Giáo án Toán học 7 - Đại số

I ) MĐYC:

- Học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỷ, cách biểu diễn số hữu tỷ trên trục sốvà so sánh các số hữu tỷ . Bước đầu nhận được mối quan hệ giữa các tập hợp số :

Học sinh biết biểu diễn số hữu tỷ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỷ

II) Chuẩn bị :

GV : Sơ đồ ba tập hợp số N, Z , Q . thước thẳng phấn màu

HS : Ôn tập chương III lớp 6 .

II) Chuẩn bị :

III) HĐDH :

 

doc144 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1292 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Đại số, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 1 Soạn : 10.8 Tập hợp q các số hữu tỷ Giảng : I ) MĐYC: - Học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỷ, cách biểu diễn số hữu tỷ trên trục sốvà so sánh các số hữu tỷ . Bước đầu nhận được mối quan hệ giữa các tập hợp số : Học sinh biết biểu diễn số hữu tỷ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỷ II) Chuẩn bị : GV : Sơ đồ ba tập hợp số N, Z , Q . thước thẳng phấn màu HS : Ôn tập chương III lớp 6 . II) Chuẩn bị : III) HĐDH : Hoạt động 1 : KTBC GV giới thiệu chương trình đại số lớp 7( bốn chương ) _ yêu cầu sách vở dụng cụ học tập _ giới thiệu sơ lược chương I Hoạt động 2 : VD: cho các số 3 ; - 0,5 ; 0 ; ; 2 Viết mỗi số trên bằng ba phân số bằng nó .? Có thể viết mỗi phân số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó .? GV: bổ sung thêm vào cuối các dãy số dấu ... giáo viên khẳng định các số trên là các số hữu tỷ Như thế nào là số hữu tỷ? Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số N ; Z ; Q . Vẽ sơ đồ ? Làm bài tập số 1 trang 7 SGK 1) Số hữu tỷ Ví dụ HS: Thực hiện ra nháp một học sinh lên bảng làm bài 0 = ... 3 = = ... - 0,5 = ... ... Có thể viết vô số phân số bằng nó ĐN: sách giáo khoa trang 5 học sinh làm * Minh hoạ mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q Chú ý : a = *Vậy số nguyên a là số hữu tỷ Hoạt động 3 : Biểu diễn các số -2 ; -1 ; 2 ; trên trục số Vậy biểu diễn số hữu tỷ trên trục số như thế nào? Gv chữa lại cho chính xác điểm M nếu cần và yêu cầu trả lời : ? Em đã chia đoạn thẳng đơn vị cũ thành mấy phần ? Đoạn đơn vị mới bằng bao nhiêu đoạn đơn vị cũ ? Lấy điểm M như thế nào ? Biểu diễn số hữu tỷ 2) Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số Ví dụ1: Điểm M biểu diễn số hữu tỷ Ví dụ2: Điểm N biểu diễn số hữu tỷ * Trên trục số điểm biểu diễn số hữu tỷ x gọi là điểm x Hoạt động4: Trả lời câu hỏi 4 SGK ? Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào ? Thực hiện ví dụ 1 : Ví dụ 1: so sánh -0,6 và ? Muốn so sánh hai số hữu tỷ ta làm như thế nào . GV: Giới thiệu số hữu tỷ dương , âm ? thực hiện câu hỏi số 5 3) So sánh hai số hữu tỷ HS: Thực hiện câu hỏi số 4 Vì nên : Ví dụ 1: so sánh - 0,6 và Giải - 0,6 = vì < nên Ví dụ 2: So sánh và 0 Giải Ta có = ; vì nên Nhận xét : Nếu x< y thì trên trục số điểm x bên trái điểm y Số hữu tỷ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỷ dương Số hữu tỷ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỷ âm Số hữu tỷ 0 không là số hữu tỷ dương cũng không là số hữu tỷ âm Hoạt động 5 : Củng cố - hướng dẫn học ở nhà : Em hãy nêu cách so sánh hai số hữu tỷ BTVN: số 3 ,4 ,5 trang8 SGK số 1; 3 ; 4 ; 8; SBT * Rút kinh nghiệm Tiết : 2 Soạn : 10.8 cộng trừ các số hữu tỷ Giảng : I ) MĐYC: Học sinh nắm vững các quy tắc cộng trừ các số hữu tỷ , biết quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỷ Có kỹ năng làm phép cộng trừ số hữu tỷ nhanh và đúng II) Chuẩn bị : Ôn lại các quy tắc chuyển vế , quy tắc dấu ngoặc III) HĐDH : Hoạt động 1 : KTBC HS 1 : Thế nào là số hữu tỷ – cho ba ví dụ về số hữu tỷ dương , âm , số 0 làm bài tập số 3 – trang 8 Học sinh trả lời : Chữa bài tập số 3 a) x= vìnên hay x < y b) x= vì y= hay x > y c) x= - 0,75 = vậy x = y Hoạt động 2 : GV : Mọi số hữu tỷ đều viết được dưới dạng phân số với a, b Z và b 0 Vậy để cộng trừ hai số hữu tỷ ta làm như thế nào ? cho VD 0,35 + 1/3 ? Nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và khác mẫu GV: Hoàn thành công thức ? Tính ví dụ làm câu hỏi số 1 SGK Một học sinh lên bảng làm bài Cộng trừ hai số hữu tỷ * Cách thực hiện : - Viết chúng dưới dạng hai phân số cùng mẫu dương - Thực hiện cộng trừ hai phân số Tổng quát : V ới x= a/m ; y= b/m ( a; b ; m Z và m> 0 ) xy = * Ví dụ : a) b) -3 - () = SGK : a) 0,6 + b) Hoạt đông 3 : Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z Tương tự trong Q cũng có tính chất đó ? Tính ví dụ ? Tính câu hỏi 2 sgk ? Như thế nào gọi là một tổng đại số trong Z GV: Tơng tự trong Q Ta cũng có tổng đại số và áp dụng các tính chất của tổng đại số như trong Z 2) Quy tắc chuyển vế : a)Quy tắc : SGK trang 9 b) Ví dụ Tìm x biết : -3/7 + x = 1/3 Giải : x= x= x = Tìm x biết : a) x - b) x= x = x= x = x= x = * Chú ý : SGK trang 9 Hoạt động 5 : Luyện tập cũng cố Cho học sinh làm bài tập 8 trang 10 Bài tập 8 T 10 a) b) = = = = BTVN : số 6; 7 ; 9 ; 10 sgk BT 12 ; 13 SBT Rút kinh nghiệm Tiết : 3 Soạn : 12.8 Nhân chia số hữu tỷ Giảng : I ) MĐYC: - Học sinh nắm vững các quy tắc nhân chia số hữu tỷ - Có kỹ năng nhân chia số hữu tỷ nhanh và đúng II) Chuẩn bị : Ôn lại các quy tắc nhân chia phân số III) HĐDH : Hoạt động 1 : KTBC HS 1 : Muốn cộng trừ haisố hữu tỷ ta làm như thế nào ? Nêu công thức tổng quát HS2 : Tính a) . b) 3,5.() Hoạt động 2 : Phép nhân trên là phép nhân hai số hữu tỷ ? Muốn nhân hai số hữu tỷ ta làm như thế nào ? Viết công thức tổng quát ? Phép nhân phân số có những tính chấtgì ? gv: Số hữu tỷ cũng có những tính chất như phép nhân phân số Cho học sinh làm BT 11 a, b Nhân hai số hữu tỷ a) Công thức : Với x= ; y= ta có : x.y= b) Ví dụ Bài tập 11trang 12 a) b) Hoạt động 3 : Tơng tự muốn chia hai số hữu tỷ ta làm như thế nào ? Viết công thức tổng quát ? ? Hãy thực hiện ví dụ Chia hai số hữu tỷ a) Với y= ( với y0 ) Ta có công thức: Ví dụ : Hoạt động 4 : Chú ý HĐ5: Củng cố – luyện tập Bài tập 13 trang 12 SGK trang 11 Tỷ số của hai số x và y ký hiệu a) b) c) Kết quả : d) Kết quả: Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà: BT 15 ; 16 sgk BTVN : 10; 11 ; 14 ; 15 Tiết :4 Soạn : 12.8 Giảng : giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ Cộng trừ nhân chia số thập phân I ) MĐYC: Học sinh hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ , có kỹ năng cộng trừ nhân chia các số thập phân . Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỷ để tính toán hợp lý II) Chuẩn bị : Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên III) HĐDH : Hoạt động 1 : KTBC HS 1: Nêu định nghĩa , viết công thức tổng quát GTTĐ của một số hữu tỷ ? HS 2 : Tính HS 3 : Hoạt đông 3 : Gv : Tương tự định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ Ký hiệu Học sinh thực hiện ?1 ? Viết công thức tính giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỷ Trắc nghiệm : Đúng hay sai a) b) c) d) e) Học sinh thực hiện ?2 1) Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ a) ĐN : sgk Trang 13 a) Nếu x= 3,5 thì Nếu thì b) Nếu x > 0 thì Nếu x = 0 thì Nếu x < 0 thì b) Công thức : x nếu x 0 = - x nếu x < 0 Nhận xét : xQ ta luôn có ; và Hoạt đông 3 : GV: Tương tự quy tắc cộng trừ , nhân chia các số nguyên ta có thể tính dãy cộng trừ nhân chia các số thập phân Cộng trừ nhân chia các số thập phân Ví dụ : a) (-1,13) + ( - 0,264) = - ( 1,13 + 0,264) = - 1,394 b) 0,245 – 2,134 = 0,245 + (-2,134) =- ( 2,143- 0,245) = - 1,889 Hoạt động 4 : a) -3,116 +0,263=-2,853 b) (-3,7) .(-2,16) = 7,992 Bài tập 31trang 8 sbt a) = 1,3 * Trường hợp 2,5 – x = 1,3 => x = 1,2 * Trường hợp 2,5 – x = - 1,3 => x = 3,8 b) * Trường hợp x – 0,2 = 1,6 => x = 1,6 + 0,2 = 1,8 * Trường hợp x – 0,2 = - 1,6 => x = - 1,6 + 0,2 = - 1,4 Hoạt động 5 : Bài tập về nhà: 21 : 22 ; 24sgk 31c; 32 ; 33 sbt Rút kinh nghiệm : Tiết : 5 Luyện tập Soạn :14.8 Giảng : I ) MĐYC: - Củng cố quy tắc xác định GTTĐ của một số hữu tỷ - Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỷ , tính giá trị biểu thức , tìm x ( đẳng thức có chứa dấu gttđ) Sử dụng máy tính bỏ túi - Phát triển t duy hs qua dạng toán tìm GTLN và GTNN của biểu thức II) Chuẩn bị : Bài tập làm ở nhà III) HĐDH : Hoạt động 1 : KTBC HS1: Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ x và làm BT24 trang 7sbt HS 2 : Làm bài tập 27 trang 8SBT Chữa BT 24 trang 7 SBT * Tìm x biết a) c) suy ra không có giá trị nào thoả măn b) và x 0 => x = 0,35 Bài tập 27 trang 8 SBT a) c) b) d) Hoạt động 2 : Luyện giải bài tập Bài tập 29 trang 8: Thay a = 1,5 và b = - 0,75 vào các biểu thức a) M = 1,5 + 2.1,5 . (- 0,75 ) - ( - 0,75) b) N = 1,5 :2 – 2:(-0,75) M = 1,5 + ( -2,25 + 0,75 ) N = 0,75 + 2: M= 2,25 - 2,25 = 0 N = N= c) P = Thay a = - 1,5 và b = - 0,75 vào các biểu thức ta có a) b) P = = = Bài tập31 (c) SBT c) vì và Vậy không có giá trị x nào thoả mãn Bài tập 32 trang 8 SBT : Tìm giá trị lớn nhất của a) A = A có giá trị lớn nhất khi có giá trị nhỏ nhất Vậy A có giá trị lớn nhất là 0,5 khi x= 3,5 b) B = B có giá trị lớn nhất khi có giá trị lớn nhất mà vậy có giá trị lớn nhất là 0 trả lời : B có giá trị lớn nhất là - 2 khi x = 1,4 Hoạt động 3 : Bài tập 33 Trang 8 BTVN: 34, 35 , 36 , 37 , 38 Trang 9 SBT Rút kinh nghiệm : Tổ kiểm tra : BGH kiểm tra : Tiết : 6 Soạn : 14.8 Luỹ thừa của một số hữu tỷ Giảng: I ) MĐYC: Học sinh hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỷ , biết các quy tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số , quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa II) Chuẩn bị : Ôn tập lại công thức về luỹ thừa đã học III) HĐDH : Hoạt động 1 : KTBC HS1 : Quy tắc cộng trừ nhân chia hai hai số hữu tỷ và Bài tập 28(d) Trang 8 sbt HS2 : viết các công thức về luỹ thừa đã học Chữa bài kiểm tra BT 28 (d) trang 8: Tính D = - Hoạt động 2 : ? Định nghĩa luỹ thừa với số mũ tự nhiên trong Z ? Tính Thực hiện câu hỏi 1SGK Luỹ thừa với số mũ tự nhiên ĐN : sgk trang 17 Công thức ( n thừa số ) Quy ước : = Hoạt động 3 : Nhắc lại quy tắc ở lớp 6 Gv: Đặt vấn đề tương tự với x Q Ta cũng có công thức Làm câu hỏi số 2 sgk 2) Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số Công thức : ( x 0 , m n ) Quy tắc : SGK Hoạt động 4 : Thực hiện câu hỏi 3sgk ? Nhận xét hai kết quả Giáo viên đưa ra công thức : ?4 : SGK 3) Luỹ thừa của luỹ thừa ?3 sgk : Vậy và Công thức Quy tắc : SGK Hoạt động 5 : BTVN: 29 , 30 , 32 Trang 19 SGK ; 39 , 40 , 42 , 43 Trang 9 SBT * Rút kinh nghiệm : Tiết : 7 Soạn : 15.8 luỹ thừa của một số hữu tỷ Giảng : I ) MĐYC: Học sinh nắm vững hai quy tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương Có kỹ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán II) Chuẩn bị : III) HĐDH : Hoạt động 1 : KTBC HS1: Viết công thức tính luỹ thừa đã học ? HS2: Bài tập 30 a,b Trang 19 sgk Chữa bài tập số 30 a) b) Hoạt động 2 : ? Tính ( học sinh có thể tính ra kết quả cuối cùng và so sánh hai kết quả trên ) Từ ví dụ trên em hãy nêu công thức ? Phát biểu thành lời ? (Quy tắc) ? Tính : 1) Luỹ thừa của một tích : : Tính và so sánh a) và ? Có = vậy : = b) và ? Có Vậy : = * Công thức : *Quy tắc : SGK trang 21 Hoạt động 3 : Học sinh làm ? Qua hai ví dụ trên em rút ra nhận xét gì ? Tính luỹ thừa của một thương ta có thể làm ntn ? Phát biểu công thức 2) Luỹ thừa của một thương Tính và so sánh : a) và có = vậy = b) và Có Vậy = * Công thức: Hoạt động 4 : Củng cố hướng dẫn Tính a) b) Bài tập 34 T22 a) Sai vì d) Sai vì b) Đúng e) Đúng c) Sai vì f) Sai vì Hoạt động 5 : BTVN : 38, 38, 40 SGK 45, 46 , 47 T10 SBT * Rút kinh nghiệm : Tiết :8 Soạn : 16.8 Luyện tập Giảng : I ) MĐYC: * Kiến thức : - Củng cố các quy tắc nhân chia hai luỹ thừa có cùng cơ số , quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa , luỹ thừa của 1 tích , luỹ thừa của 1 thương - Rèn luyện kỹ năng áp dụng các quy tắc trên trong tính giá trị của biểu thức , viết dưới dạng luỹ thừa ,so sánh hai luỹ thừa , tìm số chưa biết * Thái độ : cẩn thận chính xác II) Chuẩn bị : Giáo viên : Nhắc học sinh ôn lại các công thức về luỹ thừa Học sinh : Các công thức về luỹ thừa III) Phương pháp dạy học : Từ ví dụ cụ thể đến công thức tổng quát III) TTDG : ổn định lớp , kiểm tra sĩ số Hoạt động 1 : KTBC HS1: Viết các công thức về luỹ thừa đã học HS2: BT 38 T 22 SGK Hoạt động 2 : ? Nhận xét , chữa bài tập 38 nếu có sai sót ? Nhận xét số mũ 27 và 8 có mối quan hệ như thế nào ? áp dụng công thức biến đổi theo chiều ngược của công thức ? Khi nào một luỹ thừa bằng 0 ? Khi nào một luỹ thừa có kết quả bằng 1 Phần c hướng dẫn đưa hai luỹ thừa có số mũ bằng nhau để suy ra hai cơ số bằng nhau Chú ý phần d: Hai số đối nhau có luỹ thừa bậc chẵn bằng nhau ? Vậy ? Vậy cơ số ở vế trái có thể có kết quả bằng bao nhiêu Giáo viên: có 2 cách tính C1: tính tử và mẫu ra kết quả rồi rút gọn C2: biến đổi tử và mẫu về các luỹ thừa rồi rút gọn ? Mỗi học sinh lên bảng thực hành 1 phép tính theo C2 Bài tập 38 T22 a/ b/ Vì Bài tập 42 T9 SBT a/ Vậy . b/ * Trường hợp * Trường hợp Vậy c/ Vậy . d/ * Trường hợp *Trường hợp Kết luận Bài tập 37 T22 SGK a/ b/ c/ d/ Hoạt động 3 : Kiểm tra 15 phút Câu 1: Tính a/ b/ c/ Câu 2: Viết các biểu thức sau dưới dạng luỹ thừa của 1 số hữu tỉ a/ b/ Đáp án , biểu điểm câu 1 Câu 1: ( 6 điểm , mỗi phần 2 đ ) a/ b/ c/ Câu 2: ( 4 điểm , mỗi phần 2 đ ) a/ b/ Hoạt động 4 : BTVN 47 , 48 , 49 , 52 , 53 SBT Hoạt động 5 : Rút kinh nghiệm : Tiết : 9 Soạn : 16.8 Tỉ lệ thức Giảng : I ) MĐYC: * Kiến thức : học sinhhiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững 2 tính chất cơ bản của tỉ lệ thức * Kỹ năng: nhận được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. Bước đầu vận dụng các tính chất của tị lệ thức vào giải bài tập * Thái độ: cẩn thận, chính xác khi áp dụng tính chất của tỉ lệ thức II) Chuẩn bị : Giáo viên : bảng phụ Học sinh : Ôn lại tính chất của hai phân số bằng nhau III) Phương pháp dạy học : Từ ví dụ cụ thể đến công thức tổng quát IV) TTGD : ổn định lớp , kiểm tra sĩ số Hoạt động 1 : KTBC HS1:tỉ số của 2 số a và b với b 0 là gì ? Kí hiệu như thế nào HS2: so sánh 2 tỉ số và Hoạt động 2 : ? So sánh 2 tỉ số & rút ra kết luận Giáo viên giới thiệu đẳng thức đó là một tỉ lệ thức. ? Theo em hiểu thế nào là một tỉ lệ thức? ? Theo cách viết a:b = c:d a và d ở vị trí như thế nào? c và d ở vị trí như thế nào? giới thiệu trung tỉ, ngoại tỉ & học sinh làm 1/ Định nghĩa: a/ Ví dụ: So sánh 2 tỉ số và ta có: ta nói đẳng thức là một tỉ lệ thức b/ Định nghĩa: SGK T24 c/ Chú ý: còn viết là tỉ lệ thức a:b = c:d các số a, b, c, d gọi là các số hạng trong tỉ lệ thức a & d gọi là các ngoại tỉ b & c gọi là các trung tỉ Hoạt động 3 : ? Thu gọn kết quả 2 vế và nhận xét ? Tương tự thực hiện ? ở ví dụ trên 27, 36 ở vị trí nào ? Trong nhân 2 vế với bao nhiêu ? Tương tự thực hiện ? Chia cả 2 vế cho bao nhiêu Tương tự ta có thể suy ra 2 tỉ lệ thức tiếp Giáo viên: từ 1 đẳng thức ban đầu trong 5 đẳng thức trên có thể suy ra các đẳng thức còn lại 2/ Tính chất a/ Tính chất 1: nhân 2 tỉ số của tỉ lệ thức với 27.36 ta được: hay 18.36 = 24.27 Nếu thì * Tính chất 2: Từ 18.36 = 24.37 chia cả 2 vế cho 27.36 ta được hay Nếu và thì ta có các tỉ lệ thức Hoạt động 4 : củng cố hướng dẫn Bài tập 47 T26 SGK a/ b/ BTVN : 45 , 46, 48 ,49 SGK Hoạt động 5 : * Rút kinh nghiệm : Tiết : 10 Soạn : 16.8 Luyện tập Giảng : I ) MĐYC: Củng cố định nghĩa và 2 tính chất của tỉ lệ thức + Rèn luyện kĩ năng nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức + Lập các tỉ lệ thức từ các số, từ đẳng thức tính II) Chuẩn bị : Học sinh : Ôn tính chất của tỉ lệ thức III) Phương pháp : Ôn kiến thức , luyện kỹ năng IV ) TTGD : ổn định lớp , kiểm tra sĩ số Hoạt động 1 : KTBC HS1: Định nghĩa, tính chất của tỉ lệ thức. Trong tỉ lệ thức những số hạng nào có thể đổi chỗ được cho nhau HS2: Bài tập 46 SGK T26 (a, b) Hoạt động 2 : Luyện tập H/s 2: chữa phần c ? Tìm thành phần chưa biết của tỉ lệ thức như thế nào? ( Hướng dẫn lấy tích chéo chia cho số đã biết) ? Để biết những tỉ số nào bằng nhau ta làm như thế nào? ? Muốn biết 2 tỉ số đó có lập được tỉ lệ thức không ta làm như thế nào? ? Tìm kết quả mỗi tỉ số ? So sánh 2 kết quả rồi rút ra kết luận. ? Nếu biết hệ thức nào ta sẽ lập được các tỉ lệ thức? Giáo viên: tính chất của đẳng thức: cùng cộng, cùng trừ, nhân chia hai vế của đẳng thức ta được đẳng thức mới. Từ tỉ lệ thức ban đầu ta có hệ thức như thế nào? Giáo viên: chú ý 2 số đối nhau có luỹ thừa bậc chẵn bằng nhau Bài tập 46 T26 SGK: tìm x a/ b/ c/ Bài tập 45 T26 Có : Bài tập 49 T26 SGK a/ Có Vậy lập được tỉ lệ thức b/ và Vậy 2 tỉ số lập được tỉ lệ thức Bài tập 66 T13 SBT Có ta lập được các tỉ lệ thức Bài tập 67 T13 SBT: Từ đẳng thức Với c,d 0 chia cả hai vế của đẳng thức cho cd ta được: Bài tập 69 T13 SBT a/ b/ Hoạt động 3 : Hướng dẫn bài tập về nhà: 68,70,71,72 SBT Hoạt động 4 : Rút kinh nghiệm Tiết :11 TíNH CHấT CủA DãY Tỉ Số BằNG NHAU Soạn : 16.8 Giảng : I ) MĐYC: * Kiến thức : Học sinh nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau * Kỹ năng: có kỹ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ II) Chuẩn bị : Học sinh : Ôn lại cách cộng trừ các phân số III) Phương pháp dạy học : Từ ví dụ cụ thể đến công thức tổng quát III) HĐDH : ổn định lớp , kiểm tra sĩ số Hoạt động 1: KTBC HS1: Cho ví dụ về 1 tỉ lệ thức? Viết thêm 1 tỉ số nữa bằng mỗi tỉ số đã viết? Cách viết đó có cho ta 1 tỉ lệ thức không? Vì sao Hoạt động 2 : ? Tính theo và nhận xét kết quả Giáo viên: nếu thay các số đó là a,b,c,d ta dự đoán ? Chứng minh trên trường hợp tổng quát như thế nào? Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh tỉ số mới theo hệ số tỉ lệ k. Giáo viên giới thiệu tính chất mở rộng của dãy tỉ số bằng nhau Lưu ý các dấu +, - ở trên tử và mẫu tương ứng theo thứ tự. 1/ Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau a/ Cho tỉ lệ thức Có * Nhận xét: mỗi tỉ số mới bằng các tỉ số trong tỉ lệ thức đã cho * Chứng minh tổng quát: Cho . Chứng minh rằng : Giải Gọi Ta có: Từ (1) , (2) , (3) suy ra b) Tính chất : SGK Hoạt động 3 : ? Thực hiện ? Học sinh trình bày theo câu hỏi trên. 2/ Chú ý Nếu ta nói các số a,b,c tỉ lệ với các số 2,3,5 Ta cũng viết Gọi số học sinh 3 lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là: x,y,z (h/s) Đk: Ta có Hỏi thêm: nếu cho tổng số học sinh của 3 lớp là 108 h/s, tính số h/s mỗi lớp như thế nào Trả lời: Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy: Hoạt động 4 : củng cố- hướng dẫn BTVN 56,57, 58 SGK 75,76,78,79 SBT * Rút kinh nghiệm: Tiết : 12 Soạn : 18.8 Luyện tập Giảng : I ) MĐYC: * Kiến thức: củng cố kiến thức về tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau * Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ. II) Chuẩn bị : Giáo viên : Bảng phụ Học sinh : Ôn lại tính chất của tỉ lệ thức và dẫy tỉ số bằng nhau III) HĐDH : Hoạt động 1: KTBC HS1: Viết tính chất của dãy tỉ số bằng nhau + Bài tập 57 HS2: Bài tập 56 T30 Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn học sinh giải bài toán tỉ lệ theo 3 bước : Bước 1 : Chọn ẩn và điều kiện của ẩn Bước 2 : Lập tỉ số và giải tìm ẩn Bước 3 : So sánh ẩn với điều kiện của bài và kết luận ? Từ hai tỉ lệ thức đã cho làm thế nào để lập được dãy tỉ số bằng nhau dạng ? Nhắc lại tính chất của đẳng thức ( Cùng cộng , cùng trừ , cùng nhân , cùng chia hai vế của đẳng thức với cùng 1 số ta được 1 đẳng thức mới ) ? Mẵu chung của 3, 4 bằng bao nhiêu Giáo viên : Ta có thể tính x, y gián tiếp qua hệ số k ? Thế x , y vào tích xy ta được kết quả như thế nào ? Tính x, y theo hệ số k ? Tìm cách xuất hiện xy trong dãy tỉ số bằng nhau ? Nhân hai vế đẳng thức với x ta được kết quả như thế nào ? Tính a , c theo k ? Thế vào Luyện giải bài tập : Bài tập 58 T 30 Gọi số cây trồng được của lớp 7A, 7B lần lượt là x và y cây (x , y Z+) Ta có : và y – x = 20 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có : x = 20 . 4 = 80 y = 20 .5 = 100 ( Thoả mãn điều kiện : x , y Z+ ) Kết luận : Số cây trồng được của lớp 7A , 7B lần lượt là : 80 cây , 100 cây. Bài tập 61 T 31 x = 8 . 2 = 16 y = 12 . 2 = 24 z = 15 . 2 = 30 Trả lời : Bài tập 62 T 31 Cách 1 : Gọi và xy = 10 => 2k . 5k = 10 10k2 = 10 k2 = 1 k = 1 hoặc k = - 1 Với k = 1 => x = 2 và y = 5 k = - 1 => x = -2 và y = - 5 Cách 2 : Từ => x2 = 4 => x = 2 hoặc x = - 2 Với x1 = 2 thì y1 = 10 : 2 = 5 x2 = -2 thì y2 = 10 : (- 2) = - 5 Bài tập 63 T 31 Gọi Ta có Vậy từ ( Với a – b 0 và c - d 0 ) Hoạt động 3 : Củng cố hướng dẫn BT 64 T 31 SGK 78 , 79 , 80 , 83 T 14 SBT . Giờ học sau mang theo MTBT Hoạt động 4 : Rút kinh nghiệm Tiết : 13 Số thập phân hữu hạn , số thập phân vô hạn Soạn : 22.9 tuần hoàn Giảng : I ) MĐYC: * Kiến thức : Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn , điều kiện để 1 phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn - Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có thể biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn * Kỹ năng : Hình thành kỹ năng nhận biết số thập phân hữu hạn , số thập phân vô hạn yùân hoàn * Thái độ : Cẩn thận , chính xác khi tính toán II) Chuẩn bị : Giáo viên : MTBT Học sinh : MTBT III) Phương pháp dạy học : Từ ví dụ cụ thể đến nhận xét tổng quát IV) TTGD : ổn định lớp , kiểm tra sĩ số Hoạt động 1 : KTBC HS 1 : Thế nào là số hữu tỉ ? Cho ví dụ ? Số 0,3 ;0,4 có phải là số hữu tỉ không HS2 : Viết các phân số dưới dạng số thập phân Hoạt động 2 : Học sinh có thể làm theo cách ? Đổi ra số thập phân ? Em có nhận xét gì về kết quả nhận được Giáo viên giới thiệu cách nói , cách viết ? Số thập phân vô hạn tuần hoàn có phải là số hữu tỉ không ? Dùng MTBT đổi ra số thập phân 1) Số thập phân hữu hạn , số thập phân vô hạn tuần hoàn a) Ví dụ 1 : Viết phân số dưới dạng số thập phân Có 3 : 20 = 0,15 và 37 : 25 = 1,48 b) Ví dụ 2 : Đổi phân số thành dạng số thập phân 5 : 12 = 0,4166... viết gọn là 0,41(6) Số 6 gọi là chu kỳ của số thập phân vô hạn tuần hoàn c) Ví dụ 3 : 0,(1) là số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kỳ là 1 * Chú ý : 0,15 ; 1,48 ở ví dụ 1 còn gọi là số thập phân hữu hạn Hoạt động 3 : ? Phân tích ra TSNT các mẫu của các phân số trong ví dụ 1 và ví dụ 2 ? Các phân số ở ví dụ 1 và ví dụ 2 đã tối giản chưa ? và có đổi được ra số thập phân hữu hạn không Nhận xét : * Phân tích : Có ước nguyên tố là 2 và 5 12 = 22. 3 Có ước nguyên tố là 3 2 và 5 * Nhận xét : SGK T 33 Ví dụ : có mẫu 25 = 52 Vậy đổi được ra số thập phân hữu hạn có mẫu 30 = 2.3.5 có ước nguyên tố là 3 Vậy phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn : * Nhận xét 2 : SGK T 34 Hoạt động 4 : Củng cố hướng dẫn T33 : Các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn : Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn : Bài tập 65 T 34 Các phân số đã cho là các phân số tối giản có mẫu là các số chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5 nên đổi được ra số thập phân hữu hạn : BTVN : 67,68, 69,70 SGK . Giờ học sau mang theo MTBT Hoạt động 5 : Rút kinh nghiệm Tiết : 14 Soạn : 22.9 Luyện tập Giảng : I ) MĐYC: * Kiến thức : củng cố điều kiện để 1 phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn * Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng viết 1 phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn * Thái độ : viết đúng quy ước số chu kỳ số thập phân vô hạn tuần hoàn II) Chuẩn bị : Giáo viên : MTBT Học sinh : MTBT III) Phương pháp dạy học : Ôn kiến thức , luyện kỹ năng IV) TTGD : ổn định lớp , kiểm tra sĩ số Hoạt động 1 : KTBC HS 1 : BT 68 T 34 HS 2 : BT 69 T 34 . Những phân số như thế nào thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn , vô hạn tuần hoàn Chữa bài tập 68 T 34 a) Các phân số là các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn vì đó là các phân số tối giản có mẫu dương mà mẫu chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5 Các phân số viết dược dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn vì đó là các phân số tối giản có mẫu dương , các ước nguyên tố của mẫu khác 2 và 5 b) Chữa bài tập 69 T 34 a) 8,5 : 3 = 2,8(3) c) 58 : 11 = 5,(27) b) 18,7 : 6 = 3,11(6) d)

File đính kèm:

  • docGiao an dai 7.doc
Giáo án liên quan