A/ Mục tiêu:
Học xong bài này HS phải biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
– Nhận biết 2 đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không
– Hiểu được các tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
– Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch. Tìm giá trị của 1 đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia
B/ Chuẩn bị:
GV: soạn bài, bảng phụ
HS: học bài ở nhà bảng nhóm
C/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động I: (5) kiểm tra
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2520 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Đại số - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 26
NS :
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
A/ Mục tiêu:
Học xong bài này HS phải biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
Nhận biết 2 đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không
Hiểu được các tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch. Tìm giá trị của 1 đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia
B/ Chuẩn bị:
GV: soạn bài, bảng phụ
HS: học bài ở nhà bảng nhóm
C/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động I: (5’) kiểm tra
Nêu định nghĩa và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận
Chữa bài tập 13/44 SBT
Hoạt động II: (12’) định nghĩa
GV cho HS ôn lại kiến thức đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học
Cho HS làm ?1
Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên
GV giới thiệu định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch/157
GV nhấn mạnh
hay x.y = a
GV nêu lưu ý : khái niệm tỷ lệ nghịch ở tiểu học ( a>0) chỉ là trường hợp riêng của định nghĩa
Cho HS làm ?2
Nếu y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số a thì x tỷ lệ nghịch với y theo hệ số nào ?
Điều này khác với hai đại lượng tỷ lệ thuận như thế nào ?
Yêu cầu HS đọc chú ý SGK / 157
?1
a) diện tích hình chữ nhật
S = xy = 12cm2 => y =
b) Lượng gạo có trong tất cả các bao là: xy = 500 (kg)
c) Quãng đường đi được của vật chuyển động đều là v.t = 16 km => v =
đại lượng này bằng một hằng
số chia cho đại lượng kia
một HS đọc định nghĩa
?2 : y tỷ lệ với x theo hệ số tỷ lệ : - 3,5 => y =
1/ Định nghĩa (SGK/157)
hay x.y = a
Chú ý : (SGK/157)
Hoạt động 3: (10’) tính chất
Cho HS làm ?3 : cho biết x và y tỷ lệ nghịch với nhau
x
x1=2
x2=3
x3=4
x4=5
y
y1=30
y2=?
y3=?
y4=?
a/ tìm hệ số tỷ lệ
b/ thay mỗi dấu ? bằng một số thích hợp
c/ có nhận xét gì về tích 2 giá trị tương ứng của x và y
GV nêu tính chất ở SGK
a/ x1.y1 =a => a = 60
b/ y2= 20
y3 = 15
y4 = 12
c/ x1.y1= x2..y2= x3 .y3 = x4 y4 =60
một HS đọc tính chất ở SGK
2/ Tính chất : ( agk/157)
Hoạt động 4 : Luyện tập
Cho HS giải bài tập 12 /158
GV ghi đề bài lên bảng phụ :
Yêu cầu HS tóm tắt đề bài :
GV nhấn mạnh khi 2 đại lượng tỷ lệ thuận :
Khi 2 đại lượng tỷ lệ nghịch
Bài 12 : Vì x và y là hai đại lượng tỷ lệ nghịch => y = thay x = 8 và y = 15 ta có :
a/ x.y = 8 . 15 = 120
b/ y =
c/ khi x = 6 => y = 120 : 6 = 20
khi x = 10 => y = 120 : 10 = 12
Bài 14 / 158 SGK
Để xây một ngôi nhà :
35 công nhân hết 168 ngày
28 công nhân hết x ngày
Giải :
Số công nhân và số ngày là 2 dại lượng tỷ lệ nghịch ta có :
Vậy 28 công nhân xây ngôi nhà đó hết 210 ngày
Hoạt động 5 : hướng dẫn về nhà : nắm vững định nghĩa và tính chất của hai địa lượng tỷ lệ nghịch
Làm bài tập 15/158 ; 18, 19 , 20 , 21 , 22 / 45 ,46 SBT
Xem trước bài 4 : Một số bài toán về đại lượng tỷ lệ nghịch
Hướng dẫn bài 15 : xét tích x.y = ? => x và y là hai đại lượng tỷ lệ nghịch
File đính kèm:
- dai 26.doc