Giáo án Toán học 7 - Đại số - Tiết 15: Làm tròn số

A.MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn.

- Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng các qui ư¬ớc làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.

*Bt chuẩn :73,74/trang 36

- Thái độ: Giáo dục HS có ý thức vận dụng các qui ư¬ớc làm tròn số trong đời sống hàng ngày.

B. TRỌNG TÂM: Quy ước làm tròn số

C.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1.GV: Máy chiếu ghi một số ví dụ thực tế các số liệu đã đư¬ợc làm tròn số, hai qui ư¬ớc làm tròn số và các bài tập.

2.HS: Sư¬u tầm ví dụ thực tế về làm tròn số, máy tính bỏ túi.

D.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1447 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Đại số - Tiết 15: Làm tròn số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Tiết 15 Ngày soạn: 7/10/2012 Ngày dạy: 8/10/2012 Tiết 15: §10. LÀM TRÒN SỐ A.MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài. *Bt chuẩn :73,74/trang 36 - Thái độ: Giáo dục HS có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày. B. TRỌNG TÂM: Quy ước làm tròn số C.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.GV: Máy chiếu ghi một số ví dụ thực tế các số liệu đã được làm tròn số, hai qui ước làm tròn số và các bài tập. 2.HS: Sưu tầm ví dụ thực tế về làm tròn số, máy tính bỏ túi. D.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra: * HĐ 1: (7 ph). - Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. Làm BT 91/15 SBT: Chứng tỏ rằng 0,(37) + 0,(62) = 1 - Bài tập: Một trường học có 425 HS, Số HS khá giỏi có 302 em. Tìm tỉ số phần trăm HS khá giỏi? *Phương án trả lời: +Phát biểu: Một số hữu tỉ được biểu diễn bởi 1 số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại 1 số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn 1 số hữu tỉ. +BT 91/15 SBT: 0,(37) + 0,(62) = + = = 1 +Tỉ số phần trăm HS khá giỏi là: = 71,058823 …… % 2.Giới thiệu bài: (1 ph) Trong BT trên ta thấy tỉ số phần trăm số HS khá giỏi của trường là một số thập phân vô hạn. Để dễ nhớ, dễ so sánh, tính toán người ta thường làm tròn số. Vậy làm tròn số như thế nào? các em cùng tìm hiểu trong tiết học này. 3.Bài mới: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 10/ 10/ * HĐ 2: -Đưa VD về các số được làm tròn trong thực tế lên bảng phụ: Như số HS tốt nghiệp THCS năm học 2002-2003 toàn quốc là hơn 1,35 triệu HS. -Vậy thực tế việc làm tròn số được dùng rất nhiều. -Vẽ trục số lên bảng. -Yêu cầu HS biểu diễn các số 4,3 và 4,9 lên trục số. -Hãy nhận xét 4,3 gần số nguyên nào nhất? 4,9 gần số nguyên nào nhất? -Giới thiệu cách làm tròn, cách dùng kí hiệu (gần bằng, xấp xỉ). -Vậy để làm tròn một số thâp phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên nào? -Yêu cầu làm điền số thích hợp vào ô trống. -Nêu qui ước: 4,5 5 - Yêu cầu đọc VD 2 và giải thích cách làm. -Yêu cầu đọc VD 3. -Hỏi: Phải giữ lại mấy chữ số thập phân ở kết quả? -Yêu cầu giải thích cách làm. * HĐ 3: -Yêu cầu HS đọc SGK qui ước 1. -Yêu cầu HS đọc ví dụ và giải thích cách làm. -Hướng dẫn: dùng bút chì vạch mờ ngăn giữa phần còn lại và phần bỏ đi. Thấy chữ số đầu tiên bỏ đi là 4<5 thì giữ nguyên phần còn lại, phần bỏ đi là số nguyên thì thêm chữ số 0. -Yêu cầu đọc trường hợp 2. -Yêu cầu làm theo VD SGK. -Yêu cầu làm SGK -Gọi 3 HS đọc kết quả. -Đọc các ví dụ về làm tròn số GV đưa ra. -Nêu thêm một số ví dụ thực tế khác. -Theo dõi trục số trên bảng. -1 HS lên bản biểu diễn số 4,3 và 4,9 trên trục số. -NX: 4,3 gần số 4 nhất. số 4,9 gần số 5 nhất. -Đọc 4,3 4; 4,9 5. -Nghe và ghi vở -Ta lấy số nguyên gần số đó nhất -HS lên bảng điền vào ô trống: 5,4 ÿ; 5,8 ÿ ; 4,5 ÿ. -Đọc ví dụ 2 SGK. Giải thích: vì 72 900 gần 73 000 hơn 72 000. -Đọc ví dụ 3 SGK. -Phải giữ lại 3 chữ số thập phân. -Giải thích: Do 0,8134 gần với 0,813 hơn là 0,814. -Đọc SGK trường hợp 1. -Đọc ví dụ và giải thích cách làm. -Nghe và làm theo GV. -Tự đọc trường hợp 2. -Làm theo VD SGK -Làm theo hướng dẫn của SGK. -Đọc kết quả 1.Ví dụ: -NX: số HS tốt nghiệp THCS, TH, số trẻ em lang thang, số dân trong 1 địa bàn, số gia súc được chăn nuôi … thường làm tròn -VD 1: làm tròn đến hàng đơn vị các số: 4,3 và 4,9 4,3 4; 4,9 5. Lấy số nguyên gần số đó nhất. : 5,4 5 ; 5,8 6 4,5 5 hoặc 4,5 4 72900 7300 (tròn nghìn) 0,8134 0,813 (tròn nghìn hay chữ số thập phân thứ ba) -VD 2: 72 900 73 000 (tròn nghìn) -VD 3: 0,8134 0,813 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba) 2.Quy ước làm tròn số: a)Trường hợp 1: + Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại .Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0 *86,149 86,1 *542 540 b)Trường hợp 2: + Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại .Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0. *0,0861 0,09 *1573 1600 (tròn trăm) : a)79,3826 79,383 b)79,3826 79,38 c)79,3826 79,4 4.Củng cố, luyện tập: (15 ph) - GV yêu cầu HS phát biểu hai qui ước của phép làm tròn số. - HS làm các bài tập trong SGK dưới sự hướng dẫn của GV BT 73/36 SGK: Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai: *7,923 7,92; *17,418 17,42; *79,1364 79,14 *50,401 50,40; *0,155 0,16; *60,996 61,00 BT 74/36 SGK: Điểm trung bình môn toán của bạn Cường là: = = 7,26…. 7,3 Bài tập 75/37 Bài 76 SGK trang 37 Hàng chục :76324753 76324750 36953700 Hàng trăm :76324753 76324800 36953700 Hàng nghìn :76324753 76325000 36954000 BT 77/38 SGK: a)495. 52 500. 50 = 25 000; b)82,36. 5,1 80. 5 = 400; c)6730: 48 7000: 50 = 140 5.Hướng dẫn về nhà: (2 ph) -Nắm vững hai qui ước của phép làm tròn số. - Làm BTVN: 77, 78, 79 trang 37, 38 SGK; số 93, 94, 95 trang 16 SBT. -Tiết sau luyện tập. Mang máy tính bỏ túi, thước dây hoặc thước cuộn. * RÚT KINH NGHIỆM :

File đính kèm:

  • doctiet 15-llC.doc