A. Mục tiêu
1 Kiến Thức :Củng cố khái niệm, tính chất đường phân giác.Củng cố tính chất ba đường phân giác của tam giác
2 Kỹ năng:HS biết áp dụng kiến thức vào giải các bài tập
3 Thái độ : Rèn luyện khả năng tư duy độc lập , nghiêm túc trong học tập
B. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, bảng phụ hình 110
HS : Thước thẳng. êke. compa
C. Phương pháp :
Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , phát hiện và giải quyết vấn đề.Thảo luận nhóm. Vấn đáp, trực quan. Luyện tập.
D. Tiến trình bài dạy
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (6')
HS1:
-Phát biểu tính chất ba đường phân giác của tam giác?(10đ)
III. Tiến trình bài giảng: (30')
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3115 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Luyện tập (Tính chất ba đường phân giác của tam giác), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:..................
Ngày giảng:7A:...........
Tiết
luyện tập
( tính chất ba đường phân giác của tam giác)
A. Mục tiêu
1 Kiến Thức :Củng cố khái niệm, tính chất đường phân giác.Củng cố tính chất ba đường phân giác của tam giác
2 Kỹ năng:HS biết áp dụng kiến thức vào giải các bài tập
3 Thái độ : Rèn luyện khả năng tư duy độc lập , nghiêm túc trong học tập
B. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, bảng phụ hình 110
HS : Thước thẳng. êke. compa
C. Phương pháp :
Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , phát hiện và giải quyết vấn đề.Thảo luận nhóm. Vấn đáp, trực quan. Luyện tập.
D. Tiến trình bài dạy
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (6')
HS1:……………
-Phát biểu tính chất ba đường phân giác của tam giác?(10đ)
III. Tiến trình bài giảng: (30')
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Yêu cầu HS đọc đề bài, vẽ hình
- Yêu cầu HS tự chứng minh
-GV cho học sinh nhận xét
-Yêu cầu HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT,KL
- GV kẻ hình, hướng dẫn HS chứng minh cân tại A
AC = AB
AC = A1B AB = A1B
rADC = rA1DB
r BAA1
-Yêu cầu HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT,KL
- Y/c HS chứng minh
- Gọi HStrình bày bảng
-HS đọc đề bài, vẽ hình
-HS tự chứng minh
- HS nhận xét
- HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT, KL
- HS chứng minh theo hướng dẫn của GV.
- HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT, KL
- HS thực hiện
Bài 48 (Sbt-29)
a/ AD là đường phân giác ứng với đỉnh A của tam giác cân ABC nên AD cũng là đường trung tuyến
Bài 45 (Sbt-29)
r ABC cân tại A. G là trọng tâm của tam giác, ị G trung tuyến AD
ị G phân giác AD.
I cách đều ba cạnh tam giác suy ra I thuộc phân giác AD
ịA AD, G AD , I AD.
Vậy A, I , G thẳng hàng
A
B M C
Bài 47 (Sbt-29)
GT có D BC ,DB =DC
éBAD =é CAD
KL cân tại A
CM: Trên AD kéo dài lấy A1 sao cho
AD = DA1
Ta có r ADC = r A1DB (c-g-c)
ị AC = A1B (1)
é CAD = é BA1D (2)
mà é CAD = é BAD (gt), kết hợp (2)
ị é BAD = é BA1D
Vậy r BAA1 cân tại B ị AB = A1B
kết hợp (1) ị AC = AB hay r ABC cân tại A
IV. Củng cố(6')
-Phát biểu tính chất đường phân giác
Ghi nhớ:tam giác cân trung tuyến ứng với cạnh đáy đồng thời là phân giác
V/ Hướng dẫn học ở nhà (2')
-Về nhà học bài theo vở ghi, sách giáo khoa
- Làm bài tập còn lại
Hướng dẫn bài tập
Bài 41: Có vì trọng tâm cũng là giao của ba đường phân giác
Bài 43: Giao điểm của ba đường phân giác, có một điểm
E. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- TC-H7.tc 3 dg phangiac.doc