Giáo án Toán học 7 - Hình học - Tiết 53, 54

1 Mục tiêu :

a) Kiến thức : Hs nắm được khái niệm đường trung tuyến (xuất phát từ một đỉnh hoặc ứng với một cạnh của tam giác) và nhận thấy mỗi tam giác có 3 đường trung tuyến.

b) Kĩ năng : Hs biết vẽ thành thạo đường trung tuyến.

c) Thái độ : Biết sử dụng tính chất ba đường trung tuyến để giải một bài toán đơn giản.

2. Chuẩn bị :

a) Giáo viên : thước thẳng , thước đo góc , ê_ke , com pa.

b) Học sinh : thước thẳng , thước đo góc , ê_ke , com pa, bảng nhóm .

3. Các phương pháp dạy học :

Vấn đáp , thảo luận nhóm , đặt và giải quyết vấn đề .

4 Tiến trình :

4.1 Ổn định tổ chức : Ổn định lớp .

4.2 Kiểm tra bài cũ:

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1026 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Hình học - Tiết 53, 54, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết :53 ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC . ND : 9/4/07 Mục tiêu : a) Kiến thức : Hs nắm được khái niệm đường trung tuyến (xuất phát từ một đỉnh hoặc ứng với một cạnh của tam giác) và nhận thấy mỗi tam giác có 3 đường trung tuyến. b) Kĩ năng : Hs biết vẽ thành thạo đường trung tuyến. c) Thái độ : Biết sử dụng tính chất ba đường trung tuyến để giải một bài toán đơn giản. 2. Chuẩn bị : a) Giáo viên : thước thẳng , thước đo góc , ê_ke , com pa. b) Học sinh : thước thẳng , thước đo góc , ê_ke , com pa, bảng nhóm . 3. Các phương pháp dạy học : Vấn đáp , thảo luận nhóm , đặt và giải quyết vấn đề . Tiến trình : Ổn định tổ chức : Ổn định lớp . Kiểm tra bài cũ: GV: Nêu yêu cầu : HS1: trung điểm của đoạn thẳng AB là gì ? Nêu cách xác định trung điểm I của AB ? Nêu tính chất trung điểm của AB ? ( 10 điểm ) . A I B IA = IB = Giảng bài mới : Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nội dung bài học GV: Vẽ DABC, xác định trung điểm M của đoạn thẳng BC (bằng thước thẳng). HS: lên bảng vẽ GV: Nối AM thì AM đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh A hay ứng với cạnh BC. GV: cho hs làm BT ? 1 GV: Em hãy vẽ trung tuyến BK, CH của DABC. HS: lên bảng. GV: Vậy em hãy cho biết DABC có mấy đường trung tuyến? HS: DABC có ba đừờng trung tuyến. GV: Em có nhận xét gì về vị trí của ba đường trung tuyến của DABC? HS: Ba đường trung tuyến của DABC cắt nhau tại một điểm. HS: thực hành theo SGK rồi trả lời ?2 GV: đưa ra bảng phụ đã chuẩn bị sẵn. HS: D là trung điểm cuả BC nên AD có là đường trung tuyến của DABC. Hs: làm ?3 GV: Qua thực hành trên em có nhận xét gì về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác? GV: Nhận xét đó đúng, người ta chứng minh được tính chất ba đường trung tuyến của một tam gíac. 1. Đường trung tuyến của tam giác: AM là đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh A. (hay ứng với cạnh BC) II. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. Thực hành : gấp giấy ( thực hành 1 ) ? 2/ ba đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua một điểm . Thực hành 2: Þ G là trong tâm của DABC Ta có: Định lýù: SGK/ 66 Cũng cố và luyện tập: Bài tập 1 Cho tam gíac DEF Vẽ các đường tung tuyến DH, EK, FI. HS: lên bảng vẽ . GV: cho hs làm Bài 23 SGK/ 66 HS: trả lời HS: nhận xét Gv: đánh giá . BT 23 / 66 SGK ( hình 24 SGK ) Khẳng định đúng là Hướng dẫn học sinh học ở nhà : - Về nhà học bài và xem cách vẽ trung tuyến của tam giác . - BTVN: 24, 25 SGK/ 66 - Ôn tập : Tam giác cân , tam giác điều , định lý pitago . - Đọc mục : có thể em chưa biết . 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung: Phương pháp: Hình thức: Tiết:54 LUYỆN TẬP ND : 14/4/07 Mục tiêu : a) Kiến thức : Cũng cố định lý tính chất ba đường trung tuyến cùa một tam giác. b) Kĩ năng : Luyện tập kỹ năng sử dụng định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập. c) Thái độ : Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam gíac đều, một dấu hiệu nhận biết tam gíac cân. Chuẩn bị : a) Giáo viên : thước thẳng , b) Học sinh : thước thẳng , bảng nhóm , 3. Các phương pháp dạy học : Vấn đáp , đặt và giải quyết vấn đề . Tiến trình : Ổn định tổ chức : Ổn định lớp . Bài tập cũ: Phát biểu định lý về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. Vẽ tam giác ABC: các trung tuyến AM, BN, CP. Gọi trọng tâm của tam gíac là G. Bài tập mới : Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nội dung bài học GT: DABC vuông A AM= BC AG= AM KL: Tính AG - Muốn tính AG trước tiên ta phải tính được AM. - Em cho biết AG, AM có quan hệ như thế nào? Theo tính chất đường trung tuyến giao nhau: AG=AM - Ta có AM= BC vậy em tính cạnh BC như thế nào? - Aùp dụng định lý Pita go DABC vuông tại A - Gv cho Hs hoạt động nhóm. Hs thảo luận nhóm. GT: DABC cân tại A BF= FA AE= EC KL: BE= CF - Muốn chứng minh hai cạnh bằng nhau ta chứng minh DBFC= DCFB - Em cho biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp nào? - Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c- g c. GT: DDEF cân tại D IE= IF DE=DF= 13 cm EF= 10 cm KL: DDEI= DDFI g DIE= gDIF Tính DI - Hai tam gíac DDEI và DDFI bằng nhau theo trường hợp nào? - Tính DI ta phải chứng minh DDFI vuông tại I. - Aùp dụng định lý Pitago vào tam gíac DDFI vuông tại I tính được DI. Bài 25 SGK/ 67 Trong DABC vuông tại A BC2=AB2+AC2(Đl Pitago) BC2= 32+ 42 BC2= 25 Þ BC= 5 Ta có: AM= BC (gt) ÞAM= (cm) mà AG=AM (gt) Þ AG= (cm) Bài 29 SGK/ 67 Bài 26 SGK/ 67 Bài 28 SGK/ 67 Bài học knh nghiệm : -Trong tam giác cân đường trung tuyến ứng với cạnh bên thì bằng nhau . - Trong tam giác điều ba trung tuyến bằng nhau và trọng tậm cách điều ba đỉnh của tam giác . Hướng dẫn học sinh học ở nhà : - Xem lại các Bt đã giải . - Làm BT 29 , 30 / 67 SGK . - Gợi ý BT 27 : Gọi G là trọnh tậm của tam giác và BE = CF => ? 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung: Phương pháp: Hình thức:

File đính kèm:

  • docH7 53_54.doc