I -MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh biết khái niệm 2 góc đối đỉnh.
- Kĩ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước, nhận biết các góc đối đỉnh.
- Tư duy logic
- Thái độ: Có thái độ hợp tác trong học tập.
II - CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, mô hình.
- Học sinh : Các dụng cụ học tập, ôn 2 góc kề bù
III - PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp hoạt động nhóm.
- Phương pháp luyện tập thực hành.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
94 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1203 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 30, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn:……./………/2010
Ngày giảng: ….../……./2010
Điều Chỉnh:………………………………………………
CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Tiết 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I -MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh biết khái niệm 2 góc đối đỉnh.
- Kĩ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước, nhận biết các góc đối đỉnh.
- Tư duy logic
- Thái độ: Có thái độ hợp tác trong học tập.
II - CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, mô hình.
- Học sinh : Các dụng cụ học tập, ôn 2 góc kề bù
III - PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp hoạt động nhóm.
- Phương pháp luyện tập thực hành.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 :Thế nào là hai góc đối đỉnh( 15’)
GV : Quan sát hình vẽ góc đối đỉnh và góc không đối đỉnh.
GV: vẽ 2 góc đối đỉnh 01 và 03
GV: xy cắt x’y’ tại O ta gọi 2 góc Ô1 và Ô3 là 2 góc đối đỉnh
?1
-Thế nào là 2 góc đối đỉnh
? Với hình vẽ trên còn cặp góc đối đỉnh nào nữa không vì sao ?
? Hai góc đối đỉnh cần thoả mãn điều kiện gì ?
? GV đưa mô hình và yêu cầu học sinh đọc tên các cặp góc đối đỉnh ?
? Vẽ góc A’BC’ đối đỉnh với
Góc ABC
GV : Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau
? Đặt tên các góc đối đỉnh
GV : Bảng phụ một số hình vẽ chỉ rõ các góc đối đỉnh, vì sao? những góc không phải vì sao?
Cạnh của tia 0x là đối của 0y
Cạnh của tia 0x’ là đối của 0y
Chung đỉnh 0
HS trả lời
- Đỉnh chung
- Cạnh đối nhau
HS thực hành vẽ
A
B
C
1 học sinh lên bảng vẽ hình.
1.- Thế nào là 2 góc đối đỉnh:
Ta gọi 2 góc Ô1 và Ô3 là 2 góc đối đỉnh
Định nghĩa ( SGK / 81 )
b) Ví dụ
Góc Ô2 và Ô4 đối đỉnh với nhau vì Ox và Oy là 2 tia đối nhau
Ox’ và Oy’ là 2 tia đối nhau
Hoạt động 2 : Luyện tập ( 25')
Bài tập 1- T82(SGK)
? Học sinh đọc bài toán?
? Yêu cầu học sinh lần lượt điền vào chỗ trống trong các phát biểu?
Bài tập 2- T82(SGK)
? Học sinh đọc bài toán?
? Nêu yêu cầu của bài toán/
? Học sinh lần lượt trả lời ?
* Bài tập 3:
Cho hai đường thẳng xy và x'y' cắt nhau tại M. Ta có:
A. đối đỉnh với và đối đỉnh với
B. đối đỉnh với và
đối đỉnh với .
C. đối đỉnh vớivà
đối đỉnh với.
D. đối đỉnh với và
đối đỉnh với .
Bài tập 2- T82(SGK)
? Học sinh đọc bài toán?
? Nêu yêu cầu của bài tập 3?
Học sinh đọc bài toán
Học sinh lần lượt trả lời
Học sinh hoạt động cá nhân trả lời phương án đúng và giải thích vì sao lại chọn phương án đó.
Học sinh đọc bài toán
Học sinh lần lượt trả lời
Học sinh đọc và nêu các yêu cầu của bài tập.
1 học sinh lên bảng vẽ hình câu a.
1 học sinh lên bảng vẽ hình câu b
1 học sinh lên bảng vẽ hình câu c
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm câu d và e
Đại diện các nhóm trình bày bài của mình.
Học sinh đọc bài toán
Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 3
Bài tập 1:
a/ ; tia đối.
b/ Hai góc đối đỉnh, cạnh Ox' và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy'.
Bài tập 2- T82(SGK)
a/ Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh
b/ Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh
* Bài tập 3:
Chọn C
đối đỉnh vớivà
đối đỉnh với.
Bài tập 2- T82(SGK)
Hai cặp góc đối đỉnh:
và
và
3, Củng cố:
Hs nhắc lại định nghiã, tính chất của hai góc đối đỉnh
4, Hướng dẫn học ơ nhà( 5')
- Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh, nhận biết các cặp góc đối đỉnh.
- BTVN: 1 đến 4 /T82- SGK.
- Đọc trước tính chất hai góc đối đỉnh.
Ngày soạn:……./………/2010
Ngày giảng: ….../……./2010
Điều Chỉnh:………………………………………………
Tiết 2: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH (tiếp)
I -MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh hiểu được tính chất 2 góc đối đỉnh.
- Kĩ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước, nhận biết các góc đối đỉnh.
-Tư duy logic
- Thái độ: Có thái độ hợp tác trong học tập.
II - CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, mô hình.
- Học sinh : Các dụng cụ học tập, ôn 2 góc kề bù
III -PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp hoạt động nhóm.
- Phương pháp luyện tập thực hành.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1, Kiểm tra bài cũ
Nêu định nghiã của hai góc đối đỉnh?Vẽ hai góc đối đỉnh xOy và x’Oy’
2, Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 :Tính chất hai góc đối đỉnh( 20’)
Ước lượng bằng mắt về số đo của 2 góc đối đỉnh Ô1và Ô3; Ô4 và O2
? Làm ?3
-Phát biểu nhận xét số đo của 2 góc đối đỉnh sau khi quan sát, đo đạc, thực nghiệm.
? Tập suy luận
+ Ô1 + Ô2 = ? vì sao ?
+ Ô3 + Ô2 = ? vì sao ?
+ từ (1) và (2) ta có điều gì ?
+ Từ (3) ta suy luận ra điều gì?
? Phát biểu tính chất của 2 góc đối đỉnh ?
? Nếu hai góc đối đỉnh ta có quan hệ gì của hai góc đó?
? Nếu hai góc bằng nhau có đối đỉnh không?
- HS thực hành đo
- kết luận
Ô1 + Ô2 = 1800 (1)
Ô3 + Ô2 = 180o (2)
( hai góc kề bù)
Ô1 + Ô2 = Ô3 + Ô2 (3)
- Hai góc bằng nhau
- Chưa chắc đối đỉnh.
2- Tính chất của 2 góc đối đỉnh
Ô1 = Ô3
Ô2 = Ô4
Tập suy luận:
Vì Ô1 kề bù với Ô2 nên Ô1 + Ô2 = 1800 (1)
Vì Ô1 kề bù với Ô2 nên Ô3+Ô2=1800 (2)
So sánh (1) và (2) ta có
Ô1 + Ô2 = Ô3 + Ô2 (3)
Từ (3) à Ô1 = Ô3.
Tính chất: (SGK 82)
Ô1 đối đỉnh Ô3 Ô1 = Ô3
Hoạt động 2: Luyện tập ( 20')
* Bài tâp 6( T83- SGK)
? Học sinh đọc bài toán ?
? Nêu yêu cầu của bài toán?
? Bài toán yêu cầu tính những góc nào?
? Yêu cầu học sinh tính các góc?
? Để giải bài trên ta đã áp dụng những kiến thức nào?
Bài tập 8( T83- SGK)
? Học sinh đọc bài toán ?
? Nêu yêu cầu của bài tập 8?
? Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 8?
Học sinh đọc bài toán
1 học sinh lên bảng vẽ hình.
HS trả lời.
- Tính chất hai góc đối đỉnh
- Hai góc kề bù.
Học sinh đọc bài toán
Học sinh trả lời.
Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 8
Đại diện các nhóm trình bày bài, GV chữa.
* Bài tâp 6( T83- SGK)
x
y'
470 O
y x'
+ Vì đối đỉnh với
= = 470
+ Vì kề bù với
+ = 1800
470 + = 1800
= 1800 - 470 = 1330
+ Vì đối đỉnh với
= = 1330
Bài tập 8( T83- SGK)
3, Củng cố (3’)
- Thế nào là hai góc đối đỉnh , tính chất hai góc đối đỉnh.
4, Hướng dẫn tự học( 2')
BTVN: 5,7,9,10( T82, 83- SGK)
Tuần 2
Ngày soạn : ...../.../2010
Ngày giảng :..../.../2010
Điều chỉnh:.....................................................
Tiết 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I - MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh biết khái niệm hai đường thẳng vuông góc, công nhận tính chất ! 1
đường thẳng b đi qua A và bA. Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đường thẳng.
- Kỹ năng: Biết dùng ê ke vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1
đường thẳng cho trước.
- Tư duy logic
- Thái độ: Có thái độ hợp tác trong học tập, cẩn thận trong vẽ hình.
II - CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : Bảng phụ, ê ke, giấy gấp hình
- Học sinh : Thước thẳng, êke, giấy rời.
III PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp hoạt động nhóm.
- Phương pháp luyện tập thực hành.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1, Kiểm tra bài cũ ( 5')
- Vẽ gócvuông xAy.
-Vẽ góc x’Ây’ đối đỉnh với gócxAy.
-Tính số đo góc x’Ay’.
1 HS lên bảng trả lời.
2,Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Thế nào là hai đường thẳng vuông góc( 10’)
Thực hiện ?1
GV: 2 nếp gấp là hình ảnh 2 đường thẳng và 4 góc tạo thành đều là góc vuông.
? Quan sát hình vẽ (4)
Cho học sinh vẽ
? Tập suy luận: làm ?2
.
GV :Góc 2 đường thẳng xx’ và yy’ là 2 đường thẳng .
? Thế nào là 2 đường thẳng ?
Gv: Giới thiệu các tên gọi 2 đường thẳng .
? xx’ cắt yy’ tạo thành góc 500 thì xx’yy’ không?
HS thực hiện gấp giấy.
Ta có: Ô1 = 900 (btoán cho)
Ô2 = 1800-Ô1 = 900 (TC 2góc kề bù)
Ô3= Ô1=900 (TC 2 góc đối đỉnh)
Ô2 = Ô4 =900 (TC 2 góc đối đỉnh)
= 900.
HS nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
2 đường thẳng xx’ và yy’ không vuông góc
1. Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc:
?1
y
x 0 x’
y’
+ ) ĐN: ( SGK - 84.)
+) Ký hiệu: xx’yy’ đọc đường thẳng xx’ đường thẳng yy’
Hoạt động 2 :Vẽ hai đường thẳng vuông góc( 12’ )
? Làm . ?3.?4
? Nêu yêu cầu của ? 3, 4
? Vẽ a a’ thực hiện như thế nào?
? Vị trí của điểm 0 và đường thẳng a ?
? Qua điểm O có bao nhiêu đường thẳng a?
Gv: yêu cầu học sinh đọc tính chất.
GVcho HS Làm quen với các ngôn ngữ toán học:
-Nhóm từ: 2đường thẳng , 2 đường thẳng với nhau…….
-Các mệnh đề: Bài tập 11/86
Học sinh HĐ cá nhân
- 0 thuộc a
- 0 không thuộc a.
HS thực hiện bài tập 11- 86
2.- Vẽ 2 đường thẳng vuông góc:
a
a’
*) Cách vẽ : ( SGK – 85 )
* ) Tính chất : ( SGK – 85 )
Bài tập 11 sgk- 86
Hoạt động 3 : Đường trung trực của đoạn thẳng( 8’)
?: Quan sát H7 SGK trả lời:
Đường trung trực của 1 đường thẳng là gì?
GV : Giới thiệu định nghĩa
? Đọc định nghĩa SGK - 85?
? Đường trung trực của đoạn thẳng thoả mãn điều kiện gì?
?.- Cho AB=5Cm: vẽ trung trực của AB bằng eke và thước thẳng hoặc gấp giấy.
HS quan sát H7
HĐ Nhóm
- Đi qua trung điểm
- Vuông góc tại trung điểm
HS HĐ cá nhân
3.- Đường trung trực của 1 đoạn thẳng:
AI = IB
xy AB tại I
Ta gọi xy là đường trung trực của AB.
* ĐN: (SGK 85)
*xy là trung trực của AB: A và B Đối xứng với nhau qua xy.
3, Củng cố - luyện tập ( 8’)
? Đọc bài 14 SGK – 86
? Bài toán yêu cầu gì?
? Nêu cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng CD = 3 ?
- Xác định trung điểm của CD
- Vẽ đường thẳng d vuông góc CD qua trung điểm
HS đọc và phân tích bài
HS nêu cách vẽ
HS thực hiện vẽ
3 - Luyện tập:
Bài 14 SGK – 86:
d
C D
4, Hướng dẫn tự học ( 2’):
- Học thuộc các khái niệm cơ bản trong bài , nắm được cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc,
đường trung trực của đoạn thẳng.
- BTVN : 12, 13, 15, 18 SGK – 86 : Bài 10, 11 SBT – 75.
…………………………………………………………
Ngày soạn: …/…/2010
Ngày giảng: …/…./2010
Điều chỉnh:…………………………………..
Tiết 4: LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố khái niệm 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, suy luận.
-Tư duy logic
- Thái độ: Có thái độ hợp tác trong học tập, cẩn thận trong vẽ hình.
II - CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập
- Học sinh : Thước thẳng, êke.
III -PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp hoạt động nhóm.
- Phương pháp luyện tập thực hành.
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1, Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Hai đường thẳng a và b vuông góc với nhau khi nào? Vẽ hình và ghi ký hiệu?
Cho AB = 6cm. Hãy vẽ đường trung trực của AB.
1 HS lên bảng trả lời.
2, Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1:Chữa bài tập ( 15’ )
? Đọc bài tập bài toán yêu cầu gì?
? Vẽ hình theo trình tự của bài?
? Nhận xét bài của bạn?
? Còn có cách vẽ nào khác ?
GV : Từ bài toán bằng lời ta vẽ được hình và ngược lại từ hình phát biểu bằng lời
Đọc bài và phân tích
HS lên bảng thực hiện
Nêu cách vẽ khác
I - Chữa bài tập
Bài 18 SGK - 87
- Vẽ = 450
- Lấy A
- dùng ê ke vẽ
+ d1 0x tại B ( A d1)
+ d2 0y tại C ( A d2)
Hoạt động 2 :Luyện tập( 20’)
GV: Bảng phụ hình vẽ
? Nêu yêu cầu của bài toán?
? Quan sát kỹ hình 11 xem hình vẽ trên được vẽ theo thứ tự nào?
? Nêu trình tự các bước vẽ
GV : Cho học sinh hoạt động nhóm.
? Đại diện nhóm trình bày?
? Nhóm khác nhận xét bổ xung
GV : Nhận xét bổ xung
? Ngoài cách trên xem còn có cách nào khác không ?
GV : Hướng dẫn cách khác
? Thực hiện các bước theo cách 2?
HS nêu yêu cầu của bài
Nghiên cứu hình vẽ, tìm cách vẽ
Làm theo nhóm
Các nhóm trình bày
HS thực hiện
II - Luyện tập
Bài 19 SGK - T87:
Cách vẽ 1:
- Vẽ d1 tuỳ ý
- Vẽ d2 cắt d1 tại O sao cho
= 600
- Lấy A tuỳ ý trong
- Vẽ AB d1 tại B ( B d1 )
- Vẽ BC d2 tại C ( C d2 )
Cách vẽ 2 :
- Vẽ d2 cắt d1 tại O sao cho = 600
- Lấy B Od1 : vẽ BC Od2 tại C
( C Od2 )
- Vẽ AB Od1 A nằm trong
3, Củng cố ( 4’)
GV: Bảng phụ bài tập : Trong các phát biểu sau câu nào đúng câu nào sai
a- Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB a - S
là đường trung trực của đoạn AB
b- Đường vuông góc với đoạn thẳng AB là đường trung b- S
trực của đoạn AB
c- Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB và c - Đ
vuông góc với đoạn thẳng AB là trung trực của đoạn AB
4, Hướng dẫn học ở nhà ( 1’)
- Nắm vững cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của
đoạn thẳng.
- BTVN : 18, 20 SGK – 87
- Đọc trước bài Góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
________________________________________________________________
Tuần 3
Ngày soạn: …. /…./2010
Ngày giảng: …. /…./2010
Điều chỉnh:………………………………
Tiết 5: CÁC GÓC TẠO BỞI 1 ĐƯỜNG THẲNG
CẮT 2 ĐƯỜNG THẲNG.
I - MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Biết cặp góc đồng vị, cặp góc so le trong, trong cùng phía.
- Kỹ năng : Biết và sử dụng đúng tên gọi của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng: Góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía, góc ngoài cùng phía.
- Tư duy: Khái quát, tổng hợp
- Thái độ: Có thái độ hợp tác trong học tập, cẩn thận trong khi vẽ hình.
II - CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, êke, thước đo góc
- Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc.
III -PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp hoạt động nhóm.
- Phương pháp luyện tập thực hành.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1, Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
- Vẽ 2 đường thẳng a, b phân biệt, vẽ đường thẳng
c cắt đường thẳng a, b lần lượt tại A và B.
- Có bao nhiêu góc được tạo thành tại 2 điểm A và B đánh số thứ tự các góc.
A c
a 1 2
4 3
B
b 1 2
4 3
2, Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 :Góc so le trong – góc đồng vị( 10’)
GV : Chỉ vào hình vẽ 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng đặt tên cho tám góc tạo thành
4 góc ở đỉnh A, 4 góc ở đỉnh B sắp xếp các góc thành từng cặp, mỗi cặp gồm 1 góc ở A và 1 góc ở B
GV: Giới thiệu tên 2 cặp góc so le trong. và 4 cặp góc
đồng vị.
GV lưu ý: c gọi là cát tuyến
cặp góc so le trong nằm ở 2 giá của cát tuyến.
-Cặp góc đồng vị: 1 góc giải trong và 1 góc giải ngoài, cùng phía cát tuyến
Thực hiện ?1
GV : Kiểm tra kết quả làm bài của học sinh.
? Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng tạo thành những loại góc nào, kể tên các góc đó?
Học sinh cùng vẽ vào vở
-Học sinh nghe GV giới thiệu
Học sinh nghe
Học sinh làm ?1 theo nhóm
- Các cặp góc so le trong, so le ngoài, cặp góc đồng vị
1.Góc so le trong-Góc đồng vị:
-Hai cặp góc so le trong là:
Â1 và B3
Â4 và B2
-Các cặp đồng vị là:
Â1 và B1; Â3 và B3
Â2 và B2; Â4 và B4
Hoạt động 2:Luyện tập ( 15’)
? Nhận xét và đọc lại toàn bộ nội dung vừa làm
? Nêu yêu cầu của bài 22
? để điền được số đo các góc còn lại dựa vào đâu?
? Hãy tính số đo góc A1+ B2 và A4 + B3 ?
? Tính số đo các góc dựa vào kiến thức nào?
GV : Giới thiệu góc trong ( ngoài ) cùng phía
? Tổng 2 góc trong, ngoài cùng phía bằng bao nhiêu?
GV : Bảng phụ bài tập 21
? Bài toán cho biết điều gì? yêu cầu gì?
? Để điền được vào chỗ trống dựa vào kiến thức nào?
? Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 22?
HS đọc bài
- Khái niệm góc so le trong, đồng vị
HS thực hiện
HS khác nhận xét
HS nêu...
- Dựa vào tính chất
- Góc đối đỉnh, góc kề bù.
- Tổng bằng 1800
HS hoạt động nhóm làm bài .
Các nhóm báo cáo kết quả
3 - Luyện tập
Bài tập 21 SGK – 89
So le trong
Đồng vị
Đồng vị
Cặp góc so le trong
Bài tập 22 SGK – 89
A3 2
400 1
3 2 400
4 1 B
3, Củng cố:
Viết được các cặp góc so le trong ( ngoài), đồng vị , cùng phía.
4, Hướng dẫn học ở nhà ( 2’)
- Phân biệt được các cặp góc so le trong ( ngoài), đồng vị , cùng phía.
- BTVN : 23(SGK-T89) ; 16; 17(T75; 76) SBT.
_____________________________________________________________________
Ngày soạn: ..../..../2010.
Ngày giảng: ..../..../2010.
Điều chỉnh:............................................
Tiết 6: CÁC GÓC TẠO BỞI 1 ĐƯỜNG THẲNG
CẮT 2 ĐƯỜNG THẲNG ( Tiết 2)
I - MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Biết các tính chất của hai đường thẳng song song.
- Kỹ năng: Vẽ một đường thẳng cắt hai đường thẳng và chỉ ra các cặp góc so le trong,
các cặp góc đồng vị. vận dụng tính chất của hai đường thẳng song song.
- Tư duy: Tư duy logic
- Thái độ: Cẩn thận chính xác trong vẽ hình, hợp tác trong học tập.
II - CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, êke, thước đo góc.
- Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc.
III - PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp hoạt động nhóm.
- Phương pháp luyện tập thực hành.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1, Kiểm tra bài cũ(5’)
2, Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 :Tính chất ( 20’)
GV : Bảng phụ ? 2
? Nêu yêu cầu của bài toán
? Tính góc A1 ; B3 như thế nào?
? Viết tên 3 cặp góc đồng vị còn lại với số đo của chúng?
? Từ bài toán trên em có kết luận gì về 2 cặp góc đồng vị, cặp góc so le trong?
- HS đọc và phân tích bài toán
-Â4 = B2 = 450
a.- Tính Â1; B3.
Â4 = 450 -> Â1 = 1800 - Â4 (kề bù)
Â1 = 1800 - 450= 1350.
B2=450->B3=1800-B2
B3= 1800 - 450 = 1350
B2 = 450-> B3= 1800 - B2
B3= 1800 - 450 = 1350
1.- Tính chất:
?2
Nếu a cắt c tại A
GV : giới thiệu tính chất
? Đọc tính chất SGK
? 2 đường thẳng cắt 1 đường thẳng có 1 cặp góc so le trong bằng nhau suy ra được điều gì?
GV : Lưu ý tất cả các trường hợp
b.- Tính Â2, B4
Â2 = Â4 = 450 (đối đỉnh)
B2 = B4 = 450(đối đỉnh)
c.- Ta có: Â2 = B2 = 450
Â3 = = 1350
= 450
= 1350
b cắt c tại B ;
Nếu
Thì ; ;;
* Tính chất ( SGK – 89 )
Hoạt động 2: Củng cố - Luyện tập ( 20’)
? Bài tập 20 cho biết những yếu tố nào?
? Nêu yêu cầu của bài 20?
? Viết tên các cặp góc đồng vị, nói rõ số đo mỗi góc?
? Viết tên một cặp góc SLT, trong cùng phía, ngoài cùng phía?
? Tính tổng các góc trong cùng phía, ngoài cùng phía?
Cho biết a//b và
HS nêu các yêu cầu của bài toán.
HS hoạt động nhóm làm bài tập 20/a, b .
Các nhóm báo cáo kết quả,
GV chữa bài các nhóm.
HS tính.
2- Luyện tập:
Bài tập 20(SBT- T77)
a/ Các cặp góc đồng vị, và số đo mỗi góc:
b/ Một cặp góc so le trong và số đo mỗi góc:
=300
c/ Một cặp góc trong cùng phía:
và
= 300; = 1500
d/ Một cặp góc ngoài cùng phía:
và
+ = 1800
3, Củng cố - Luyện tập:
- Điền vào chỗ trống để được khẳng định đúng:
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a , b và trong các góc tạo thành có một cặp
góc .....................bằng nhau thì:
a/ ........................còn lại bằng nhau
b/ Hai góc ..................bằng nhau.
4, Hướng dẫn tự học:
- Học thuộc tính chất, phân biệt được các loại góc tạo thành khi một đường thẳng cắt hai
đường thẳng.
- BTVN: 18; 19 /SBT.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tuần 4
Ngày soạn: …/…/2010
Ngày giảng: …/…/2010
Điều chỉnh:……………………………..
Tiết 7: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
I - MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Biết dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
- Kỹ năng: Biết dùng thước, êke để vẽ đường thẳng song song với một đường thẳng và qua một điểm nằm ngoài đường thẳng đó ( Hai cách).
- Tư duy: Tư duy logic
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.
II - CHUẨN BỊ:
- GV : - Bảng phụ, thước kẻ, êke.
- HS : Dụng cụ học tập, đọc trước bài.
III - PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp hoạt động nhóm.
- Phương pháp luyện tập thực hành.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1 - Kiểm tra bài cũ ( 5’)
Cho hình vẽ; Â4 = B5
-Nêu tên 2 cặp góc so le trong.
-Nêu tên 4 cặp góc đồng vị ra 4cặp góc còn lại bằng nhau.
Đvđ: Khi Â4 = B5, ta có kết luận gì về a và b?
2, Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 :Nhắc lại kiến thức ở lớp 6( 5’)
GV cho học sinh nhắc lại
-Thế nào là 2 đường thẳng song song?
-Vị trí tương đối của 2 đường thẳng.
? Khi nào thì 2 đường thẳng // ?
HS nhắc lại
- Định nghĩa
- Vị trí 2 đường thẳng
1 - Nhắc lại kiến thức lớp 6
(SGK – 90 )
Hoạt động 2 : Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song( 15’ )
GV : Bảng phụ ? 1
? Qua hình vẽ đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau ?
? Em có nhận xét gì về vị trí cuả các góc bằng nhau trong các hình vẽ ?
GV: Thừa nhận tính chất.
- Ký hiệu a//b.
- Cách gọi.
? Dùng tính chất khẳng định lại ?1
*Sử dụng hình vẽ của ?1.
? Dựa vào tính chất: Â4 = , ta có kết luận gì về a và b (Kiểm tra bài cũ phần đầu)
a song song b
m song song n
Hình a cặp góc so le trong bằng nhau
Hình c cặp góc đồng vị
- Chỉ rõ các cặp góc bằng nhau
2 - Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
a)Tính chất ( SGK – 90 )
b) Kí hiệu : 2 đường thẳng a và b song song
kí hiệu : a // b .
c
A a
4
B 2 b
Nếu c cắt a tại A
C cắt b tại B a //b
Hoạt động 3 :Vẽ hai đường thẳng song song( 10’)
? Đọc nội dung ? 2
? Bài tập yêu cầu gì?
? Quan sát các cách vẽ 2 đường thẳng song song trong SGK – 91
? Trình bày trình tự các bước vẽ ?
HS đọc bài
HS nêu các bước và dụng cụ dùng để vẽ
3 - Vẽ hai đường thẳng song song
( SGK – 91 )
3, Củng cố - Luyện tập ( 8’)
? Nêu các cách nhận biết hai đường thẳng song song?
GV : Bảng phụ bài tập 24 – 91
? Bài toán yêu cầu gì?
? 1 em lên bảng đièn vào chỗ trống?
? Nhận xét bài làm của bạn?
- Cặp góc so le trong, Cặp góc đồng vị bằng nhau thì 2 đường thẳng //
3 - Luyện tập
Bài tập 24 SGK - 91
a // b
b) a và b song song với nhau
4 - Hướng dẫn học ở nhà ( 2’)
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
- Nắm được cách vẽ 2 đường thẳng song song
- BTVN : 27, 27, 28 SGK – 91
_______________________________________________________________________
Ngày soạn: …./…/2010
Ngày giảng: …/…/2010
Điều chỉnh:……………………………….
Tiết 8: LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Củng cố dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
-Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ 2 đường thẳng song song, sử dụng êke, thước đo góc.
- Tư duy: Khái quát, tổng hợp
- Thái độ: Có thái độ hợp tác trong học tập.
II - CHUẨN BỊ:
GV : -Thước thẳng, ê ke, thước đo góc.
HS : Thước thẳng, ê ke, thước đo góc
III - PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp hoạt động nhóm.
- Phương pháp luyện tập thực hành.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1 -Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
*Làm thế nào để nhận biết a//b?
Cho: Â4 = 1200, = 1190,
a có song song b không?
Nếu a//b thì phải có số đo bằng bao nhiêu?
khi Â4 = 1200?
*Có mấy cách vẽ 2 đường thẳng song song?
Là những cách nào?
2, Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 :Chữa bài tập( 10’)
? Bài tập cho gì? yêu cầu gì?
? Muốn vẽ AD// BC vẽ như thế nào?
? Cách vẽ AD = BC?
? Vẽ được mấy đoạn thẳng AD // BC và AD = BC
GV : Qua bài tập đây là 1 cách nhận biết: Hai đường thẳng cùng // với đường thẳng thứ 3 thì song song
- Cho ABC
- Qua A vẽ đ. thẳng
AD//BC vàAD= BC
HS nêu cách vẽ
HS khác bổ xung
- 2 đường thẳng cùng // và = BC
1 - Chữa bài tập
Bài 27 SGK – 91
D’ A D
B C
- Vẽ Ax // BC
- Vẽ D Ax sao cho
AD = BC.
- Vẽ D’ Ax sao cho
AD’ = AD.
Hoạt động 2 :Luyện tập( 28’)
? Nêu yêu cầu của bài tập?
? Nêu yêu cầu của bài tập?
? Xét xem vị trí của điểm O’ và ?
? Hãy vẽ góc trong trường hợp O’ nằm trong góc?
? Đo xem 2 góc đó có bằng nhau hay không?
GV : Cặp góc như vậy được gọi là góc có cạnh tương ứng song song
? Tương tự với điểm O’ nằm ngoài góc hãy vẽ và đo?
GV : Chốt lại kiến thức cơ bản thông qua bài tập
- Cho xx’ ; yy’
- vẽ xx’ //yy’
HS nêu...
HS thực hiện
- Vẽ hai góc đồng vị bằng nhau
- Điểm O’ nằm trong và nằm ngoài góc
HS thực hiện vẽ
2 góc đó bằng nhau.
HS nêu yêu cầu của bài tập
2 -
File đính kèm:
- Hình 7 kì 1.doc