I. MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu biết thế nào là hai góc đối đỉnh và nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Học sinh biết về hai góc đối đỉnh biết nhận các góc đối đỉnh trong một hình vẽ.
II. CHUẨN BỊ:
* GV: Nghiên cứu tài liệu và soạn kỹ giáo án , xem lại giáo án trước klhi giảng bài
* HS: Học ộc bài cũ và làm theo yêu càu của giáo viên
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
71 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1049 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 33, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:7a: / /2010
7b: / /2010
Chương 1: đường thẳng vuông góc
đường thẳng song song
Tiết 1
Hai góc đối đỉnh
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu biết thế nào là hai góc đối đỉnh và nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Học sinh biết về hai góc đối đỉnh biết nhận các góc đối đỉnh trong một hình vẽ.
II. Chuẩn bị:
* GV: Nghiên cứu tài liệu và soạn kỹ giáo án , xem lại giáo án trước klhi giảng bài
* HS: Học ộc bài cũ và làm theo yêu càu của giáo viên
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định lớp: 7a: ………………………
7b: ………………………. 1p
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở đồ dùng của học sinh 1p
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
x y'
3 0 1
y x'
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh
x y'
3 0 1
y ( H 1 ) x'
(?) Hai tia 0x và 0x' ở vị trí như thế nào với nhau (?)
HS:
(?) Hai tia 0y và 0y' ở vị trí như thế nào với nhau (?)
HS:
Hình 1 có ô1 ,, ô3 là hai góc đối đỉnh
?1 + các cạnh của hai góc ô1 và ô3 từng đôi đối nhau
+ Hai góc ô1 và ô3 chung đỉnh
Các cạnh của các góc xoy nằm như thế nào so với các cạnh của góc x'oy'
HS: Thảo luận và trả lời
(?) Hai góc xoy và x'oy' được gọi là hai góc đối đỉnh thì như thế nào với nhau
HS: HS:
Định nghĩa: (sgk-81)
(?) GV: Cho góc xoy hãy vẽ 1 góc đối đỉnh với góc xoy (?)
HS:
?2 Hai góc ô2 và ô4 là hai góc đối đỉnh vì mỗi cạnh của góc ô2 lần lượt là các tia đối của ô4
GV: Yêu cầu học sinh làm theo nhóm
Hình 2 x y
a. Vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước
b. Vẽ hai đường thẳng cắt nhau rồi đặt tên cho các cặp góc đối đỉnh tạo thành đó (?)
HS: Các nhóm thực hiện .
x’
Hoạt động 2
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh.
GV: yêu cầu Phát biểu tính chất về hai góc đối đỉnh sau khi quan sát , đo đạc .
GV: cho làm ?3
HS: cả lớp cùng làm
GV: gọi các đại diện cho kết quả
GV: nhận xét
Hình 3:
x y'
2
3 0 1
4
y x’
?3
H3: a, ô1= ô3
b, ô2 =ô4
c, Nếu hai đường thẳng cắt tại một điểm sẽ tạo ra hai cặp góc đ2 và bằng nhau
GV: ? có nhận xét gì về hai góc o1 và o2
Tập suy luận: (sgk-82)
HS:
? có nhận xét gì về hai góc o3 và o2
HS:
? có kết luận gì về kết quả
HS:
GV: kết quả đó dẫn đến tính chất của hai góc đối đỉnh
* tính chất (sgk-82)
4. Củng cố:4p
(?) Thế nàolà haigóc đối đỉnh .
(?) Tínhchất của hai góc đối đỉnh
Bài1 (sgk-82) HS lên làm: Đá: a,.x’0y’ ,tia đối.
b…hai góc đối đỉnh.0x’.0y là tia đối của 0y’
5. Hướng dẫn về nhà: 1p
- Học bài theo vởghi và GK .
-Trảlời và làm bài tập 1,2,3,4 SGK / 82
Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………….
………………………………………………………
………………………………………………………………..
*********************************************
Ngày giảng:
Ngày soạn: 7a: / /2010
7b: / /2010
Tiết 2
Luyện tập
I. Mục đích yêu cầu:
Củng cố và khắc sâu kiến thức về hai góc đối đỉnh . áp dụng làm bài tập sgk về hai góc đối đỉnh - Nhận biết hai góc đối đỉnh
II. Chuẩn bị:
* GV: chuẩn bị giáo án và đồ dùng giảng dạy
* HS: Chuẩn bị bài cũ
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định lớp: 7a: ………………………..
7b: ………………………. 1p
2. Kiểm tra bài cũ:3p (?) Thế nào là hai góc đối đỉnh
(?) Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh .
Đáp án: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia, tính chất là hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
(?) Để giải được bài tập 3 trước hết ta phải làm gì
HS: lên bảng trình bày vẽ hai đường thẳng cắt nhau và đặt tên cho chúng
Bài tập 3
(?) Kể tên các cặp góc đối đỉnh
HS:
Các cặp góc đối đỉnh : góczAt và góc z'At'
Góc zAt’ và góc z’At
HS: Nhận xét bài làm của bạn
GV: chốt lại
GV: đưa ra bài tập 4 (sgk-82)
(?) Để vẽ góc đối đỉnh của một góc ta làm như thế nào
HS: lên bảng trình bày , ở dưới cả lớp cùng làm vào giấy nháp và chuẩn bị nhận xét bài làm của bạn
Bài tập: 4 ( 82)
(?) Hãy nhắc lại tính chất về hai góc đối đỉnh
Góc đối đỉnh với góc x0y là x'By'
x'By' = 600
HS: Hãy nhận xét bài làm của bạn
Bài tập: 5( Sgk -82
Tương tự bài tập 4 các em hãy làm cho thày bài tập 5
HS: Đọc đề bài bài tập 5
Hãy làm vào giấy nháp và 1 bạn lên bảng trình bày
a. Trên hình : ABC = 560
b. ABC' kề bù với ABC nên
ABC' + ABC = 1800
=> ABC' = 1800 - ABC
= 1800 - 560 = 1240
(?) Ngoài cách giải trên ta còn cách giải bài tập này bằng cách khác không
c. Vì A'BC' vá ABC là hai góc đối đỉnh => ABC' = 560
HS:
HS: hãy đọc đề bài tập 9 Sgk
(?) Em hãy cho biết đề bài toán cho chúng ta biết gì yêu cầu chúng ta tính gì
HS: Hãy vẽ 1 góc vuông xAy
(?) Hãy nêu lai cách vẽ góc đối đỉnh của 1 góc.
Bài tập: 9 y
x A x'
y'
(?) Nhìn vào hình vẽ hãy kể tên hai góc vuông không đối đối đỉnh
HS: Lên bảng trình bày
Trên hình vẽ hai góc vuông không đối đỉnh là xAy và yAx'
(?) Hãy nhận xét bài làm của bạn
4. Củng cố: 2p: GV: nhận xét giờ luyện tập
Gv: lưu ý các kiến thức : + có bao nhiêu góc bằng nhau khi có ba đường cắt nhau
+có thể vẽ được 1góc có số đo bằng số đo 1 góc cho trươc?
5. Hướng dẫn về nhà:1p xem lại các bài tập vở ghi và làm bài tập 8, 10 Sgk; 1;2;3;4 - sbt toán 7
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
………………………………………………………………..
Ký duyệt của tổ trưởng:….
Nội dung…………….
Phương pháp……………..
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3
Hai đường thẳng vuông góc
I. Mục đích yêu cầu:
- Hs hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc , công nhận tính chất duy nhất một đường thẳng b đi qau điểm A và vuông góc với a
- Hiểu được thế nào là đường trung trực của một đọan thẳng
- Biết cách vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng đã cho
- Học sinh biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng , biết sử dụng eke và thức một cách thành thạo
II. Chuẩn bị:
* GV: Nghiên cứu tài liệu , soạn giáo án chi tiết
* HS: Học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài tập đầy đủ.
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định lớp: 7a: 7b: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 4p (?) Thế nào là hai góc đối đỉnh
(?) Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh .
3. Bài mới:38p
Hoạt động của thầy và trò
GV; đưa ra ?1
Nội dung
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
(?) Hãy nhận xét về 4 góc tạo thành khi gấp giấy
(?) Tại sao khi hai đường thẳng cắt nhau có một góc vuông thì các góc còn lại đều vuông
?1 -các nếp gấp cắt nhau
- Các góc tạo bởi các nếp gấp =900
(?) thế nào là hai đường thẳng vuông góc
Học sinh thảo luận rồi trả lời
? yêu cầu học sinh làm ?2
?2 - các góc y0x’ ,x’0y’ ,y’0x đều vuông vì thế gócy0x’=90o
Tương tự với góc x’0y’ cũng đều vuông
Định nghĩa: (sgk-84)
- Kí hiệu: xx’ yy’
GV: chốt lại định nghĩa và kí hiệu
GV:đưa ra ?3
HS: cả lớp cùng làm ở dưới
2. Vẽ 2 đường thẳng vuông góc
GV: giám sát học sinh vẽ
Một học sinh lên vẽ
GV: nhận xét
GV: cho học sinh làm quen với các nhóm từ " hai đường thẳng vuông góc " đường thẳng này vuông góc với đường thẳng kia ; hai đường thẳng a, a' vuông góc với nhau tại 0
?3 a a,
HS: làm quen với mệnh đề
a,
ví dụ: Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng ………
a
GV: Hướng dẫn học sinh cách vẽ
HS: sử dụng ê ke vẽ
GV: Uốn nắn chỗ sai của học sinh
GV: củng cố bằng bài tập 11
HS: tìm hiểu
GV: gọi một học sinh lên làm
? kết quả của bạn đúng ?
GV: nhận xét và cho kết quả
Bài11: (sgk-86)
a, . . cắt nhau . . các góc tạo thành đều bằng 90o
b, aa,
c, . .chỉ có một . .
4. Củng cố: 1p
(?) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc .
(?) Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng
5. Hướng dẫn về nhà :1p
-Học bài theo SGK và vở ghi , Làm bài tập , 12, 14,14/86 SGK .
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : / / 2010
Ngày giảng: 7a: / / 2010
7b: / / 2010
Tiết 4
Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc
Mục tiêu
H S: biết được có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng đã cho
Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng sử dụng tốt các dụng cụ
HS: tư duy yêu thích môn học
Chuẩn bị
+ GV: Giáo án ,bảng phụ , hình vẽ 7 (sgk-85)
+ HS : Bài tập , dụng cụ học tập
Các tiến trình
A, Tổ chức: 7a: 7b 1p
B, Kiểm tra: + Hai đường thẳng vuông góc với nhau khi nào ?
Làm bài 17 (sgk-87)
Đáp án: Hai đường thẳng vuông góc với nhau khi một trong các góc tạo ra =90o
Bài 17: hình 10 a, không vuông góc với nhau
Hình 10 b,c có vuông góc với nhau ( 5p )
C, Bài mới: 31p
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: yêu cầu học sinh làm ? 4
HS: tìm hiểu ? 4
? có mấy trường hợp xảy ra
HS:
GV: gọi hai học sinh bảng vẽ
HS: nhận xét kết quả vẽ của bạn
GV : chốt lại có 2 cách vẽ
GV: cho học sinh vẽ
HS: cả lớp cùng vẽ cả hai trường hợp vaò vở
GV: theo dõi học sinh vẽ và uốn nắn học sinh
Hoạt động 2:
HS: đọc thông tin (sgk-85)
GV: đưa ra hình 7 (sgk -85)
HS: quan sát hình vẽ
? ở hình vẽ 7 đường nào là đường trung trực
HS: trả lời
GV: chỉ ra đường trung trực trên hình 7
? nhận xét gì về độ dài IA và IB ?
HS:
? Đường ntn gọi là đường trung trực của một đoạn thẳng
HS: trả lời
GV: chốt lại
HS: đọc lại một lần
HS cần ghi nhớ xy là đường trung trực của AB ta hiểu A và B đối xứng nhau qua đường xy
vẽ hai đường thẳng vuông góc
? 4
Có hai trường hợp:
Trường hợp điểm 0 cho trước nằm trên đường thẳng a
b, Trường hợp điểm 0 cho trước nằm ngoài đường thẳng a
2 Đường trung trực của đoạn thẳng
Hình 7 (sgk -85 )
Đường thẳng xy ở hình trên là đường trung trực của đoạn AB
* Định nghĩa: (sgk- 85 )
4. Củng cố: 5p
? có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng đã cho trước
? Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường ntn ?
Bài 13 ( sgk-86 )
Đáp án: Hãy gấp tờ giấy sao cho mút A trùng với mút B khi đó nếp gấp sẽ trùng với đường trung trực của đoạn AB
Bài 14: (sgk-86)
5.Hướng dẫn về nhà :3p
Học theo vở ghi + sgk
Làm các bài tập 15,16, 18, 19,
Rút kinh nghiệm.
………………………………………………
……………………………………………..
………………………………………………
………………………………………………
Ký duyệt của tổ trưởng
Nội dung ………………
Phương pháp………….
Ngày tháng năm 200
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 5
Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
I. Mục tiêu:
Hiểu được tính chất: cho 2 đường thẳng và 1 cát tuyến. Nếu có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì:
Hai góc so le trong còn lại bằng nhau
Hai góc đồng vị bằng nhau
Hai góc trong cùng phía bù nhau
Có kĩ năng nhận biết cặp góc so le trong, đồng vị, và cặp góc trong cùng phía
II. Chuẩn bị:
GV: Nghiên cứu tài liệu soạn bài + bảng phụ + hình 12 (sgk-88) +hình 14
HS: đọc trước sgk +bài cũ
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp : Sĩ số : 7a 7b 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 2p
(?) Quan sát hình 12 và cho biết có mấy góc được tạo thành? HS : 8 góc
3. Nội dung : 39p
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: đưa ra hình 12 (sgk-88)
(? Em có nhận xét gì về vị trí của góc A1 và góc B3 đối với 2 đường thẳng a; b và đối với đường thẳng c?
G: Giới thiệu cặp góc so le trong
(?) Quan sát hình vẽ tìm cặp góc so le trong còn lại?
(?) nhận xét vị trí của cặp góc A1 và góc B1 đối với 2 đường thẳng a, b và đối với đường thẳng c?
G: giới thiệu cặp góc đồng vị
(?) Tìm các cặp góc đồng vị còn lại?
?1
(?) Làm bài tập theo nhóm:
Viết tên các cặp góc SLT
Viết tên các cặp góc đồng vị
H: Thảo luận nhóm
Một đại diện lên làm
GV: nhận xét và sửa sai cho học sinh nếu có
GV: đưa ra hình 13 (sgk-88)
HS: Tìm hiểu
(?) Tính góc A1 và góc B3?
HS: lên làm
(?) nhận xét bài làm của bạn
G: nhận xét xét, bổ sung
(?) Từ đó suy ra tính chất gì?
HS: đọc một lần nữa tính chất
(?) Đọc bài 21
GV: đưa ra hình 14 (sgk-89 )
- yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
(?) Đại diện nhóm lên bảng trình bày
(?) Nhóm khác nhận xét
G: chữa bài
1. Góc so le trong, góc đồng vị
Cặp góc so le trong:A1 và B3 cũng như góc A4 và B2
Cặp góc đồng vị là : A1 và B1 cũng như góc A2 và B2 ;
A3 và B3 ; A4 và B4
?1
a, Cặp góc so le trong là : góc A1
và B3 ;A4 và B2
b, Cặp góc đồng vị là: A1 và B1 và A2 và B2 ; A3 và B3 ; A4 và B4
2. Tính chất
a. Có: A1=1800 –A4( kề bù)
Tương tự: Góc B3 =1800- B2 =
1350
b, Góc A2 đối đỉnh với góc A4 suy ra góc A2 =A4 =450
Góc B4 đói đỉnh với góc B2 suy ra góc B4 =B2 =450
c. Ba cặp góc đồng vị còn lại:
A1 và B1 ; A2 và B2 ; A3 và B3
* Tính chất: sgk/89
Bài 21:
a. .. là một cặp góc so le trong
b…. là một cặp góc đồng vị
c…. là một cặp góc đồng vị
d…. là 1 cặp góc so le trong
4. Củng cố:2p
G: Hệ thống kiến thức toàn bài
Nhận xét giờ học
5. Hướng dẫn về nhà:1p
Học theo vở ghi + sgk –(88 +89 )
Làm bài tập 22 +23 (sgk- 89 )
Ngày giảng:
Ngày soạn:
Tiết 6
Hai đường thẳng song song
I. Mục tiêu:
-Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song theo cặp góc so le trong .
-Học sinh biết vẽ một đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài đường thẳng và song song với đường thẳng cho trước .
II. Chuẩn bị:
GV: nghiên cứu tài liệu soạn bài +thước đo góc +êke + hình 17
HS: Học theo hướng dẫn
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp: 7a 7b 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 2p
(?) Thế nào là 2 đường thẳng song song? Cho 2 đường thẳng a và b bất kì thì có những khả năng nào xảy ra? Đáp án : song song, cắt nhau,
3. Nội dung 38p
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV:
(?) Thế nào là 2 đường thẳng song song?
(?) Hai đường thẳng a và b phân biệt thì có những khả năng nào xảy ra?
HS: trả lời
GV: đưa ra hình 17 (sgk-90 )
?1
(?) Lớp chia thành 4 nhóm thảo luận n : Đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau?
(?) Đại diện nhóm trả lời
(?) Nhóm khác nhận xét?
(?) Nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song?
G: giới thiệu cách đọc và kí hiệu 2 đường thẳng song song
GV: Đưa ra ?2
HS: tìm hiểu ?2
Để vẽ được 2 đt song song sử dụng dụng cụ ?
HS: trả lời
(?) Nêu cách vẽ đường thẳng b đi qua A và song song với đường thẳng a
HS: nêu ý tưởng về cách vẽ
GV: nhận xét và hướng cho hs vẽ
Học sinh vẽ
GV: chốt lại cách vẽ ( có hai cách vẽ )
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
(sgk-90)
2. Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
?1
Dự đoán hình a có đt a song song với đt b
Hình c, có đt m song song với đt n
Tính chất : (sgk-90 )
Ký hiệu: , a//b (đt a song song với đt b )
3. Vẽ 2 đường thẳng song song
?2
* Dùng góc nhọn 60o của eke để vẽ 2 góc so le trong bằng nhau
* Dùng góc nhọn 60o của eke để vẽ 2 góc đồng vị bằng nhau
4. Củng cố: 3p
(?) Phát biểu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
(?) bài tập 24 ( sgk-91 )
a, a//b
b, a song song với b
5. Hướng dẫn về nhà: 1p
Học theo vở ghi và sgk, làm các bài tập 25, 26, 27 (sgk -91 )
**************************************************
Ngày soạn: / / 2010
Ngày giảng: 7a: / / 2010
7b: / / 2010
Tiết:7
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Học sinh vận dụng thành thạo những kiến thức về 2 đường thẳng song song để vẽ hai đường song song và làm bài tập
Bồi dưỡng khả năng vận dụng tính chất của 2 đường thẳng song song để giải bài tập
HS: Tích cực ,cẩn thận ,chính xác
II. Chuẩn bị:
GV: Soạn giáo án +bảng phụ, thước
HS: Làm các bài tập cho về nhà
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp : sĩ số : 7a:....................................... 1p
7b........................................
2. Kiểm tra bài cũ: 2p
(?) Nêu dấu hiệu của 2 đường thẳng song song :
Đáp án: có hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc so le trong bằng nhau
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: đưa ra bài tập 26 (sgk)
HS: Đọc đề bài 26?
(?) Nêu cách vẽ cặp góc so le trong xAB,yBA có số đo đều bằng 120o?
- 1 học sinh lên bảng vẽ
HS: nhận xét
G: Chữa bài
GV: Đưa ra bài 27 (sgk-91)
HS: Đọc đ bài?
Hs: Nêu cách vẽ
HS: Vẽ tam giác ABC
(?) Vẽ AD = BC và đường thẳng AD // đường thẳng BC?
HS:
GV: đưa ra bài 28
(?) Nêu cách vẽ 2 đường thẳng xx’ //yy’?
1 học sinh lên bảng
HS: nhận xét
G: chữa bài
GV: Đưa ra bài 29 (sgk-92 )
HS: Tìm hiểu bài
? Nêu ý tưởng cách vẽ
Gọi một em lên làm
(?) Đo xem 2 góc xOy và góc x’Oy’ có bằng nhau không
GV: Đưa ra hình 20(sgk-92)
HS: Các nhóm thảo luận
Kiểm tra lại bằng dụng cụ xem m, n có song song không?; p, q có song song không?
Bài 26:
Ax // By vì Ax, By cắt đường thẳng AB và có 1 cặp góc SLT bằng nhau (= 120o)
Bài 27:
Bài 28:
Vẽ 2 đường thẳng xx’, yy’ sao cho xx’ // yy’
Giải: Vẽ một đường tuỳ ý ví dụ đt xx, lấy một điểm M tuỳ ý nằm ngoài đường thẳng xx,vẽ qua M đt yy, sao cho song song với xx,
Bài 29:
Bài 30”
m // n
p // q
4. Củng cố: 2p Nêu các dạng bài tập vừa làm
G: nhận xét ưu khuyết điểm của học sinh trong giờ luyện tập
5. Hướng dẫn về nhà: 1p
BTVN: các bài tập trong sách bài tập
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................
.............................................................................................................
...............................................................................................................
..............................................................................................................
Ngày soạn: / / 2010
Ngày giảng : 7a: / / 2010
7b: / / 2010
Tiết:8
Tiên đề ơclit về đường thẳng song song
I. Mục tiêu:
Hiểu nội dung tiên đề Ơclit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M a) sao cho b//a
Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclit mới suy ra được tính chất của 2 đường thẳng song song
Cho 2 đường thẳng song song và 1 cát tuyến cho biết số đo của 1 góc, biết cách tính số đo các góc còn lại
II. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài +bảng phụ
HS: Học theo hướng dẫn
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp : sĩ số: 7a:............................ 1p
7b:............................
2. Kiểm tra bài cũ: 2p
(?) Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a, Vẽ đường thẳng b đi qua M sao cho b // a
Đáp án.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
GV: cho học sinh đoc thông tin
? dự đoán xem có ? đt đi qua M và song song với đt b
HS: nêu dự đoán
GV: giới thiệu tiên đề
HS: Đọc lại một lần tiên đề
Hoạt động 2
GV: Đưa ra ?
HS: Vẽ 2 đường thẳng a và b song song với nhau
? sử dụng dụng cụ nào để vẽ
HS:
(?) Vẽ đường thẳng c cắt a và b tại A và B
HS: lên làm
Hs: Các nhóm thảo luận đo 1 cặp góc so le trong?
Hs: Nêu nhận xét ?
Hs: Đo 1 cặp góc đồng vị?
Hs: Nêu nhận xét?
(?) Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì tạo ra những cặp góc nào bằng nhau?
HS: đáp
G: Giới thiệu mục “có thể em chưa biết”
(?) Đọc : “có thể em chưa biết”
1. Tiên đề Ơclit:
(sgk-92 )
2. Tính chất của 2 đường thẳng song song
?
Vẽ 2 đường thẳng a, b sao cho a// b
aaaa a
b
c. cặp góc so le trong bằng nhau
d, cặp góc đồng vị bằng nhau
* Tính chất: sgk – 93
4. Củng cố:5p
(?) Phát biểu tiên đề Ơclit?
(?) Phát biểu tính chất của 2 đường thẳng song song?
Bài 32 (sgk-94 ) Đáp án: a, Đúng ; b, Đúng; c, sai ; d, sai
Bài 34 (sgk-94 ) đưa ra hình 22 (sgk-94 )
Đáp án : a, B1 =Â4 =370 (so le trong )
b, Â1 =B4 =1800 -370 =1430 ( tính chất kề bù )
5 Hướng dẫn : 1p
Học theo (sgk ) + vở ghi + làm các bài 36-37-38 (sgk-94 +94 )
Rút kinh nghiệm :
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
...........................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng
Nội dung........................
Phương pháp ..................
Ngày soạn : / / 2010
Ngày giảng 7a : / /. 2010
7b : / / 2010
Tiết 9:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Học sinh vận dụng kiến thức về tiên đề Ơclit để giải các bài tập
Rèn tính cẩn thận, chính xác, khả năng tư duy cho học sinh
Bước đầu biết cách suy luận và trình bày bài toán
II. Chuẩn bị:
GV: Soạn giáo án, Thước thẳng, thước đo góc bảng phụ vẽ sẵn hình vẽ 23
HS: Học theo hướng dẫn , và các đồ dùng
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp Sĩ số : 7a ..................................... 1p
7b.......................................
2. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong bài
3. Nội dung : 29 p
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Đưa ra bài 35
HS: Đọc đề bài?
? vẽ được mấy đường thẳng a, mấy đường thẳng b?
(?) Giải thích tại sao?
HS:
GV: chốt lại và cho điểm
GV:Cho học sinh làm bài 36 (sgk-94 )
HS: Đọc bài 36/94-sgk
G: Tóm tắt đề bài và đưa ra hình vẽ 23
HS: Hãy điền vào (…)
- Gọi học sinh điền
HS: nhận xét
G: nhận xét, bổ sung nếu cần
GV: đưa ra bài 29 (sbt)
HS: Đọc đề bài:
Cho a//b. c cắt a tại A. Hỏi c có cắt b không?
HS:
- Học sinh lên bảng trình bày
GV: gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn
G: nhận xét và chữa bài
G: treo bảng phụ bài 38 (sgk-95)
GV: yêu cầu các nhóm thảo luận
HS: Đại diện nhóm lên bảng trình bày
HS: nhận xét
G: nhận xét, chữa bài
Bài 35-94-sgk
Theo tiên đề Ơclit ta có:
- Qua A vẽ được 1 đường thẳng a//BC
- Qua B vẽ được 1 đường thẳng b//AC
Bài 36/94-sgk
a. Â1 =B3
b. Â2 =B2
c. = 180o (vì là 2 góc trong cùng phía)
d. B4 =Â2 (vì cùng bằng góc B2)
Bài 29/79-sbt
a. c có cắt b
b. Nếu c không cắt b thì c phải song song với b
Qua A ta vừa có a//b và vừa có c//b . Điều này trái với tiên đề Ơclit.
Vậy nếu a//b và c cắt a thì c cắt b
Bài 38/95-sgk
Biết d//d’ thì:
a. Â1 =B3
b. Â2 =B2
c. Â1 + B2 =1800
- Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì:
a. Hai góc so le trong bằng nhau
b. Các cặp góc đồng vị bằng nhau
c. Các cặp góc trong cùng phía bù nhau
4. Củng cố:
Đề kiểm tra 15’
Câu 1 : Cho điểm A không nằm trên đường thẳng a . Hãy vẽ qua A 1 đường thẳng b sao cho b// a . Vẽ được mấy đường thẳng b như thế .
Câu 2 : Điền vào dấu … trong các phát biểu sau :
a.Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có không quá 1 đường thẳng song song với …..
b.Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a , chỉ có 1 đường thẳng song song với …….
c.Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có 2 đường thẳng song song với đường thẳng a thì …………………
d.Cho điểm A ở ngoài đường thẳng a . Đường thẳng đi qua A và song song với đường thẳng a là ……………………
5. Hướng dẫn về nhà:1p
Làm các bài tập 39 còn lại (sgk-95)
IV. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
.......................................................................................
*****************************************************************
Ngày soạn : / /2010
Ngày giảng 7a : / /2010
7b : / / 2010
Tiết 10:
Từ vuông góc đến song song
I. Mục tiêu:
Biết quan hệ giữa 2 đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với 1 đường thẳng thứ 3
Biết phát biểu chính xác 1 mệnh đề toán học
Tập tư duy
Tích cực,yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
GV: nghiên cứu tài liệu soạn bài +bảng phụ và hình vẽ 27, 28
HS: học theo hướng dẫn và đồ dùng
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp : Sĩ số 7a: .................................... 1p
7b:.......................................
2. Kiểm tra bài cũ:
H1: Phát biểu tính chất của 2 đường thẳng song song
Đáp án: (sgk-93)
H2: Chữa bài 39(sgk-95)
Đáp án: Â1=1800-1500 =300,vì d1// d2 nên đường thẳng a cắt d2 giả sử tại B ta có B1=Â1=300 (cặp góc so le trong ) 5p
3.Bài mới:32p
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1
?1
GV: đưa ra ?1 và hình vẽ 27
GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
HS: thảo luận theo nhóm
? nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
HS: Đại diện 1 nhóm trình bày
HS: nhận xét ?
G; Chữa bài
(?) Bằng suy luận hãy chứng tỏ a//b?
GV: để biết dự doán trên có đúng ? cho HS: tìm hiểu t/c
G: giới thiệu tính chất:
H: Đọc lại tính chất
Hoạt động 2
G: treo bảng phụ hình 28 a,b (sgk-97)
HS: tìm hiểu ?2
GV: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
HS: Nêu dự đoán?
(?) a d’?
HS:
(?) Vì sao a d’’; d’ // d’’
HS: Trả lời
GV: nhận xét
để biết dự đoán đúng? Cho học sinh tìm hiểu tính chất
G: Giới thiệu tính chất
HS: Đọc tính chất trong sgk
GV: giới thiệu cách kí hiệu 3 đường thẳng song song
1. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
?1
Cho a c; b c
Dự đoán: a//b
a//b vì có cặp góc SLT bằng nhau
* Tính chất: (sgk-96)
2. Ba đường thẳng song song
?2
Dự đoán: d’//d”
Hình 28b
ad’ ( vì d’//d )
a d’’ (v
File đính kèm:
- GA HINH 7.DOC