Giáo án Toán học 7 - Kỳ II

I/Mục tiêu :

Nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh

Nắm được tính chất hai góc đối đỉnh

Vẽ được hai góc đối đỉnh, nhận biết được hai góc đối đỉnh

II/Chuẩn bị :

GV:Giáo án, SGK, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu

HS:SGK, thước đo góc

III/Các bước lên lớp:

1/Ổn định lớp.

2/Nhắc lại cách đo góc, vẽ góc

3/Vào bài mới:

 

doc34 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1271 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn19/08/2010 Chương I : Hai ®­êng th¼ng vu«ng gãc Tuần 01 , Tiết 01 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG § 1 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I/Mục tiêu : Nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh Nắm được tính chất hai góc đối đỉnh Vẽ được hai góc đối đỉnh, nhận biết được hai góc đối đỉnh II/Chuẩn bị : GV:Giáo án, SGK, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu HS:SGK, thước đo góc III/Các bước lên lớp: 1/Ổn định lớp. 2/Nhắc lại cách đo góc, vẽ góc 3/Vào bài mới: Hoạt động GV-HS NỘI DUNG Bổ Sung *Hoạt động 1:Thế nào là hai góc đối đỉnh GV cho HS xem bảng phụ xy, x’y’ có cắt với nhau không? HS quan sát bảng phụ. xy cắt x’y’ tại O. GV khẳng và là hai góc đối đỉnh. Hãy chỉ hai góc đối đỉnh còn lại? HS quan sát và cho hai góc đối đỉnh còn lại. , là hai góc đối đỉnh. Thế nào là hai góc đối đỉnh? HS:Phát biểu định nghĩa hai góc đối đỉnh theo HD của GV GV cho HS nêu định nghĩa nhiều lần. HS xem định nghĩa SGK. GV cho HS đọc và làm BT1,BT 2/82/SGK HS xem đề và tự điền vào vở BT. GV: xem xét và đánh giá mức độ làm bài của học sinh. HS: chú ý lắng nghe và hoàn thiện kiến thức. *Hoạt động 2:Tính chất của hai góc đối đỉnh GV:Gọi HS đọc ?3 HS:Đọc ?3 GV:Hãy đo Ô2 và Ô4 sao đó so sánh số đo Hãy đo Ô1 và Ô3 sao đó so sánh số đo HS: Ô2 = Ô4 = 150˚ Ô1 = Ô3 = 30˚ GV:HD Ô1 + Ô2 = 180˚ Ô2 + Ô4 = 180˚ Ô1 + Ô2 = Ô2 + Ô4 Ô2 + Ô3 HS:Chú ý giáo viên giảng bài GV:Cho học sinh suy ra tính chất HS:Suy ra tính chất Hoạt động 3:Củng cố và luyện tập vận dụng GV:Cho HS đọc BT4 SGK HS: HS đọc BT4 GV:hướng dẫn cho HS vẽ hình, Hãy vẽ xBy= 600 -vẽ góc đối đỉnh với xBy= HS thực hiện theo yêu cầu. GV: góc x’By’ bằng bao nhiêu độ HS: xBy= x’By’= 600 GV: mở rộng thêm cho HS ,vậy góc x’By bằng bao nhiêu độ? HS:x’By=1800 - 600 =1200 Thế nào là hai góc đối đỉnh? , là hai góc đối đỉnh. , là hai góc đối đỉnh Định nghĩa : Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. BT1/82/SGK: aa/Góc xOy và góc x’Oy’là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’và cạnh Oy là tia đôi của cạnh Oy’ b/Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’ BT2/82/SGK: Đối đỉnh. Đối đỉnh. II/Tính chất của hai góc đối đỉnh Tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Ô1 = Ô3 ; Ô2 = Ô4 BT4/ SGK xBy= x’By’= 600 4) Dặn dò (2’): -Học bài -BTVN: BT/4/82/SGK, trình bày lại BT1, 2/82/SGK -Chuẩn bị luyện tập. ❊Rút kinh nghiệm : Ngày soạn…19/08/2010 LUYỆN TẬP Tuần 01 , Tiết 02 I/Mục tiêu : Củng cố thêm kiến thức về hai góc đối đỉnh Rèn luyện kĩ năng đo góc và tính số đo góc II/Chuẩn bị : GV:Giáo án, SGK, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu HS:SGK, thước đo góc III/Các bước lên lớp: 1/Ổn định lớp. 2/kiểm tra bài cũ: Câu 1 :Phát biểu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh HS: trả lời Hoạt động GV-HS NỘI DUNG Bổ Sung 1 Hoạt động 1: LUYỆN TẬP GV cho học sinh đọc đề bài BT5/82/SGK HS: đọc đề bài GV: yêu cầu Vẽ =560 ? Gọi 1 hS lên bảng vẻ =560 HS còn lại vẽ vào vở. HS: lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ. GV: Thế nào là hai góc kềø bù? HS: hai góc kề bù là hai góc cùng nằm trên 1 đường thẳng và có tổng số đo bằng 1800. ==1240vì…………………………………………. GV: gọi 1 HS đọc BT6/82/SGK HS đọc bài GV: hướng dẫn Vẽ 1 góc có số đo 470? -Vẽ góc đối đỉnh góc vừa vẽ? HS:1 HS lên bảng vẽ 1 HS lên bảng vẽ theo định nghĩa 2 góc đối đỉnh GV:Tính = và là hai góc gì? Có tính chất gì? HS: hai góc đối đỉnh. GV:Tính=? và là hai góc gì? Có tính chất gì? HS: và là hai góc kề bù nên tổng : vàlà: 1800 GV: gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện. Hs: lên bảng trình bày. GV:Tính=? và là hai góc gì? Có tính chất gì? HS: hai góc đối đỉnh ==1330 GV: gọi 1 HS BT7/82/SGK đọc đề bài. HS: đọc bài GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình? HS: vẽ hình và nêu cách vẽ GV cho từng HS nêu cặp góc đối đỉnh? HS: và , và và , và, và , và GV: gọi HS nhận xét và chỉnh lại những sai xót HS nhận xét và chú ý lắng nghe. BT5/82/SGK: 560 , là hai góc kề bù nên: +=1800 560+=1800 =>=1800-560 =>=1240 BT6/82/SGK: , là hai góc đối đỉnh: 470 ==470 , là hai góc kề bù: +=1800 470+=1800 =>=1800-470 =>=1330 ==1330 BT7/82/SGK: Các cặp góc đối đỉnh: và , và và , và, và , và 4) Củng cố : GV cho HS làm BT8/83/SGK: 700 700 GV cho HS giải thích vì sao hai góc này là hai góc đối đỉnh? 5) Dặndò (3’): -Học bài, trình bày lại BT -BTVN: BT9, 10/83/SGK: -Chuẩn bị bài mới. *Rút kinh nghiệm : Ngày soạn:……………………………… §2 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC Tuần 02 , Tiết 03 I/Mục tiêu : Nắm được khái niệm hai đường thẳng vuông góc Biết được khái niệm đường trung trực của đoạn thẳng II/Chuẩn bị : GV:Giáo án, SGK, thước đo góc, êke, bảng phụ, phấn màu HS:SGK, thước đo góc, êke III/Các bước lên lớp: 1/Ổn định lớp. 2/kiểm tra bài cũ8p GV :ThÕ nµo lµ hai gãc ®èi ®Ønh ? Nªu tÝnh chÊt cua hai gãc ®èi ®Ønh ? VÏ xAy = 900 vµ gãc x’Ay’ ®èi ®Ønh víi gãc ®ã?(Bµi tËp 9) HS : lªn b¶ng thùc hµnh GV ®Ỉt vÊn ®Ị vµo bµi míi. Nh×n vµo h×nh vÏ cđa häc sinh, trªn h×nh ta thÊy hai ®­êng th¼ng xx’ vµ yy’ c¾t nhau t¹i A vµ cã 1 gãc vu«ng vậy hai đường thẳng xx’ và yy’ trong trường hợp này được gọi là gì ta vào bài học ngày hôm nay. 3/ Bài mới Hoạt động GV-HS NỘI DUNG Bổ Sung *Hoạt động 1:Thế nào là hai đương thẳng vuông góc 17p GV:Cho HS đọc ?1 HS:Đọc ?1 GV:Cho HS gấp giấy như hình 3 SGK HS:Gấp giấy như hình 3 SGK GV: Cho HS đọc ?2 HS:Đọc ?2 GV : vẽ hình ?2 Hỏi :Tại sao =900 thì =900 HS:, là hai góc đối đỉnh nên GV:Từ đó =>=?gọi 1 HS lên bảng trình bày HS:lên bảng trình bày +=900 , là hai góc kề bù: +=1800 =>900+=1800 =>=900 =>=900 GV:từ ?2 ta thấy hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau trong các góc tạo thành có 1 góc vuông thì 2 đường thẳng xx’ và yy’ là 2 đường thẳng vuông góc. Vậy Em nào có thể định nghĩa hai đường thẳng vuông góc? HS:HS nêu định nghĩa các HS khác nêu lại nhiều lần và xem ở SGK GV nêu lại định nghĩa và nêu KH. GV HD HS cách đọc GV cho HS đọc BT11/86/SGK từ định nghĩa nêu trên. HS: đọc và điền vào GV: chỉnh lại những chổ sai. GV cho HS BT12/86/SGK Gv yêu cầu HS rõ vì sao đúng , sai HS đọc đề trả lời và tự giải thích HS lặp lại nhiều lần Hoạt động 2:Vẽ hai đường thẳng vuông góc 10p GV: Cho HS đọc ?3 GV:Hãy vẽ hai đường thẳng a và a’ vuông góc và kí hiệu HS:Đọc ?3 HS: KH: a a’ GV:HDHS vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng đã cho bằng êke GV:Từ cách vẽ trên cho HS suy ra tính chất HS:Chú ý sự hướng dẩn của giáo viên HS:Suy ra tính chất Hoạt động 3:Đường trung trục của đoạn thẳng 10p GV:I là trung điểm của AB, xy vuông góc với AB tại I, ta nói xy là đường trung trục của AB HS:Chú ý giáo viên giảng bài GV: yêu cầu HS nhắc lại dịnh nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. HS: trả lời GV: yêu cầu HS nhắc lại nhiều lần. GV: khi xy là đường trung trực của đoan thẳng AB ta cũng nói Hai điểm A và B đối xứng nhau qua đường thẳng xy. Hs chú ý lắng nghe. Hoạt động 4:Củng cố và luyện tập vận dụng GV:Gọi HS đọc BT14 HS:Đọc BT14 GV:Hãy vẽ đoạn thăng CD = 3cm và vẽ đường trung trục của đoạn thẳng ấy HS: lên bảng vẽ hình. GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại: định nghĩa ;tính chất hai đường thẳng vuông góc;đường trung trung của đoạn thẳng. HS: trả lời O y’ y x’ x 1 2 3 4 I/Thế nào là hai đương thẳng vuông góc ?2 , là hai góc đối đỉnh nên +=900 , là hai góc kề bù: +=1800 =>900+=1800 =>=900 =>=900 Định nghĩa : Hai đường thẳng xx’; yy’ cắt nhau trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc • Kí hiệu : xx’ yy’ BT11/86/SGK: Cắt nhau và trong các góc tạo thành có 1 góc vuông a vuông góc a’ Sai. BT12/86/SGK: Đúng (đ/n) Sai (vẽ hình II/Vẽ hai đường thẳng vuông góc •Điểm O cho trước nằm trên đường thẳng a *Điểm O cho trước nằm ngoài đường thẳng a •Tính chất : SGK III/Đường trung trục của đoạn thẳng Định nghĩa : Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của nó , được gọi là đường trung trục của đoạn thẳng ấy BT14/86 HS: 5) Dặn dò (3’): -Học bài -BTVN: BT13, 16/ 86, 87/SGK: -Chuẩn bị bài mới: Luyện tập *Rút kinh nghiệm : LUYỆN TẬP Ngày soạn:………………….. Tuần 02 , Tiết 04 I/Mục tiêu : Củng cố thêm kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trục của đoạn thẳng Rèn luyện kĩ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng êke II/Chuẩn bị : GV:Giáo án, SGK, thước đo góc, êke, bảng phụ, phấn màu HS:SGK, thước đo góc, êke III/Các bước lên lớp: 1/Ổn định lớp. 2/kiểm tra bài cũ Hoạt động GV-HS NỘI DUNG Bổ Sung Hoạt động 1: rèn luyện kỹ năng gấp giấy(7’): GV yêu cầu HS gấp hình theo hình vẽ. Em nào có thể gấp cho cả lớp xem? HS đọc kĩ đề và gấp theo hình vẽ. 1hS gấp và nêu cách gấp. Gv: hướng dẫn những HS chua làm được Hoạt động 2:( 7’): KTM: GV yêu cầu HS vẽ hình theo hình vẽ HS lên bảng vẽ và nêu cách vẽ. HS còn lại nhận xét và nêu lại cho đúng. GV cho điểm. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP GV:Cho HS đọc BT17 HS:Đọc BT17 GV:Hãy dùng êke kiểm tra xem hai đoạn thẳng a và a’ ở hình 10 a, b. c có vuông góc với nhau không ? HS:a/ a không góc với a’ b/ a a’ c/ a a’ GV:Cho HS đọc BT18 HS: đọc bài GV:Hãy vẽ góc xOy có số đo bằng và lấy một điểm A bất kì nằm trong GV:Hãy vẽ qua A đường thẳng d1 và d2 vuông góc với Ox tại B vuông góc với Oy tại C GV:Cho HS đọc BT20 HS: đọc bài GV:Hãy vẽ đoạn thẳng AB = 2cm; BC = 3cm rồi vẽ đường trung trục của đoạn thẳng ấy HS: thực hiện ,1 học sinh lên bảng trình bày GV:Cho HS làm BT20 trường hợp A, B, C không thẳng hàng BT15/86/SGK: BT17/87 a/ a không góc với a’ b/ a a’ c/ a a’ BT18/87 BT20/87 4) Củng cố (8’): GV cho Hs làm B20/87/SGK: TH1: TH2: 5) Dặn dò (1’): -Học bài. -Xem lại các bài tập, lưu ý cách sd êke. -Chuẩn bị bài mới. Ngày soạn 2/09/2010 § 3 CÁC GÓC TẠO BỞI Ngày dạy:4/9/2010 MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG Tuần 03 , Tiết 05 I/Mục tiêu : Nắm được tính chất : Cho hai đường thẳng và một các tuyến nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì : Hai góc so le trong còn lại bằng nhau Các góc đồng vị gằng nhau Hai góc trong cùng phía bù nhau Nhận biết được hai góc so le trong, hai góc đồng vị, hai góc trong cùng phía. II/Chuẩn bị : GV:Giáo án, SGK, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu HS:SGK, thước đo góc, III/Các bước lên lớp: 1/Ổn định lớp. 2/kiểm tra bài cũ:-Vẽ hai đường thẳng bất kì a,b. Vẽ đường thẳng c bất kì cắt a,b tại A và B. Có mấy góc tạo thành? Hoạt động GV-HS NỘI DUNG Bổ Sung Hoạt động 1 I/Góc so le trong, góc đồng vị GV Từ hình vec GV giới thiệu góc so le trong, góc đồng vị. HS:Chú ý giáo viên giảng bài GV nêu cặp góc sole trong. Nêu 1 cặp góc đồng vị. + gọi HS nêu 1 cặp góc sole trong và đòng vị còn lại HS:Chú ý giáo viên hướng dẩn cách xác định các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị. HS nêu 1 cặp góc còn lại. HS nêu 3 cặp góc còn lại. GV:Gọi HS đọc ?1 HS:Đọc ?1 GV:Hãy vẽ đường thẳng xy cắt hai đường thẳng zt và uv tại A và B HS: GV:Hãy viết tên hai cặp góc so le trong và bốn cặp góc đồng vị HS:2 cặp góc so le trong: và , và 4 cặp góc đồng vị: và , và , và , và BT21/89/SGK: GV sd bảng phụ hình 14. GV cho HS đứng tại chỗ trả lời. HS 1 HS nhóm nêu tên các cặp góc so le trong, đồng vị. HS quan sát và điền vào chỗ trống. Hoạt động 2 Tính chất GV sd bảng phụ hình 13 SGK. HS quan sát. GV và là hai góc gì?Có tính chất gì? HS và là hai góc kề bù nên có tính chất tổng số đo là 18 00. GV cho HS làm ở bảng phụ. HS trình bày vào bảng phụ. GV cho HS tính tương tự. HS làm tương tự. GV và là hai góc gì? và là hai góc đối đỉnh (có số đo bằng nhau). GV cho HS làm ở bảng phụ. GV cho HS trả lời miệng câu c) rồi -> tính chất. HS nêu tại chỗ. HS dựa ?2 để nêu tính chất I/Góc so le trong, góc đồng vị Góc so le trong: 2 cặp góc so le trong: và , và 4 cặp góc đồng vị: và , và , và , và ? BT21/89/SGK: so le trong Đồng vị Đồng vị So le trong 2 Tính chất: và là cặp góc kề bù nên: +=1800 +450=1800 =>=1800-450 =>=1350 b) và là cặp góc đối đỉnh nên: ==450 =450 Tính chất(SGK) 4) Củng cố (3’): GV cho H S làm BT22/89/SGK: -Vẽ góc 400 . -VeÕ một đường thẳng song song vơis đường thẳng còn lại. b) =400, =400, =1400, =1400,=400, =1400 c) +=1400+400=1800. +=1400+400=1800. 5) Dặn dò (2’): -Học bài. -BTVN: BT23/89/SGK: -Chuẩn bị bài mới. IV/Rút kinh nghiệm : Ngày soạn:2/9/2010 § 4 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Ngày dạy 4/9/2010 Tuần 03 , Tiết 05 I/Mục tiêu : Nắm được thế nào là hai đường thẳng song song Biết được dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song II/Chuẩn bị : GV:Giáo án, SGK, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu, êke. HS:SGK, thước đo góc, êke. III/Các bước lên lớp: 1/Ổn định lớp. 2/kiểm tra bài cũ HS1: nªu tÝnh chÊt c¸c gãc t¹o bëi 1 ®­êng th¼ng c¾t 2 ®­êng th¼ng ? HS2: Nªu ®Þnh nghÜa 2 ®­êng th¼ng song song ë líp 6 vµ c¸ch vÏ? Hoạt động GV-HS NỘI DUNG Bổ Sung *Hoạt động 1Nhắc lại kiến thức lớp 6 GV:Hai đường thẳng như thế nào gọi là hai đường thẳng song song ? HS:Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung GV:Với hai đường thẳng phân biệt thì ta có những trường hợp nào ? HS:Hai đương thẳng phân biệt thì chúng hoặc song song hoặc cắt nhau *Hoạt động 2II/Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song GV:gọi HS đọc ?1 HS:Đọc ?1 GV:Ở hình 17a có một cặp góc gì bằng nhau ? và a với b như thế nào ? HS: Ở hình 17a có một cặp góc so le trong bằng nhau và a // b GV:Ở hình 17b có một cặp góc so le trong không bằng nhau, Hãy dự đoán d và c như thế nào? HS:Ở hình 17b ; d và c không song song với nhau GV: Ở hình 17c có một cặp góc gì bằng nhau ? và m với n như thế nào ? HS:Ở hình 17c có một cặp góc đồng vị bằng nhau và m // n GV:HDHS suy ra tính chất HS:Suy ra tính chất theo HD của giáo viên *Hoạt động 3 Vẽ hai đường thẳng song song GV:HD đễ vẽ hai đường thẳng song song ta dùng góc nhọn của êke vẽ một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc vẽ một cặp góc đồng vị bằng nhau) HS:Vẽ hình thoe HD cùa giáo viên 4/Củng cố và luyện tập vận dụng : BT24/91 GV:Cho HS đọc BT 24 HS:Đọc BT 24 GV:Hãy điền vào chỗ trống (…) trong các phát biểu sau :a/Hai đường thẳng a và b song song với nhau kí hiệu là… b/Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b, trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì :… HS: a/Hai đường thẳng a và b song song với nhau kí hiệu là a // b b/Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b, trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì :a và b song song với nhau BT25/91 GV:Cho HS đọc BT 25 HS:Đọc BT 24 GV:Cho hai điểm A và B, Hãy vẽ đường thẳng a đi qua A, đường thẳng b đi qua B và song song với đường thẳng a HS: a/Hai đường thẳng a và b song song với nhau kí hiệu là a // b b/Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b, trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì :a và b song song với nhau I/Nhắc lại kiến thức lớp 6 • Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung • Hai đương thẳng phân biệt thì chúng hoặc song song hoặc cắt nhau II/Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song •Tính chất : Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b, trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau •đường thẳng a song song với đường thẳng b kí hiệu là: a // b III/Vẽ hai đường thẳng song song Đễ vẽ hai đường thẳng song song ta dùng góc nhọn của êke vẽ một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc vẽ một cặp góc đồng vị bằng nhau) BT24/91 a/Hai đường thẳng a và b song song với nhau kí hiệu là a // b b/Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b, trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì :a và b song song với nhau BT25/91 5/Dặn dò : Về học bài, xem và làm lại các BT đã làm tại lớp. Xem SGK trước các BT trang 91;92 IV/Rút kinh nghiệm : Ngày soạn 5/9/2010 LUYỆN TẬP Ngày dạy 11/9/2010 Tuần 04 , Tiết 07 I/Mục tiêu : Củng cố thêm kiến thức về hai đường thẳng song song Rèn luyện kĩ năng vẽ hai đường thẳng song song bằng êke. II/Chuẩn bị : GV:Giáo án, SGK, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu, êke. HS:SGK, thước đo góc, êke. III/Các bước lên lớp: 1/Ổn định lớp. 2/kiểm tra bài cũ 3 Kiểm tra bài cũ ( 6 ph) Gv: đưa câu hỏi: - Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? - Vẽ cặp góc so le trong xAB và yBA có số đo đều bằng 1200. Hai đường thẳng Ax và By có song song với nhau không ? Vì sao? Ax // By vì AB cắt Ax và By, trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau 3 /Bài Mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Bổ sung Hoạt động1 : Luyện tập GV : treo bảng phụ bài 27, Gọi 1 HS đọc đề bài. HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài. GV: Ta cần vẽ các yếu tố nào trước. ? Vẽ như thế nào. HS:Vẽ đường thẳng a đi qua A và song song với BC. GV:? Điểm D được xác định như thế nào. ? Có thể xác định được mấy điểm D thoả mãn điều kiện. HS: - Trên đường thẳng a lấy điểm D sao cho AD = BC. - Trên đường thẳng a lấy điểm D’ nằm khác phía điểm D so với A sao cho AD’ = AD. GV: gọi ! HS lên vẽ hình - HS lên bảng vẽ hình. Gv: yêu cầu HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài. GV :? Xác định các vị trí có thể có của điểm M để vẽ hình. - GV yêu cầu HS vẽ hình vào vở và lên bảng thực hiện. HS: M có 3 vị trí, nằm trên, nằm trong và nằm dưới hai đường thẳng a và b - HS lên vẽ hình. GV: treo bảng phụ bài tập 29/SGK - Yêu cầu HS đọc đề. HS: đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài. GV: Ta cần vẽ các yếu tố nào trước. ? Vẽ như thế nào. HS thực hiện vẽ hai góc có cạnh tương ứng vuông góc xOy và x’Oy’. Sau đó dùng thước để đo và rút ra được nhận xét là số đo của hai góc có cạnh tương ứng vuông góc (cùng nhọn) thì bằng nhau. - Đối với HS khá, giỏi thì GV có thể hướng dẫn cách chứng minh. Bài tập 27 (SGK-Trang 91). Bài tập 26 (SBT-Trang 78). Bài tập 29 (SBT-Trang 92). 4 Củng cố (5ph) - Khái niệm hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. Cách vẽ vuông góc, song song. - Bài tập 30 SGK (Trang 92). 5 Hướng dẫn học ở nhà(2ph) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Hoàn thiện các bài tập đã giao về nhà. - Đọc trước bài “ Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song”. IV/Rút kinh nghiệm : Ngày soạn 10/9/2010 Ngày dạy: 11/9/2010 TIÊN ĐỀ ƠCLÍT VỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Tuần 4-tiết 8 I. MỤC TIÊU: Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (MỴ a sao cho b//a) Hiểu được tính chất của 2 đường thẳng song song suy ra được là dựa vào tiên đề Ơclít. Có kỹ năng tính số đo của các góc dựa vào tính chất 2 đường thẳng song song II. CHUẨN BỊ Giáo viên: SGK, thước: thẳng, đo góc. Học sinh: SGK, thước: thẳng, đo góc III. Tiến trình lên lớp Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số – vệ sinh Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG Bổ sung HĐ1:Tiên đề Ơ Clít Gv đặt vấn đề: ta đã biết vẽ đường thẳng bsong song với đường thẳng a và đi qua điểm M không thuộc đường thẳng a, có bao nhiêu đường thẳng b như vậy? -Yêu cầu học sinh cả lớp làm nháp bài tập “cho điểm MÏ a vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a - Gọi một học sinh lên bảng làm. HS lên bảng làm bài GV: gọi HS nhận xét HS : Một học sinh nhận biết bài làm của bạn GV: Để vẽ đường thẳng b đi qua M và // với a ta có mấy cách vẽ? Vẽ được bao nhiêu đường thẳng như vậy? HS: chỉ 1 cách vẽ, chỉ có 1 đường thảng như vậy? - GV: Nêu khái niệm về tiên đề toán học và nội dung của tiên đề Ơclít. Cho học sinh đọc ở SGK và vẽ hình vào vở. HS: chú ý lắng nghe GV: GV cho HS cũng cố bằng BT 32. Treo bảng phụ, yêu cầu HS quan sát chon câu trả lời đúng, Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời HS: trả lời Chuyển ý: Hai đuờng thẳng song song có những tính chất nào?chúng ta sang phần 2 Tính chất của hai đường thẳng song song Hoạt động 2: Tính chất của hai đường thẳng song song - Tính chất của 2 đường thẳng // - GV: Cho học sinh làm ?2 ở sgk trang 93. Yêu cầu mỗi học sinh trả lời một phần. HS: lên bảng thực hiện, mỗi em làm 1 câu HS1 vẽ câu a), HS2 vẽ câu b). HS3 trả lời. = , = , = …. GV: GV: Qua bài toán ta rút ra kết luận gì? HS:Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng thì: a/ Hai góc so le trong bằng nhau. b/ Hai góc đồng vị bằng nhau. GV: Cho học sinh nêu nhận xét về 2 góc trong cùng phía HS đo hai góc trong cùng phía và nhận xét: Hai góc trong cùng phía bù nhau. GV: nêu tính chất của 2 đường thẳng // và cho học sinh phân biệt điều cho trước và điều suy ra . 4/ củng cố: GV: treo bảng phụ bài tập 34/SGK Yêu cầu HS quan sát đề. HS: quan satù bảng phụ Gv: gọi HS tóm tắt HS:Tóm tắt: Cho a//b ; AB cắt a tại A, AB cắt b tại B Â4= 370 Hỏi a)1=?,b) so sánh Â1 và BÂ4 BÂ2=? GV: gọi lần lượt 3 HS lên bảng thực hiện HS: lên bảng thực hiện GV: nhận xét chung Tiên đề Ơ Clít Tiên đề Ơ-Clít (Sgk trang 92) -Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó. BT32/94/SGK: Đúng. Đúng. Sai. d) Sai 2. Tính chất của hai đường thẳng song song Tính chất : (Sgk trang 93) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng thì: a/ Hai góc so le trong bằng nhau. b/ Hai góc đồng vị bằng nhau. c/ Hai góc trong cùng phía bù nhau. Có thể viết bằng kí hiệu như sau: Nếu a//b thì: a) = , = b) = …. c) + =1800 + =1800 3 A B b a 1 4 2 1 3 2 4 370 370 34/SGK Giải : Có a//b a)theo tính chất 2 đường thẳng songsongta có : BÂ1=Â4=370 (cặp góc so le trong) b)Có Â4 và Â1 là 2 góc kề bù , suy ra Â1=1800 - Â4 =1800-370 = 1430. Â1 = BÂ4 =1430(đồng vị) c) BÂ2=Â1=1430 5) Dặn dò (2’): -Học bài -BTVN: BT35,36/94/SGK: -Chuẩn bị bài mới IV/Rút kinh nghiệm : Ngày soan:11/09/2010 Ngày dạy:18/9/2010 LUYỆN TẬP TUẦN 5-TIẾT 9 I

File đính kèm:

  • dochinh 7 HKItien1-6.doc
Giáo án liên quan