I .Mục tiêu bài dạy:
Kiến thức: Hs nắm được hai góc đối đỉnh.Nêu được tính chất của hai góc đối đỉnh.
Kỹ năng: Hs vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.
Thái độ:
II .Chuẩn bị của GV và HS:
GV: sgk, giáo án, thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ .
HS: thước thẳng, thước đo góc.
III .Tiến trình tiết dạy:
1. Ôn định tổ chức: (1)
2. Kiểm tra bài cũ: (Không)
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu: (3)
II . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
49 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1420 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 30, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ I
Ngày soạn: 22/08/09 Ngày dạy:
Tuần 1- Tiết 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I .Mục tiêu bài dạy:
Kiến thức: Hs nắm được hai góc đối đỉnh.Nêu được tính chất của hai góc đối đỉnh.
Kỹ năng: Hs vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.
Thái độ:
II .Chuẩn bị của GV và HS:
GV: sgk, giáo án, thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ .
HS: thước thẳng, thước đo góc.
III .Tiến trình tiết dạy:
1. Ôån định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (Không)
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu: (3’)
II . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Thế nào là hai góc đối đỉnh
GV: Vẽ hình lên bảng
GV? Có nhận xét gì về đỉnh, cạnh các góc trong hình 1, hình 2, hình 3, hình 4?
GV: Hai góc trong hình 2 là hai góc đối đỉnh
GV? Thế nào là hai góc đối đỉnh?
GV? Cho h/s làm ?2: Góc Ô1 và Ô4 có là hai góc đối đỉnh không? Vì sao?
HS: Hình 1 : Hai góc có chung đỉnh , có hai cạnh là hai tia đối nhau
Hình 2 : Hai góc có chung đỉnh , có các cạnh là các tia đối nhau
Hình 3 : Hai góc riêng biệt
HS: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia
+ Góc Ô1 và Ô4 có là hai góc đối đỉnh Vì các cạnh của hai góc đều là các tia đối nhau
Họat động 2 : Tính chất của hai góc đối đỉnh
GV? đo các góc Ô1 , Ô2 , Ô3 , Ô4 rồi rút ra kết luận
GV? Ta có thể không cần đo mà vẫn rút ra kết luận trên đươc không?
GV: Gọi một h/s nêu tính chất SGK
+ Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh đúng hay sai?
+ Hai đường thẳng cắt nhau tạo ra mấy cặp góc đối đỉnh nhỏ hơn 1800?
HS: Đo , nhận xét :
Ô2 = Ô3 , Ô1 = Ô4
+ Hai góc đối đỉnh có số đo bằng nhau
HS: Ta có thể suy luận như sau :
Vậy suy ra Ô2 = Ô3 tương tự ta cũng có Ô1 = Ô4
HS: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
+ Sai vì hai góc bằng nhau có thể không đối đỉnh
+ Hai đường thẳng cắt nhau tạo ra 2 cặp góc đối đỉnh
4. Hướng dẫn về nhà: (3’)
+Học thuộc đ/n và t/c của hai góc đối đỉnh.
+Xem lại cách vẽ một góc đối đỉnh với một góc cho trước
+ Làm các bài tập 3, 4, 5 sgk.
Ngày soạn: 28/08/09 Ngày dạy: Tiết2: LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu bài dạy:
Kiến thức: Hs nắm được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh.
Kỹ năng: Hs nhận biết được hai góc đối đỉnh trong một hình; vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước.
Thái độ :
II .Chuẩn bị của GV và HS:
GV: giáo án, sgk, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
HS: sgk, đồ dùng học tập, bài tập về nhà
II .Tiến trình tiết dạy:
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (9’)
Hs1: - Thế nào là hai góc đối đỉnh?
- Vẽ hình, đặt tên, và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh
- Tính chất của hai góc đối đỉnh?
Hs2: Làm b t 5 (sgk) :a) vẽ góc ABC có số đo bằng.
a) Vẽ góc ABC’ kề bù với góc ABC. Hỏi số đo góc ABC?
b) Vẽ góc C’BA’ kề bù với góc ABC. Tính số đo góc C’BA’?
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cuÕ
GV: Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai?
+ Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh
+ Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
HS: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau là mệnh đề đúng.
Họat động 2: Luyện tập
GV? Làm bài tập 5
GV? Làm bài tập 6.
GV? Làm bài tập 7.
Bài 5. = 180o
Mà =56o
Nên = 124o
Do BC vàBC’ là hai tia đối nhau.
BA và BA’ là hai tia đối nhau.
Nên = = 56o (đối đỉnh)
Bài 6. Ta có Ô1+ Ô4 = 180o
Mà Ô1 = 47o nên Ô4 = 133o
Ô2 = Ô4 = 133o
Ô3 = Ô1 = 47o
Bài 7. xôy = x’ôy’ ; xôz = x’ôz’
yôz’ =y’ôz ; xôy’ = x’ôy
zôx’ =z’ôx ; yôz = y’ôz’
4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học lại đ/n và t/c hai góc đối đỉnh.
- Xem lại các bài tập đã giải và làm bài tập 10 sgk
- Đọc trước bài “Hai đường thẳng vuông góc”, chuẩn bị thước, êke.
Ngày soạn: 29/09/09 Ngày dạy: Tuần 2 - Tiết 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I .Mục tiêu bài dạy:
* Kiến thức:-Hs giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau
-Công nhận tính chất: có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b vuông góc với a
-Hs hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
* Kỹ năng :-Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước; Biết vẽ trung trực của một đoạn thẳng.
* Thái độ :
II .Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Sgk, giáo án, bảng phụ, êke.
HS : Thước thẳng, êke.
III/ Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: thế nào là hai đường thẳng vuông góc
GV? Hs làm ?1 ; gv giới thiệu cách gấp
GV? Hs đo các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó là góc gì?
GV? Cho học sinh hoạt động nhóm Làm?2, đại diện 1 nhóm trình bày
GV? Nêu định nghĩa?
HS: Các góc tạo thành gởi các nếp góc đó đều là góc vuông
HS:
Ta có ô1 + ô2 = 1800 (2góc kề bù)
Mà ô1 = 900 nên ô2 = 900
ô3 = ô1 = 900 (2góc đối đỉnh)
Và ô4 = ô2 = 900 (2 góc đối đỉnh)
HS: Theo sgk
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
GV? Gọi một hs làm ?3
GV? Gọi học sinh vẽ hình ?4
GV? Vẽ được mấy đường thẳng qua A và vuông góc với a
GV? Vẻ được mấy đường?
GV? Nêu tính chất?
HS:
a ^ a’
-Trường hợp điểm O nằm trên đường thẳng a
HS: được 1 đưòng duy nhất
Trường hợp điểm O nằm ngoài đg thẳng a
HS: Một đường duy nhất
HS: theo sgk
Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng
GV? Vẽ đoạn thẳng AB
GV? Chọn I là trung điểm của AB
GV? Vẽ đường thẳng qua I và vuông góc với AB
GV! Giới thiệu đường trung trực của đoạn thẳng AB
GV? Nêu định nghĩa
HS: Theo sgk
4. Hướng dẫn về nhà: (3’)
+ Học thuộc đ/n hai đường thẳng vuông góc; đường trung trực của đoạn thẳng
+Xem lại cách vẽ 2 đ/t vuông góc; cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
+Làm các bài tập 13,14,15,16 sgk trang 86, 87 chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Ngày soạn: 03/09/09 Ngày dạy:
Tiết 4 LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu bài dạy:
* Kiến thức: Hs giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
* Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đt cho trước.Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng
* Thái độ:
II .Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giáo án, thước, ê ke, bảng phụ.
HS: Nắm vững bài cũ, làm bài tập về nhà
III .Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
Hs1:1) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
2) Cho xx’ và O thuộc xx’,vẽyy’đi qua O và vuông góc với xx’?
Hs2:- Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng?
Cho AB= 4cm,vẽ đường trung trực của AB.
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, luyện tập
GV? Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc? ; làm bài tập16
HS: Theo sgk
HS: a ^ a’
GV? Nêu tính chất hai đường thẳng vuông góc ; làm bài tập 17
GV? Làm bài tập 18 vẽ góc nên dùng thước đo độ
GV? Làm bài tập 19
GV! dùng thước đo độ vẽ góc cho chính xác
GV? Làm bài tập 20
HS:
Vẽ dường thẳng d2.Trên d2 lấy điểmO
Vẽ góc d2Od1 bằng 600. Trên d1 lấy điểm B
Vẽ đường thẳng qua B vuông góc với d1 trên đường thẳng đố lấy điểm A
Vẽ đường thẳng qua B và vuông góc với d2 tại C
4.Hướng dẫn về nhà :(2’)
Xem lại định nghĩa và tính chất của hai đt vuông góc.
Xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập 16,19 sgk
Đọc trước bài:Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
Chuẩn bị thước thẳng và thước đo góc.
Ngày soạn: 03/09/09 Ngày dạy:
Tuần 3-Tiết 5: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT DƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I .Mục tiêu bài dạy:
* Kiến thức: Hs hiểu được tính chất: cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có
một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
+ Cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau.
+ Cặp góc đồng vị bằng nhau.
+Trong cùng phía bù nhau.
* Kỹ năng: Nhận biết các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị, trong cùng phía.
* Thái độ:
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV: sgk, thước thẳng, thước đo góc.
HS: sgk, thước thẳng, thước đo góc
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Góc so le trong ,góc đồng vị
GV? Có mấy góc đỉnh A , có mấy góc đỉnh B
GV? Vị trí của Â1 và B3 so với dường thẳng c , so với đường thẳng a , b
GV? Tên gọi 2 góc Â1 và B3 ; Â2 và B4
GV? Vị trí của Â1 và B1 so với đường thẳng c ; so với đường thẳng a ,b
GV? Tên gọi các góc Â1 và B1 ; Â2 vàø B2 ; .....
GV? Gọi 1 hs làm ?1 , hs dưới lớp nhận xét
HS: Có 4 góc đỉnh A , có 4 góc đỉnh B
HS: Nằm so le so với đường thẳng c , cùng nằm phía trong so với 2 đường thẳng a và b
HS: Â1 và B3 ,Â2 và B4 là 2 góc so le trong
HS: Â1 và B1 nằm cùng phía đối với đương thẳng c ; Â1 nằm phía dươiù đường thẳng a ; B1 nằm phía dưới đường thẳng b
HS: Â1 và B1 Â2 và B2 ; .... là các cặp góc đồng vị
Hoạt động 2: Tính chất
GV! Cho hs hoạt động nhóm (4 nhóm) để làm ?2 xong cử đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày
GV! Chú ý hai góc kề bù , hai góc đối đỉnh
GV? Bài toán cho 2 góc nào bằng nhau?
GV? Ta tìm được điều gì?
GV? Nêu tính chất ?
HS:
Ta có Â1 + Â4 = 1800 (2 góc kề bù)
Mà Â4 = 450 nên Â1 = 1350
B3 = Â1 = 1350 (2 góc so le trong)
Â2 = B2 = 450 (2 góc đồng vị)
B4 = A4 = 450 (2 góc đồng vị)
HS: Hai góc so le trong bằng nhau
Hai góc so le trong còn lại bằng nhau , các cặp góc đồng vị bằng nhau
HS: Theo sgk
4.Hướng dẫn về nhà: (2’)
+ Xem lại vị trí các cặp góc SLT, đồng vị, trong cùng phía; học thuộc tính chất
+Làm bài tập 23 trang 89
+Xem trước bài : HAI ĐƯỜNG THẲNH SONG SONG
+ Ôn lại định nghĩa hai đt song song đã học ở lớp 6.
Ngày soạn: 10/09/09 Ngày dạy:
Tiết 6: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I .Mục tiêu bài dạy:
* Kiến thức : + Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song đã học ở lớp 6
+ Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
* Kỹ năng : Hs biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài đường thẳng và
Song song với đường thẳng đó.
* Thái độ :
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Giáo án, sgk, thước, êke.
HS : Sgk, đồ dùng học tập.
III .Tiến trình tiết dạy :
ổn định tổ chức: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (6’)
+ Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng?
+ Cho hình vẽ: Hãy điền số đo các góc còn lại? Và giải thích?
III -Tiến trình bài giảng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV? Nêu tính chất của hai đường thẳng song song ? làm bài tập 22
HS: tính chất (theo sgk)
Ta có Â1 + B2 = 1800
Â4 + B3 = 1800
Cặp góc trong cùng phía bù nhau
Hoạt động 2: Nhắc lại kiến thức lớp 6
GV? Nêu định nghĩa hai dường thẳng song song
GV? Hai dường thẳng phân biệt có mấy vị trí?
HS: Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung
HS: Hai đường thẳng phân biệt có hai vị trí hoặc song song hoặc cắt nhau
Hoạt động3: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
GV? Cho HS làm bài tập ?1
GV? Nhận xét cặp góc ở hình a ?
GV? Nhận xét cặp góc ở hình b ?
GV? Nhận xét cặp góc ở hình c ?
GV? Nêu tính chất
GV? Khi a song song b ta kí hiệu như thế nào ?
GV? Còn có cách gọi nào khác không ?
GV? ở hình bên hai đường thẳng có song song với nhau không vì sao ?
GV? Học sinh tham khảo cách vẽ rồi thuyết minh .
GV? giải thích vì sao a // b
GV: Hướng dẫn HS trình bày cách vẽ như SGK
a)
b)
c)
HS: ở hình a cặp góc bằng nhau (450) mà ở vị trí so le trong
HS: ở hình c cặp góc bằng nhau (600) mà ở vị trí đồng vị
HS: theo sgk
HS: Kí hiệu a // b
HS: Gọi a song song với b
Hay b song song với a
HS:hai dường thẳng có song song vì có một cặp góc bằng nhau (900) mà ở vị trí đồng vị
HS:
Đặt êke sao cho một cạnh thẳng nằm trên đường thẳng a
Cạnh xiên đi qua điểmB
Vẽ đoạn thẳng đi qua A cắt a ở B
Đặt thước sao cho cạnh xiên nằm trên đoạn AB , điểm A là một đỉnh của thước .
Vẽ đường thẳng b theo cạnh thẳng của thước qua A Ta có: Â1 = B1 mà ở vị trí so le trong
Vậy a // b.
HS: Minh hoạ cách vẽ cho từng trường hợp
Cũng cố : Nhắc lại định nghĩa hai đường thẳng song song
Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Cách vẽ hai đường thẳng song song
Bài tập ở lớp 24 , 25
4.Hướng dẫn về nhà: (2’)
+ Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
+ Xem lại cách vẽ hai đt song song
+ Làm bài tập 25, 26 sgk
Ngày soạn: 12/09/09 Ngày dạy:
Tuần 4 -Tiết 7: LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu bài dạy:
* Kiến thức : Hs nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
* Kỹ năng : Hs vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó bằng êke.
* Thái độ :
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Giáo án, sgk, thước, êke
HS : Học bài, làm bài tập, sgk, đồ dùng học tập
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV? Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ?
GV? Làm bài tập số 26
HS: Hai đường thẳng Ax và By song song nhau vì có góc mà ở vị trí so le trong
Hoạt động 2: luyện tập
GV? Làm bài tập 27
GV? Làm bài tập 29
HS: Vẽ
HS: Vẽ
HS: hai góc xôy và xô’y bằng nhau
Hoạt động 2: củng cố
- Nêu dấu hiệu nhận biết hai đt song song
- Có mấy cách để vẽ xx’//yy’
- Nếu góc xOy và góc x’O’y’ cùng nhọn và có Ox//O’x’, Oy // O’y’ thì: góc xOy = góc x’O’y’
4.Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Ôn lại dấu hiệu nhận biết và cách vẽ hai đt song song, xem lại các bài tập đã giải
- Làm các bài tập: 30 sgk, 23, 25, 26 SBT
Ngày soạn: 16/09/09 Ngày dạy:
Tuần 4- Tiết 8: TIÊN ĐỀ Ơ-CLÍT VỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I .Mục tiêu bài dạy:
* Kiến thức : Hs hiểu được nội dung của tiên đề Ơ-clit: là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua điểm M sao cho b // a; nhờ tiên đề Ơ clit mới suy ra được tính chất hai đt song song
* Kỹ năng : Biết cách tính số đo các góc còn lại khi cho hai đt song song bị cắt bởi một cát tuyến và biết số đo của một góc.
* Thái độ :
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Giáo án, thước thẳng, sgk, thước đo góc
HS : sgk, thước thẳng, thước đo góc
III. Tiến trình bài giảng:
hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tiên đề ơ-clít
GV? Hãy vẽ đường thẳng b đi qua điểm M và song song với đường thẳng a
GV? Có bao nhiêu đường b thẳng đi qua điểm M và song song với đường thẳng a
GV? Nêu tiên đề ơ-cơ lít
HS: Có một và chỉ một đường thẳng b đi qua điểm M và song song với đg thẳng a
HS: Nêu theo sgk
Hoạt động 2: Tính chấtcủa hai đường thẳng song song
GV? Làm ?
GV? Đo góc = ? ; = ? rồi kết luận
GV? Đo góc = ? ; = ? rồi kết luận
GV? HS nêu tính chất của hai đường thẳng song song
GV? Aùp dụng làm bài tập 34
GV? Nhờ 2 góc kề bù tính Â1 = ?
GV? B4 và A1 là hai góc gì ? B4 = ?
GV? B2 và B4 là 2 góc gì ? B2 = ?
;
HS: theo sgk
Ta có : B1 = Â4 = 370 (so le trong)
Â1 = 1430
B4 = 1430
Vậy Â1 = B4
B2 = B4 = 1430 (đối đỉnh)
Hoạt động 3: củng cố
Bài tập 32(sgk):
(đề ghi vào bảng phụ)ï
Cho hs đọc đề và đứng tại chỗ trả lời
Bài 34(sgk):
Cho a // b và góc A4 = 370
- Tính góc B1
- So sánh góc A1 và B4
- Tính góc B2 ?
Gv: Cho hs thảo luận nhóm
4.. Hướng dẫn về nhà: (2’)
+ Học thuộc dấu hiệu nhận biết và tính chất của hai đt song song; Tiên đề Ơclit.
+ Làm các bài tập 31, 35, 36 sgk trang 94
Ngày soạn:19/09/09 Ngày dạy:
Tuần 5-Tiết 9 : LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu bài dạy:
* Kiến thức: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến, cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo của các góc còn lại
* Kỹ năng: Vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập.
* Thái độ:
II .Chuẩn bị của GV và HS:
GV : Sgk, thước thẳng và thước đo góc
HS : Nắm bài cũ, làm bt về nhà, đồ dùng học tập
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV? Nêu tiên đề ơ-cơ lít
GV? Nêu tính chất của hai đường thẳng song song
GV? Làm bài tập 36
HS: Tiên đề , tính chất theo sgk
a/ Â1 = B3 (vì là cặp góc so le trong)
b/ Â2 = B2 (vì là cặp góc đồng vị)
c/ B3 + Â4 = 1800 (vì cặp góc trong cùng phía)
d/ B4 = Â2 (vì cùng bằng góc B2 )
Hoạt động 2: Luyện tập
GV? Làm bài tập 37
GV? làm bài tập 38
GV? Dựa vào tính chất hai đường thẳng song song
GV? Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
ABC = CED (so le trong)
BAC = CDE (so le trong)
BCA = DCE (đối đỉnh)
Bên trái
Biết d//d’ thì suy ra
a/ Â1 = B3 và b/ Â1 = B1và
c/ Â1+B3 =1800
-Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì
a/ Hai góc so le trong bằng nhau
b/ Hai góc đồng vị bằng nhau
c/ Hai góc trong cùng phía bù nhau
Bên phải
Biết a/ Â4 = B2
Hoặc b/ Â4 = B4
Hoặc c/ Â4 + B3 = 1800
Thì suy ra d//d’
- Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng
mà a/ Hai góc so le trong bằng nhau
Hoặc b/ Hai góc đồng vị bằng nhau
Hoặc c/ Hai góc trong cùng phía bù nhau
Thì hai đường thẳng đó song song với nhau
Hướng dẫn về nhà: (2’)
+ Làm bài tập 39 sgk: yêu cầu hs trình bày rõ ràng có căn cứ
+ Cho hai đường thẳng a và b biết đt c vuông góc với a và c vuông góc với b. Hỏi a và b có song song với nhau không? Vì sao?
Ngày soạn:23/09/09 Ngày dạy:
Tiết 10: TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
I .Mục tiêu bài dạy:
* Kiến thức : Hs biết được mối quan hệ giữa hai đt cùng vuông góc hoặc cùng song song với đt thứ ba.
* Kỹ năng : Biết phát biểu ngắn gọn một mệnh đề toán học
* Thái độ :
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Giáo án, thước thẳng, êke, bảng phụ.
HS : Sgk, thước, êke.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt đông 1: Kiểm tra bài cũ
HS: theo sgk
GV: Nêu định nghĩa 2 đường thẳng song song
Hoạt đông 2: Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song
GV: Làm ?1
GV: Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình?
GV? Nêu tính chất
GV? vị trí của a và c
GV? vị trí của b và c
GV? vị trí của a vàb
GV? Nêu tính chất?
GV? vị trí của a và b
GV? vị trí của c và a
GV? vị trí của c và b
GV? Nêu tính chất ?
a/ a//b
b/ vì c cắt a và b tạo ra cặp góc bằng nhau (=900) mà ở vị trí so le trong nên a//b
HS: a ^ c
b ^ c
a//b
HS: theo sgk
HS: a//b
c ^ a
c ^ b
HS: theo sgk
Hoạt động 2: Ba đường thẳng song song
GV? Làm ?2
GV? Dựa vào hình vẽ dự đoán vị trí của hai đường thẳng d và d’
GV! Dựa vào tính chất thứ hai của phần 1 để suy luận
HS:
a/ d’ // d’’
b/ -Vì d // d’
mà a ^ d
a ^ d’
-Vì d // d’’
mà a ^ d
Þ a ^ d’’
GV! Dựa vào tính chất thứ nhất của phần 1 để suy luận
GV? Nêu tính chất ?
GV? Quan hệ vị trí của d , d’ , d’’
-Vì a^d’
a ^ d’’
Þ d’ // d’’
HS: theo sgk
HS: d // d’ // d‘’
4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
+ Học thuộc 3 tính chất của bài
+ Tập diễn đạt các tính chất bằng hình vẽ và kí hiệu hình học
+ Làm các bài tập 42, 43, 44 sgk
Bài 33, 34 SBT trang 80
Ngày soạn:26/09/09 Ngày dạy:
Tuần 6 - tiết 11 LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu bài dạy:
* Kiến thức : Hs thuộc và nắm vững mối quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song, tính chất của ba đường thẳng song song
* Kỹ năng : Vận dụng được các tính chất để giải bài tập
* Thái độ :
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Giáo án, sgk, bảng phụ, thước thẳng, êke và thước đo độ
- Tranh vẽ hình bài tập 45 , hình 31 , 32
HS : Thuộc bài cũ, làm bt về nhà và có đầy đủ đồ dùng học tập
II . Tiến trình bài giảng
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Luyện tập
GV?Cho h/s cả lớp làm bài tập 45 (SGK)
GV?Nếu d’ cắt d” tại M thì M có thuộc d không ? vì sao ? vị trí của d’ và d” ?
GV? Nhắc lại tiên đề ơ clit và từ đó đi đến kết luận bài toán ?
GV? Làm bài tập 46 :
GV? Vì sao a // b ?
GV? Tính góc C ta làm thế nào ?
GV? Làm bài tập 47 tóm tắt bài toán ?
GV? Chứng tỏ góc B = 900 ?
GV? Tổng hai góc D và C bằng bao nhiêu độ? vì sao ?
GV? Tính D = ?
HS :
HS:Nếu d’ cắt d” tại M thì M khg thuộc d
vì M thuộc d’ mà d’//d
HS : d’không thể cắt d”(Trái tiên đề ơclic) HS: d’//d”
HS:AB a
AB b => a // b
HS: Ta có D + C = 1800 ( vì hai góc trong cùng phía bù nhau )
C = 1800 - 1200 => C = 600
HS: Cho : a // b
A = 900
C = 1300
Tính: B = ?
D =?
HS: a//b ( gt)
Mà AB a tại A => AB b tại B
( quan hệ giữa vuông góc và song song )
HS: Ta có D + C = 1800 (hai góc trong cùng phía) màø C = 1300
=> D = 1800 – 1300 = 500
4.Hướng dẫn về nhà: (2’)
+ Ôn lại 3 tính chất từ vuông góc đến song song
+ Xem lại các bài tập đã giải và làm các bài 45, 48 sgk
+ Xem trước bài ĐỊNH LÝ
Ngày soạn:30/09/09 Ngày dạy:
Tiết 12: ĐỊNH LÍ
I .Mục tiêu bài dạy:
* Kiến thức : Hs biết cấu trúc của một định lí (giả thiết và kết luận)
Biết được thế nào là chứng minh một định lí
* Kỹ năng : Biết đưa một định lí về dạng: ‘’Nếu ...thì ...’’
* Thái độ :
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Giáo án, sgk, thước, êke, bảng phụ
HS : Nắm vững các tính chất đã học, làm BT về nhà, xem trước bài mới
II - Tiến trình bài giảng :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ :
GV? Nêu tính chắt hai t/c từ vuông góc đến song song
HS: trả lời
Hoạt động 2 : Đ ịnh lý
GV? Tính chất hai góc đối đỉnh khẳng định đúng nhờ lập luận hay đo đạc?
GV? định lý là gì ?
GV? Làm ?1
GV? Nhắc lại định lý về tính chất của hai góc đối đỉnh ?
GV? Vẽ hình ?
GV? Trong định lý trên đã cho điều gì ?
GV: Đó là phần già thiết
GV? Điều phải tìm là gì ? đó là kết luận
GV?Mỗi định lý gồm mấy phần ? là những phần nào ?
GV: Giả thiết viết tắt GT ; Kết luận viết tắt là KL
GV? mọi định lý đều có thể viết dưới dạng gì
GV: Phần nằm giữa Nếu ..thì là giả thiết phần sau từ thì là kết luận
GV? Hãy phát biểu tính chất hai góc đối đỉnh dưới dạng Nếu ....thì?
GV? Làm?2
HS : Nhờ lập luận
HS : Định lý là một khẳng định suy ra từ những khẳng định được coi làđúng
HS : Theo sgk
HS: “ Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau “
HS1:
HS2 : O1 và O2
là hai góc đối đỉnh
HS : Góc O1 = Góc O2
File đính kèm:
- HOC KI I HINH HOC 7.doc