Giáo án Toán học 7 - Tiết 15: Ôn tập chương I (Tiếp)

I>Mục tiêu:

1. Kiến thức:

Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song.

2. Kỹ năng:

Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình. Biết diễn đạt hình vẽ cho trước bằng lời.

3. Tư duy:

Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song để tính toán hoặc chứng minh.

II>Chuẩ bị: GV: Thước đo góc, bảng phụ, giáo án, SGK

HS: Thước đo góc,Thực hiện như đã dặn

III> Phương pháp dạy học:

Vấn đáp, luyện tập và thực hành, tình huống có vấn đề, hoạt động theo nhóm nhỏ.

IV>Tiến trình lên lớp:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1056 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 15: Ôn tập chương I (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 15 ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt) Tuần: 8 I>Mục tiêu: Kiến thức: Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song. Kỹ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình. Biết diễn đạt hình vẽ cho trước bằng lời. Tư duy: Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song để tính toán hoặc chứng minh. II>Chuẩ bị: GV: Thước đo góc, bảng phụ, giáo án, SGK HS: Thước đo góc,Thực hiện như đã dặn III> Phương pháp dạy học: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, tình huống có vấn đề, hoạt động theo nhóm nhỏ. IV>Tiến trình lên lớp: Ổn định HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra: - Hãy phát biểu định lí diễn tả bởi hình vẽ sau rồi viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu. -HS: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.(6 đ) -Lập GT, KL (4 đ) GT: a//c ; b//c KL: a//b Hoạt động 2:Luyện tập: - GV đưa hình vẽ lên bảng. Gợi ý: Cho tên các đỉnh góc là A, B. Có Â1 = 380 ; B2 = 1320 -Vẽ m // a và kí hiệu các góc Ô1 và Ô2 như hình vẽ. -Có x = AOB quan hệ như thế nào với hai góc Ô1 và Ô2 ? -Tính Ô1 và Ô2 ? Yêu cầu HS nêu các mối quan hệ của: E1 và C1 ; G2 và D3 ; G3 và G2 ; D3 và D4 ; Â5 và E1 ; B6 và G3 . GV(trình bày bảng) GV dùng bảng phụ đưa đề bài lên bảng cho cả lớp quan sát và phát biểu định lí. 1 HS đọc đề bài. Cả lớp vẽ hình vào vở. AOB = Ô1 + Ô2 Ô1 = Â1 (sole trong) Ô2 + B2 =1800 HS: E1 và C1 (sole trong) G2 và D3 (đồng vị) G3 và G2 (kề bù) D3 và D4 (đối đỉnh) Â5 và E1 (đồng vị) B6 và G3 (đồng vị) HS lần lượt phát biểu các định lí và lập GT & KL: a) Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. b) Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thảng thứ ba thì chúng song song với nhau. Bài tập 57: Vẽ đường thẳng m qua Ovà m // a. m //a // b Ta có: x = AOB=Ô1+ Ô2 Ô1 = Â1 = 380 Ô2 + B2 = 1800 (trong cùng phía) Ô2 = 1800 – B2 = 450 x = 380 + 480 = 860 Bài tập 59: Ê1 = C1 =600 (sole trong) G2 = D3 =1100 (đồng vị) G3 = 1800 – G2 =1800 – 1100 = 700 (kề bù) D4 = D3 = 1100 (đối đỉnh) Â5 = E1 = 600 (đồng vị) B6 = G3 =700 (đồng vị) Bài tập 60: a) GT ac ; bc KL a // b b) GT d1 // d2 ; d3 // d2 KL d1 // d3 Hoạt động 3: Dặn dò: Ôn lại theo câu hỏi ôn tập trong SGK. Xem lại các bài tập đã giải. Tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTIET15.doc.DOC