức nào là đơn thức
b) -56x2yz
c) 22,5
4
2
4
3. Giảng bài mới :
a) Giới thiệu bài (1’): Ta có thể tìm bậc của đơn thức như thế nào? Nhân hai đơn thức?
b) Tiến trình bài dạy
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
12’
*HĐ 1 :Bậc của đơn thức .
- Cho đơn thức 3x4y2z
Yêu cầu hs xác định số mũ của x, y, z?
Tính tổng số mũ của các biến x , y ,z của đơn thức trên ?
- Khi đó ta nói 7 là bậc của đơn thức 3x4y2z
-Vậy bậc của đơn thức là gì?
- Tìm bậc của đơn thức : 10x6y3
Chú ý: - Số thực là đơn thức bậc không
- Số không được gọi là đơn thức không có bậc
Củng cố:
Tìm bậc của các đơn thức sau:
2x2y ; ø 7xy4 ; 9xyz; -x3y2z7
-Để nhân hai đơn thức ta thực hiện thế nào?
Hs: x có số mũ là 4
y có số mũ là 2
z có số mũ là 1
Hs: 4+ 2+ 1 = 7
- Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của các biến có trong đơn thức đó .
Hs: Bậc 9
+ HS trả lời miệng:
2x2y có bậc 3
7xy4 có bậc 5
-x3y2z7 có bậc 12
3- Bậc của đơn thức:
Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của các biến có trong đơn thức đó .
Ví dụ: đơn thức : 10x6y3 có bậc 9
14’
*HĐ 2 :Nhân hai đơn thức
-Cho 2x2y và 7xy4.
- Hướng dẫn cách tính tích hai đơn thức trên:
+ Đặt chúng cạnh nhau :
( 2x2y). (7xy4)
+ Nhân phần hệ số với nhau và phần biến với nhau: 2.7(x2y. xy4)
= 14 (x2 . x) (y .y4) = 14x3y5
Khi đó ta nói 14x3y5 là tích của hai đơn thức 2x2y và 7xy4
-Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào?
- Nhấn mạnh: Nhân các phần hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau
Củng cố:
Cho hs làm ?3:
Tính tích của :- x3 và – 8xy2
- Chú ý cách thực hiện phép tính nhân
-Nhân các phần hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.
- Đọc chú ý ở (sgk)
Giải :
(-x3) . ( - 8xy2)
= (- ) .( – 8) . ( x3 . x .y2)
= 2x4y2
4- Nhân hai đơn thức :
Nhân các phần hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.
Ví dụ:
( 2x2y). (7xy4)
= 2.7(x2y. xy4)
= 14 (x2 . x) (y .y4) = 14x3y5
10’
HĐ 3 : Củng cơ-luyện tập:
Bài 13 SGK:
+ Gọi HS lên bảng trình bày.
GV nhận xét , sửa sai
+ Bài 14 SGK
Hãy viết các đơn thức với biến x, y và có giá trị bằng 9 tại x= -1 và y=1
- Hướng dẫn bài tập 14 :
Chúng ta có rất nhiều cách viết đơn thức hai biến x, y có giá trị bằng 9 tại x = -1 và y = 1
Ví dụ :
-9xy ; 9x2y ; 9x4y4 ;……..
-Tương tự như thế về nhà viết 7 đơn thức
HS trình bày:
a) x2y . 2xy3= x3y4
b) x3y .(-2x3y5)
= x6y6
Một vài HS bổ sung , nhận xét
HS viết đơn thức:
-9xy2 ; 9x6y6
HS về nhà hoàn thành.
LuyeänTaäp
Baøi 13 SGK
a) x2y . 2xy3= x3y4
b) x3y .(-2x3y5)
= x6y6
4. Daën doø HS chuẩn bị ch o tiết học tiếp theo :(1’)
+ Học thuộc các khái niệm về đơn thức,thu gọn đơn thức,bậc của đơn thức,nhân hai đơn thức.
+ Về nhà : làm các bài tập 16, 17 , 18 sbt .
+ Xem trứơc bài “ ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG “
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG
File đính kèm:
- Tuần 26.đs7.doc