Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 19

I- MỤC TIÊU

- Hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh.

- Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

- Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.

- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.

- Bước đầu cho HS tập suy luận.

II- CHUẨN BỊ

- Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ

III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1 . Ổn định lớp (1')

2. Kiểm tra bài cũ: không

3. Bài mới:

 

doc66 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1240 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 19, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23.8.09 Tuần : 1 Tiết : 1 Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. §1 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH MỤC TIÊU Hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình. Bước đầu cho HS tập suy luận. CHUẨN BỊ Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 . Ổn định lớp (1') 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh (15 phút): GV cho HS vẽ hai đường thẳng xy và x’y’ cắt nhau tại O. GV viết kí hiệu góc và giới thiệu 1, 3 là hai góc đối đỉnh. GV dẫn dắt cho HS nhận xét quan hệ cạnh của hai góc. ->GV yêu cầu HS rút ra định nghĩa. GV hỏi: 1 và 4 có đối đỉnh không? VÌ sao? Củng cố: GV yêu cầu HS làm bài 1 và 2 SGK/82: 1) a) và là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Oy’. b) và là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’. GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời. I) Thế nào là hai góc đối đỉnh: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. Hoạt đông 2: Tính chất của hai góc đối đỉnh: GV yêu cầu HS làn ?3: xem Hình 1. a) Hăy đo 1, 3. So sánh hai góc đó. b) Hăy đo 2, 4. So sánh hai góc đó. c) Dự đoán kết quả rút ra từ câu a, b. GV cho HS hoạt động nhóm trong 5’ và gọi đại diện nhóm trình bày. GV khen thưởng nhóm nào xuất sắc nhất. -GV cho HS chứng minh tính chất trên (HS KG) -> tập suy luận. GV: Hai góc bằng nhau có đối đỉnh không? II) Tính chất của hai góc đối đỉnh: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 4. Kiểm tra đánh giá: GV treo bảng phụ Bài 1 SBT/73: Xem Hình 1.a, b, c, d, e. Hỏi cặp góc nào đối đỉnh? Cặp góc nào không đối đỉnh? VÌ sao? Bài 1 SBT/73: a) Các cặp góc đối đỉnh: Hình 1.b, d vì mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. b) Các cặp góc không đối đỉnh: Hình 1.a, c, e. VÌ mỗi cạnh của góc này không là tia đối của một cạnh của góc kia. 5. Hướng dẫn ở nhà -Học bài, làm 3, 4 SGK/82; 3, 4, 5, 7 SBT/74. -Chuẩn bị bài luyên tập. IV- RÚT KINH NGHIỆM : ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... *********************************** Ngày soạn: 24..8.09 Tuần : 1 Tiết : 2 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Giúp HS nắm chắc định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài toán hình học. CHUẨN BỊ Giáo viên: dụng cụ, bảng phụ Học sinh: dụng cụ,bảng nhóm , SGK III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 . Ổn định lớp (1') 2. Kiểm tra bài cũ:(4') Câu hỏi Đáp án HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Vẽ hai góc đối đỉnh HS2: : Nêu tính chất hai góc đối đỉnh Sửa bài tập 5 trang 82 sách giáo khoa Bài tập 5 trang 82 SGK: Góc ABC: 560 Vẽ tia đối BC’của BC = 1800 - = 1800 – 560 = 1240 Ap dụng tính chất hai góc đối đỉnh = = 560 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Luyện tập (30 phút): 1. BT tương tự: a) Vẽ = 300 b) Vẽ kề bù với . = ? c) Vẽ kề bù với . Tính . - GV gọi HS đọc đề và gọi HS nhắc lại cách vẽ góc có số đo cho trước, cách vẽ góc kề bù. - GV gọi các HS lần líợt lên bảng vẽ Hình và tính. - GV gọi HS nhắc lại tính chất hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh, cách chứng minh hai góc đối đỉnh. 1. BT1: b) Tính = ? VÌ và kề bù nên: + = 1800 300 + = 1800 = 1500 c)Tính: VÌ BC là tia đối của BC’. BA là tia đối của BA’. => đối đỉnh với. => = = 300 Bài 6 SGK/83: Vẽ hai đường thẳng cắt nhau sao cho trong các góc tạo thành có một góc 470. tính số đo các góc còn lại. - GV gọi HS đọc đề. - GV gọi HS nêu cách vẽ và lên bảng trình bày. - GV gọi HS nhắc lại các nội dung như ở bài 5. Bài 6 SGK/83: a) Tính : vì xx’ cắt yy’ tại O => Tia Ox đối với tia Ox’ Tia Oy đối với tia Oy’ Nên đối đỉnh Và đối đỉnh => = = 470 b) Tính : VÌ và kề bù nên: + = 1800 470 + = 1800 => = 1330 c) Tính = ? VÌ và đối đỉnh nên = => = 1330 4. Kiểm tra đánh giá: Bài 9 SGK/83: Vẽ góc vuông xAy. Vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy. Hăy viết tên hai góc vuông không đối đỉnh. - GV gọi HS đọc đề. - GV gọi HS nhắc lại thế nào là góc vuông, thế nào là hai góc đối đỉnh, hai góc như thế nào thì không đối đỉnh. Bài 9 SGK/83: Hai góc vuông không đối đỉnh: và ; và ; và 5. Hướng dẫn ở nhà - Ôn lại lí thuyết, hoàn tất các bài vào tập. - Chuẩn bị bài 2: Hai đường thẳng vuông góc. IV- RÚT KINH NGHIỆM : ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... *********************************** Ngày soạn: 28.8.09 Tuần : 2 Tiết : 3 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC MỤC TIÊU HS nắm được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau; Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A Î a và b ^ A. HS hiểu được thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước; vẽ đường trung trưc của một đoạn thẳng Bước đầu tập suy luận. CHUẨN BỊ Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 . Ổn định lớp (1') 2. Kiểm tra bài cũ:(4') Câu hỏi Đáp án Thế nào klà hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất hai góc đối định? Cho xx’ cắt yy’ tại A sao cho = 900 . Tính , , =? Như SGK 900 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc (10 phút): GV yêu cầu: Vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông. Tính số đo các góc còn lại. - GV gọi HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm vào tập. -> GV giới thiệu hai đường thẳng xx’ và yy’ trên Hình gọi là hai đường thẳng vuông góc => định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. - GV gọi HS phát biểu và ghi bài. - GV giới thiệu các cách gọi tên. I) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc: Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc. Kí hiệu là xx’^yy’. Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc (10 phút): ?4 Cho O và a, vẽ a’ đi qua O và a’^a. - GV cho HS xem SGK và phát biểu cách vẽ của hai trường hợp - GV: Các em vẽ được bao nhiêu đường a’ đi qua O và a’^a. -> Rút ra tính chất. II) Vẽ hai đường thẳng vuông góc: Vẽ a’ đi qua O và a’^a. Có hai trường hợp: 1) TH1: Điểm OÎa (Hình 5 SGK/85) b) TH2: OÏa. (Hình 6 SGK/85) Tính chất: Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước. Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng (10 phút) GV yêu cầu HS: Vẽ AB. Gọi I là trung điểm của AB. Vẽ xy qua I và xy^AB. ->GV giới thiệu: xy là đường trung trực của AB. =>GV gọi HS phát biểu định nghĩa. III) Đường trung trực của đoạn thẳng: Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. A, B đối xứng nhau qua xy 4. Kiểm tra đánh giá: Bài 11: GV cho HS xem SGK và đứng tại chỗ đọc. Bài 12: Câu nào đúng, câu nào sai: a) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. b) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. Bài 14: Cho CD = 3cm. Hăy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy. GV gọi HS nên cách vẽ và một HS lên bảng trình bày. Bài 12: Câu a đúng, câu b sai. Minh họa: Bài 14: Vẽ CD = 3cm bằng thước có chia vạch. - Vẽ I là trung điểm của CD. - Vẽ đường thẳng xy qua I và xy^CD bằng êke. 5. Hướng dẫn ở nhà - Học bài, làm các bài 13 SGK/86; 10,14,15 SBT/75. - Chuẩn bị bài luyện tập. IV- RÚT KINH NGHIỆM : ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... *********************************** Ngày soạn: 30.8.09 Tuần : 2 Tiết : 4 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU Củng cố kiến thức về hai đường thẳng vuông góc với nhau. Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng Sử dụng thành thạo các dụng cụ hình học liên quan. Bước đầu tập suy luận. CHUẨN BỊ Giáo viên: dụng cụ, bảng phụ Học sinh: dụng cụ,bảng nhóm , SGK III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 . Ổn định lớp (1') 2. Kiểm tra bài cũ:(4') Câu hỏi Đáp án Học sinh 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Bài tập 12 trang 86 sách giáo khoa Học sinh 2: Đường thẳng như thế nào goi là đường trung trực của đoạn thẳng AB? SGK 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Luyện tập (30 phút): 1. Dạng 1: Kiểm tra hai đường thẳng vuông góc. Bài 17 SGK/87: -GV hướng dẫn HS đối với Hình a, kéo dài đường thẳng a’ để a’ và a cắt nhau. -HS dùng êke để kiểm tra và trả lời. 2. Dạng 2: Vẽ Hình: Bài 17 SGK/87: -Hình a): a’ không ^ -Hình b, c): a^a’ Bài 18: Vẽ = 450. lấy A trong . Vẽ d1 qua A và d1^Ox tại B Vẽ d2 qua A và d2^Oy tại C GV cho HS làm vào tập và nhắc lại các dụng cụ sử dụng cho bài này. Bài 18: Bài 19: Vẽ lại Hình 11 rồi nói rõ trình tự vẽ. GV gọi nhiều HS trình bày nhiều cách vẽ khác nhau và gọi một HS lên trình bày một cách. Bài 19: -Vẽ d1 và d2 cắt nhau tại O: góc d1Od2 = 600. -Lấy A trong góc d2Od1. -Vẽ AB^d1 tại B -Vẽ BC^d2 tại C 4. Kiểm tra đánh giá: Bài 20: Vẽ AB = 2cm, BC = 3cm. Vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ấy. -GV gọi 2 HS lên bảng, mỗi em vẽ một trường hợp. -GV gọi các HS khác nhắc lại cách vẽ trung trực của đoạn thẳng. TH1: A, B, C thẳng hàng. -Vẽ AB = 2cm. -Trên tia đối của tia BA lấy điểm C: BC = 3cm. -Vẽ I, I’ là trung điểm của AB, BC. -Vẽ d, d’ qua I, I’ và d^AB, d’^BC. => d, d’ là trung trực của AB, BC. TH2: A, B ,C không thẳng hàng. -Vẽ AB = 2cm. -Vẽ C Ï đường thẳng AB: BC = 3cm. -I, I’: trung điểm của AB, BC. -d, d’ qua I, I’ và d^AB, d’^BC. =>d, d’ là trung trực của AB và BC. 5. Hướng dẫn ở nhà - Xem lại cách trình bày của các bài đă làm, ôn lại lí thuyết. - Chuẩn bị bài 3: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. IV- RÚT KINH NGHIỆM : ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... *********************************** Ngày soạn: 3.9.09 Tuần : 3 Tiết : 5 CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG MỤC TIÊU HS biết được thế nào là cặp góc sole trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. Hs nhận biết được cặp góc sole trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. Nắm được tính chất của các cặp góc trên. CHUẨN BỊ Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 . Ổn định lớp (1') 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Góc so le trong. Góc đồng vị : GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng c cắt a và b tại A và B. GV giới thiệu một cặp góc so le trong, một cặp góc đồng vị. Hướng dẫn HS cách nhận biết. GV: Em nào t́m cặp góc so le trong và đồng vị khác? GV: Khi một đường thẳng cắt hai đường thẳng thì tạo thành mấy cặp góc đồng vị? Mấy cặp góc so le trong? Củng cố: GV yêu cầu HS làm ?1 Vẽ đường thẳng xy cắt xt và uv tại A và B. a) Viết tên hai cặp góc so le trong. b) Viết tên bốn cặp góc đồng vị. I) Góc so le trong. Góc đồng vị: - 1 và 3; 4 và 2 được gọi là hai góc so le trong. - 1 và 1; 2 và 2; 3 và 3; 4 và 4 được gọi là hai góc đồng vị. ?2 a) Tính 1 và 3: -VÌ 1 kề bù với 4 nên 1 = 1800 – 4 = 1350 -VÌ 3 kề bù với 2 => 3 + 2 = 1800 => 3 = 1350 => 1 = 3 = 1350 b) Tính 2, 4: -VÌ 2 đối đỉnh 4; 4 đối đỉnh 2 => 2 = 450; 4 = 2 = 450 c) Bốn cặp góc đồng vị và số đo: 2 = 2 = 450; 1 = 1 = 1350; 3 = 3 = 1350; 4 = 4 = 450GV cho HS so sánh và nhận xét kết quả. => Rút ra tính chất. II) Tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: a) Hai góc so le trong còn lại bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau. 4. Kiểm tra đánh giá: Bài 21 SGK/89: . GV cho HS xem Hình và đứng tại chỗ đọc. Bài 17 SBT/76: Vẽ lại Hình và điền số đo vào các góc còn lại. GV gọi HS điền và giải thích. a) và góc là một cặp góc sole trong. b) góc và góc là một cặp góc đồng vị. c) góc và góc là một cặp góc đồng vị. d) góc và góc là một cặp góc sole trong Bài 17 SBT/76: 5. Hướng dẫn ở nhà - Học bài, làm bài 22 SGK; 18, 19, 20 SBT/76, 77 IV- RÚT KINH NGHIỆM : ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ********************************** Ngày soạn: 4.9.09 Tuần : 3 Tiết : 6 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG MỤC TIÊU Ôn lại kiến thức đã học về hai đường thẳng song song ở lớp 6. Công nhận dấu hiệu nhận biết về hai đường thẳng song song. Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với đường thẳng cho trước. Biết sử dụng êke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song. CHUẨN BỊ Êke, thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 . Ổn định lớp (1') 2. Kiểm tra bài cũ:(4') Câu hỏi Đáp án -Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. -Cho hình vẽ sau: GV: Hãy điền số đo vào các góc còn lại. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.: GV cho HS nhắc lại kiến thức hai đường thẳng song song ở lớp 6. GV cho HS quan sát Hình vẽ của hai bạn ở phần kiểm tra bài cũ. Có hai đường thẳng nào song song với nhau không? Vậy: Ta có c cắt a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng như thế nào với nhau? => Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Củng cố: Xem Hình 17, các đường thẳng nào song song với nhau. -GV: muốn chứng minh hai đường thẳng song song với nhau ta phải làm gì? Bài 20: a//b Bài 22: a//b hai đường thẳng a và b song song với nhau. a//b m//n Ta chứng minh cặp góc sole trong hoặc đồng vị bằng nhau. Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng song song.: ?2 Cho đường thẳng a và điểm A nằm ngoài đường thẳng a. Hăy vẽ đường thẳng b đi qua A và song song với a. GV cho HS hoạt động nhóm và trình bày cách vẽ. II) Vẽ hai đường thẳng song song: Xem SGK/91 4. Kiểm tra đánh giá: Bài 24 SGK/91: a) Hai đường thẳng a, b song song với nhau được kí hiệu là a//b. b) Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau thì a song song với b. GV gọi HS đứng tại chỗ phát biểu (nhiều HS nhắc lại) Bài 25 SGK/91: Cho A và B. Hăy vẽ một đường thẳng đi qua A và đường thẳng b đia qua B: b//a. GV gọi HS nêu cách vẽ sau đó lên bảng thực hiện. GV: Lấy C Î a, D Î b. giới thiệu hai đoạn thẳng song song và giới thiệu hai tia song song. => Nếu hai đường thẳng song song thì mỗi đoạn thẳng (mỗi tia) của đường thẳng này song song mỗi đoạn thẳng (mỗi tia) của đường thẳng kia. Bài 25 SGK/91: -Vẽ đường thẳng a. -Vẽ đường thẳng AB: = 600 ( = 300; = 450) -Vẽ b đi qua B: = 5. Hướng dẫn ở nhà - Học bài, làm 21 -> 26 SBT/77,78. -Chuẩn bị bài luyện tập. IV- RÚT KINH NGHIỆM : ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... *********************************** PHẦN XÉT DUYỆT Ngày soạn: 7.9.09 Tuần : 4 Tiết : 7 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Vẽ đường thẳng qua 1 điểm cho trước và song song với đường thẳng cho trước. Sử dụng thành thạo dụng cụ để vẽ 2 đường thẳng song song. CHUẨN BỊ Bảng phụ, thuớc đo góc, phấn màu. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 . Ổn định lớp (1') 2. Kiểm tra bài cũ:(4') Câu hỏi Đáp án -Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song SGK 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Luyện tập (30 phút): Bài 27 SGK/91: Cho tam giác ABC. Hăy vẽ một đoạn thẳng AD sao cho AD = BC và đường thẳng AD song song với đường thẳng BC. GV gọi HS đọc đề. -Vẽ AD thỏa mấy điều kiện. -Ta vẽ điều kiện nào trước? -GV gọi HS lần líợt lên bảng vẽ Hình. -Làm sao vẽ được AD//BC? -Làm sao vẽ AD = BC? -Có mấy trường hợp xảy ra? Bài 27 SGK/91: BÀI 29 SKG/92: Cho góc nhọn xOy và điểm O’. Hăy vẽ một góc nhọn x’Oy’ có O’x’//Ox và O’y’//Oy. Hăy đo xem hai và x’O’y’ có bằng nhau không? -GV gọi HS đọc đề. -Đề bài cho gì và hỏi gì? -GV gọi một HS lên vẽ . -Góc như thế nào là góc nhọn? -Nêu cách vẽ O’x’. -Nêu cách vẽ O’y’. -GV gọi HS đo số đo và . So sánh. -> Hai góc nhọn có cạnh tương ứng song song thì bằng nhau. -GV phát triển đối với trường hợp là góc tù. -> Hai góc có cạnh tương ứng song song một nhọn, một tù thì bằng nhau. 4. Kiểm tra đánh giá: Bài 26 SBT/78: Vẽ hai đường thẳng a, b sao cho a//b. Lấy điểm M nằm ngoài đường thẳng a, b. vẽ đường thẳng c đi qua M và c^a, c^b. -GV gọi HS nhắc lại cách vẽ hai đường thẳng song song; nhắc lại khái niệm hai đường thẳng vuông góc và cách vẽ hai đường thẳng vuông góc. GV gọi từng HS lên bảng thực hiện. Bài 26 SBT/78: 5. Hướng dẫn ở nhà - Xem lại các bài tập đă làm, ôn lại lí thuyết. -Chuẩn bị bài: “Tiên đề Ơ-Clit về đường thẳng song song”. IV- RÚT KINH NGHIỆM : ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... *********************************** Ngày soạn: 7.9.09 Tuần : 4 Tiết : 8 TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG MỤC TIÊU Hiểu được nội dung tiên đề Ơ – Clit là công nhận tính chất duy nhất của đường thẳng b đi qua M (MÎ a) sao cho b//a Hiểu được tính chất của 2 đường thẳng song song. CHUẨN BỊ Bảng phụ để ghi tính chất, bà tập 32, phấn màu III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 . Ổn định lớp (1') 2. Kiểm tra bài cũ:(4') Câu hỏi Đáp án -Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song SGK 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tiên đề Ơ-Clit (8 phút): GV gọi HS vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a. -Các em vẽ được mấy đường thẳng b? ->Tiên đề. -GV cho HS nhắc lại và ghi bài. I) Tiên đề Ơ-Clit: Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó. Hoạt động 2: Tính chất của hai đường thẳng song song: GV cho HS hoạt động nhóm làm ?2 trong 7 phút. GV gọi đại diện nhóm trả lời. Cho điểm nhóm nào xuất sắc nhất. -GV cho HS nhận xét thêm hai góc trong cùng phía. -> Nội dung của tính chất. GV tập cho HS làm quen cách ghi định lí bằng giả thuyết, kết luận. II) Tính chất của hai đường thẳng song song: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: a) Hai góc sole trong bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau. c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. GT a//b, c cắt a tại A, cắt b tại B. KL 4 = 2; 3 = 1; 4 = 4; 3 = 3; 2 = 2; 1 = 1; 4 + 1 = 1800; 3 + 2 = 1800 4. Kiểm tra đánh giá: Bài 32 SGK/94: -> Củng cố tiên đề Ơ-Clit. GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời. Bài 33 SGK/94: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: a) Hai góc sole trong bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau. c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. Bài 34 SGK/94: Cho a//b và 4 = 370 a) Tính 1. b) So sánh 1 và 4. c) Tính 2. GV gọi HS nhắc lại lí thuyết và nêu cách làm, HS khác lên bảng trình bày. Bài 32 SGK/94: Câu a, b đúng. Câu c, d sai. Bài 34 SGK/94: a) Ta có 1 = 4 = 370 (cặp góc sole trong do a//b) b) 1 = 4 (cặp góc đồng vị do a//b) c) 1 + 4 = 1800 (cặp góc trong cùng phía do a//b) => 2 = 1800 – 370 = 1430 5. Hướng dẫn ở nhà - Học bài, hoàn tất các bài vào tập BT, làm 28, 30 SBT/79. -Chuẩn bị bài luyện tập. IV- RÚT KINH NGHIỆM : ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... *********************************** Ngày soạn: 14.9.09 Tuần : 5 Tiết : 9 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến, cho biết số đo của một góc, cho biết số đo của các góc còn lại. Vận dụng được tiên đề Ơ-Clít và tính chất của 2 đường thẳng song song để giải bài tập. Bước đầu tập suy luận. CHUẨN BỊ GV: SKG + thước thẳng + thước đo góc + bảng phụ HS: SGK + thước đo góc + thước thẳng + bảng nhóm III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 . Ổn định lớp (1') 2. Kiểm tra bài cũ:(4') Câu hỏi Đáp án -Hãy phát biểu tiên đề Ơ-Clít. Điền vào chổ trống trong các phát biểu sau (GV treo bảng phụ): a)Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có không quá 1 đường thẳng song song với ……………. b)Nếu qua A Ï a có 2 đường thẳng song song với a thì………………………………………. Yêu cầu cả lớp phát biểu, nhận xét a. đường thẳng a. b. trái với tiên đề Ơclit. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Luyện tập : Bài 37 SGK/95: Cho a//b. Hăy nêu các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE. GV gọi một HS lên bảng vẽ lại Hình. Các HS khác nhắc lại tính chất của hai đường thẳng song song. Các HS khác lần líợt lên bảng viết các cặp góc bằng nhau. Các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE: VÌ a//b nên: = (sole trong) = (sole trong) = (đối đỉnh) Bài 38 SGK/95: GV treo bảng phụ bài 38. Tiếp tục gọi HS nhắc lại tính chất của hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Biết d//d’ thì suy ra: a) 1 = 3 và b) 1 = 1 và c) 1 + 2 = 1800 Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: a) Hai góc sole trong bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau. c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. => Khắc sâu cách chứng minh hai đường thẳng song song. Biết: a) 4 = 2 hoặc b) 2 = 2 hoặc c) 1 + 2 = 1800 thì suy ra d//d’. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng mà: a) Hai góc sole trong bằng nhau. Hoặc b) Hai góc đồng vị bằng nhau. Hoặc c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. Thì hai đường thẳng đó song song với nhau. 4. Kiểm tra đánh giá: Bài 39 SGK/95: Cho d1//d2 và một góc tù tại A bằng 1500. Tính góc nhọn tạo bởi a và d2. GV gọi HS lên vẽ lại Hình và nêu cách làm. Bài 39 SGK/95: Giải: Góc nhọn tạo bởi a và d2 là 1. Ta có: 1 + 1 = 1800 (hai góc trong cùng phía) => 1 = 300 5. Hướng dẫn ở nhà -Ôn lại lí thuyết, xem lại các bài đă làm. -Chuẩn bị bài 6: “Từ vuông góc đến song song”. IV- RÚT KINH NGHIỆM : ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... *********************************** PHẦN XÉT DUYỆT Ngày soạn: 18.9.09 Tuần : 5 Tiết : 10 TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG MỤC TIÊU HS biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ 3. Biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học. Tập suy luận. CHUẨN BỊ GV: SGK, thước thẳng, êke, bảng phụ. HS: SGK, thước thẳng, êke, bảng nhóm, bút viết bảng III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 . Ổn định lớp (1') 2. Kiểm tra bài cũ:(4') Câu hỏi Đáp án Học sinh 1: Hăy nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d. Vẽ đường thẳng c đi qua M sao cho c ^ d. Học sinh 2: Phát biểu tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song. Trên Hình bạn vừa vẽ, dùng eke vẽ đường thẳng d’ đi qua M và d’ c GV cho HS cả lớp nhận xét đánh giá kết quả của các bạn lên bảng. GV: Qua Hình các bạn đă vẽ trên bảng. Em có nhận xét gì về quan hệ giữa đường thẳng d và d’? VÌ sao? GV: Đó chính là quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của ba đường thẳng. Lên bảng trả lời dấu hiệu

File đính kèm:

  • docHINH 7 HK I 2 COT BIEN HOA.doc
Giáo án liên quan