A/ Mục tiêu:Học sinh có kỹ năng thành thạo vẽ hệ trục toạ độ xác định vị trị của một điểm trong mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó ,biết tìm toạ độ của 1 điểm cho trước
B/ Chuẩn bị :GV Bảng phụ
Hs:Bảng nhóm
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1283 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Đại số - Tiết 32: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
Tiết 32
Ns : 16/12/2004
A/ Mục tiêu:Học sinh có kỹ năng thành thạo vẽ hệ trục toạ độ xác định vị trị của một điểm trong mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó ,biết tìm toạ độ của 1 điểm cho trước
B/ Chuẩn bị :GV Bảng phụ
Hs:Bảng nhóm
C /Tíến trình dạy học :
Hoạt động I: Kiểm tra:( 8 ph )
HS1 chữa bài tâp35/68SGK
HS2chữa bài tập 45/50SBT
GVnhận xét và cho điểm
HS1giải bài tập 35:
A(0,5;2) ; B(2;2) ; C(2;0) D(0,5;0)
P(-3;3); Q(-1;1) ; R(-3;1)
HS2chữa bài tập 45:
Điểm A(2;-1,5) có hoành độ là 2,tung độ là -1,5
Cách xác định :Từ điểm 2 trên trục hoành vẽ đường thẳng vuông góc với trục hoành .từ điểm -1,5 trên trục tung vẽ đường thẳng vuông góc với trục tung. Hai đường thẳng này cắt nhau tại A
Hoạt động 2; Luyện tập (30’)
Cho 1 HS đọc BT 1
Gv lấy 2điểm trên trục hoàn ; 2 điểm trên trục tung yêu cầu HS đọc toạ độ các điểm đó và rút ra nhận xét
Gv treo bảng phụ ghi bài 2
1HS đọc lại bài toán
Bài toán yêu cầu ta phải làm gì ?
Gv:Em hãy nối các điểm A ;B; C; D ; O .có nhận xét gì về 5 điểm này ?
Đến tiết sau ta sẽ nghiên cứu kỹ về phần này .
1HS đọc toạ độ các điểm
1HS rút ra nhận xét
1HS đọc các cặp số (x;y)
1HS vẽ hệ trục toạ độ Oxy
Gọi HS lên bảng xác định các điểm trên mặt phẳng toạ độ
1HS nối các điểm …
HS cả lớp làm bài tập vào vở
Luyện tập :bài 1 (bài 34 /68)
Một điểm bất kỳ trên trục hoành có tung độ bằng 0
Một điểm bất kỳ trên trục tung có hoành độ bằng 0
Bài 2 : (bài 37/68)
Các cặp giá trị tương ứng của x và y của hàm số trên là : (0;0) ,(1;2) ,(2;4) ,( 3;6), (4;8) ,
Gv yêu cầu hs hoạt động theo nhóm
Vẽ một hệ trục toạ độ Oxy
Và vẽ đường phân giác của góc phần tư thứ I và III
a/Đánh dấu điểm A nằm trên đường phân giác có hoành độ bằng 2. Điểm Acó tung độ bằng bao nhiêu ?
b/Em có dự đoán gì về mối liên hệgiữa tung độ và hoành độ của điểm M nằm trên đường phân giác đó
Gvnhận xét bài làm của HS
GV treo bảng phụ ghi bài 4cho HS quan sát
Muốn tìm toạ độ diểm D ta làm thế nào ?
Muốn tìm toạ độ của điểm Q ta làm thế nào?
Hãy lựa chọn toạ độ của đỉnh Q của h/vuông MNPQ trong các cặp số sau:
(6;0) ; (0;2) ; (2;6) ;(6;2)?
Gv treo bảng phụ ghi bài 5
Muốn biết chiều cao của từng bạn em làm ntn?
Tương tự muốn biết số tuổi của mỗi bạn em làm như thế nào ?
Các nhóm làm bài vào bảng nhóm
1HS trả lời….
1HS nêu cách tìm toạ độ của điểm D
1HS nêu cách tìm toạ độ của điểm Q
Một HS trả lời : từ A kẻ đường thẳng // trục hoành . Từ điểm C kẻ đường thẳng // trục tung , hai đường thẳng này cắt nhau tại 1 điểm . Toạ độ điểm đó là toạ độ điểm D
1 HS tìm toạ độ điểm Q
Bài 3: (bài 50 /51 )
Điểm Acó tung độ bằng 2
Một điểm M bất kỳ trên đường phân giác này có hoành độ và tung độ bằng nhau
Bài 4 Toạ độ đỉnh D của h/vuông ABCD là:D(4;-2)
Toạ độ điiểmQ của h/vuông MNPQ là:Q(6;2)
Bài 5:
a) Đào là người cao nhất và cao 15 dm hay 1,5 m
b) Hồng là người ít tuổi nhất là 11 tuổi
c) Hồng cao hơn Liên( 1dm ) và Liên nhiều tuổi hơnHồng là 3 tuổi
Hoạt động 3: CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT (5 ph)
GV :yêu cầu HS tự đọc mục “có thể em chưa biết” trang 69 SGK
GV hỏi :như vậy để chỉ một quân cờ đang ở vị trí nào ta phải dùng những ký hiệu nào ?
Hỏi cả bàn cờ có bao nhiêu ô
HS :để chỉ một quân cờ đang ở vị trí nào ta phải dùng hai ký hiệu một chữ và một số
Cả bàn cờ có :8.8=64 (ô)
Hoạt động 4 :HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)
Xem lại bài
bài tập về nhà: 47 ,48, 49, 50 (trang 50,51/SBT)
đọc trước bài đồ thị của hàm số y=ax (a # 0)
File đính kèm:
- dai 32.doc